Kiến thức phong thủy
11:54 28/09/23
Dựa vào kết quả 1973 cung gì, tuổi Quý Sửu sẽ có cơ sở để lựa chọn các yếu tố phù hợp với bản thân như: hướng nhà, tuổi hợp làm ăn, tuổi hợp kết hôn, tuổi hợp sinh con hay vật phẩm phong thủy, màu sắc may mắn… Bên cạnh đó, tuổi Quý Sửu còn tránh lựa chọn phải những yếu tố tương khắc, không cát lợi cho vận số của mình.
I. Vài nét về người tuổi Quý Sửu
- Năm sinh dương lịch: từ ngày 03/02/1973 đến ngày 22/01/1974
- Năm sinh âm lịch: Quý Sửu
- Tuổi con: Trâu
- Mệnh ngũ hành: mệnh Mộc
- Ngũ hành nạp âm: Tang Đố Mộc (nghĩa là Gỗ cây dâu)
- Tính cách của người tuổi 1973:
+ Ưu điểm: Người tuổi Quý Sửu là người chăm chỉ, nỗ lực, kiên trì theo đuổi mục tiêu. Họ luôn mang phong thái khoan thai, chậm rãi, điềm tĩnh hơn người. Ngoài ra, đây còn là những người rất tốt bụng, hiền lành và thân hiện. Họ coi trọng gia đình, luôn hi sinh và cố gắng để vợ con có cuộc sống hạnh phúc, ấm nó
+ Nhược điểm: Vì bản tính cần mẫn, đôi lúc có sự chậm trễ nên sự nghiệp của những người tuổi Quý Sửu có thể phát triển chậm hơn so với người khác. Ngoài ra, đôi khi họ có phần bảo thủ, không tiếp thu những cái mới, an phận với những gì mình có.
- Vận số của người tuổi Quý Sửu: Những người sinh năm 1973 có tiền vận tương đối vất vả và gian nan. Tuy nhiên, cũng chính vì vậy mà họ có ước mơ, hoài bão và quyết tâm lập nghiệp từ hai bàn tay trắng. Vì bản thân họ luôn đối xử tốt với mọi người nên cuộc sống sau này gặp được nhiều quý nhân giúp đỡ để vượt qua mọi khó khăn. Đến trung vận và hậu vận, sự nghiệp của những người tuổi Quý Sửu sẽ được ổn định và vững chắc.
II. Hướng dẫn luận giải Quý Sửu 1973 cung gì từ chuyên gia
Trước hết chúng ta cần nắm được rằng, cung mệnh của từng năm sinh sẽ có sự khác nhau giữa nam và nữ. Do đó, cách tính tuổi 1973 cung gì cũng có sự khác biệt đôi chút tùy theo giới tính. Cụ thể như sau:
- Bước 1: Cộng hai số đuôi năm sinh lại với nhau, nếu kết quả lớn hơn 9 thì tiếp tục cộng cho đến khi kết quả chỉ còn lại 1 con số.
Cụ thể, tính cung của tuổi 1973 ta sẽ lấy 7 + 3 = 10, vì 10 lớn hơn 9 nên ta cộng tiếp 1+0 = 1.
- Bước 2: Chia theo từng giới tính để tính cung mệnh cho tuổi 1973:
+ Cung mệnh của nam 1973: ta lấy 10 trừ đi kết quả ở bước 1 rồi đối chiếu với giá trị 9 cung theo bảng tra bên dưới. Cụ thể, ta sẽ lấy 10 - 1 = 9.
+ Cung mệnh của nữ tuổi 1973: ta lấy 5 cộng với kết quả của bước 1. Sau đó, đối chiếu với giá trị 9 cung theo bảng tra bên dưới. Cụ thể, ta sẽ lấy 5+1 = 6.
Bảng 9 con số Lạc Thư phối hợp với trật tự Hậu Thiên Bát Quái
1
Khảm
6
Càn
2
Khôn
7
Đoài
3
Chấn
8
Cấn
4
Tốn
9
Ly
5
Nam Khôn - nữ Cấn
Dựa trên kết quả tính tuổi Quý Sửu 1973 cung gì như trên ta có kết luận như sau:
- Nam tuổi 1973: có con số cung mệnh là 9 tương ứng với cung Ly (hành Hỏa)
- Nữ tuổi 1973: có con số cung mệnh là 6 tương ứng với cung Càn (hành Kim)
III. Ứng dụng 1973 cung gì trong cuộc sống?
Dựa vào cung mệnh, tuổi Quý Sửu 1973 có thể lựa chọn được các yếu tố phù hợp với bản thân như: xem hướng nhà, xem tuổi hợp, con số may mắn, màu hợp tuổi, vật phẩm phong thủy…
1. Ứng dụng 1973 cung gì trong việc chọn hướng nhà
Dựa vào sơ đồ của Hậu Thiên Bát Quái, người dùng có thể xác định được từng quái trấn giữ ở phương nào, kết hợp với cung mệnh có thể tìm được hướng phù hợp với tuổi 1973. Hướng nhà tốt sẽ đại diện cho những cát tinh (Sinh Khí, Diên Niên, Phục Vị, Thiên Y). Ngược lại, hướng nhà xấu sẽ đại diện cho những hung tinh (Tuyệt Mạng, Họa Hại, Ngũ Quỷ và Lục Sát).
1.1. Nam 1973 cung gì hợp - khắc hướng nào?
Nam mạng tuổi Quý Sửu 1973 cung Ly (hành Hỏa) sẽ hợp khắc với các hướng cụ thể như sau:
- Hướng nhà tốt cho nam tuổi 1973:
+ Hướng Nam: tương ứng với sao Phục Vị, tốt cho Danh tiếng địa vị.
+ Hướng Đông Nam: tương ứng với sao Thiên Y, tốt cho phương diện Phú quý.
+ Hướng Đông: tương ứng với sao Sinh Khí, tốt cho Gia đình - Sức khỏe. Đây là hướng nhà tốt nhất đối với tuổi 1973 nam mạng.
+ Hướng Bắc: tương ứng với sao Diên Niên, tốt cho Sự nghiệp.
- Hướng nhà xấu đối với nam tuổi 1973:
+ Hướng Tây Nam: tương ứng với sao Lục Sát, không tốt cho cuộc sống Hôn nhân.
+ Hướng Tây: tương ứng với sao Ngũ Quỷ, không tốt cho phương diện Con cái.
+ Hướng Tây Bắc: tương ứng với sao Tuyệt Mạng, không tốt cho Quý Nhân. Đây cũng là hướng nhà xấu nhất đối với nam mạng tuổi 1973.
+ Hướng Đông Bắc: tương ứng với sao Họa hại, xấu cho Danh tiếng địa vị.
1.2. Nữ 1973 cung gì hợp - khắc hướng nào?
Nữ mạng tuổi Quý Sửu 1973 cung Càn (hành Kim) sẽ hợp khắc với các hướng cụ thể như sau:
- Hướng nhà tốt cho nữ tuổi 1973:
+ Hướng Tây Nam: tương ứng với sao Diên Niên, tốt cho cuộc sống Hôn nhân.
+ Hướng Tây: tương ứng với sao Sinh Khí, tốt cho Con cái. Đây cũng là hướng nhà tốt nhất đối với nữ mạng tuổi 1973.
+ Hướng Tây Bắc: tương ứng với sao Phục Vị, tốt cho Quý Nhân.
+ Hướng Đông Bắc: tương ứng với sao Thiên Y, tốt cho vấn đề về Tri thức.
- Hướng nhà xấu đối với nữ tuổi 1973:
+ Hướng Nam: tương ứng với sao Tuyệt Mạng, không tốt cho Danh tiếng địa vị. Đây cũng là hướng nhà xấu nhất đối với nữ mạng tuổi Quý Sửu 1973.
+ Hướng Đông Nam: tương ứng với sao Họa Hại, không tốt cho phương diện Quý nhân.
+ Hướng Đông: tương ứng với sao Ngũ Quỷ, không tốt cho Gia đình - Sức khỏe.
+ Hướng Bắc: tương ứng với sao Lục Sát, xấu cho Sự nghiệp.
2. Ứng dụng 1973 cung gì trong xem tuổi hợp
Sau khi xác định cung mệnh của bản thân, tuổi Quý Sửu 1973 có thể áp dụng mối quan hệ kết hợp giữa các cung với nhau để chọn ra người hợp tuổi. Nếu hai cung kết hợp tạo ra cát tinh thì sẽ là sự kết hợp may mắn và ngược lại. Bên cạnh đó, người tuổi Quý Sửu 1973 có thể lựa chọn kết hợp người thuộc các cung khác nhau tùy thuộc vào mục đích công việc. Cụ thể như sau:
2.1. Xem tuổi hợp làm ăn với tuổi Quý Sửu theo cách tính 1973 cung gì
Nam tuổi 1973 cung Ly nên kết hợp với những người cung Càn để tạo ra sao Thiên Y. Đây là sao tốt cho phương diện Quý Nhân, giúp cho tuổi 1973 luôn được hỗ trợ, giúp đỡ, vượt qua những khó khăn thử thách trong công việc. Nhờ có người chung lưng đấu cật mà mọi việc hanh thông, kết quả như ý. Những người cung Càn mà nam tuổi 1973 có thể kết hợp như sau:
- Nam: 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012
- Nữ: 1955, 1964, 1973, 1982. 1991, 2000, 2009
Nữ mạng tuổi Quý Sửu 1973 cung Càn nên kết hợp với nam nữ cung Càn thuộc các tuổi khác để có công việc như ý. Sự kết hợp giữa hai cung này tạo nên sao Thiên Y và tốt cho phương diện Quý Nhân. Nữ tuổi 1973 sẽ được hậu thuẫn đắc lực, công việc trở nên trôi chảy và thuận lợi như. Những người cung Càn mà nữ tuổi 1973 có thể kết hợp như sau:
- Nam: 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012
- Nữ: 1955, 1964, 1973, 1982. 1991, 2000, 2009.
2.2. Xem tuổi hợp sinh con với tuổi Quý Sửu theo cách tính 1973 cung gì
Nam mạng tuổi Quý Sửu 1973 cung Ly nên kết hợp với nữ mạng cung Đoài để tạo ra sao Diên Niên. Sự kết hợp này sẽ giúp cho việc sinh con được thuận lợi, suôn sẻ, con sinh ra khỏe mạnh, dễ nuôi, nghe lời cha mẹ. Vì thế, nữ cung Đoài mà nam mạng tuổi 1973 có thể kết hợp sinh con sinh vào các năm: 1983, 1992.
Để con cái sinh ra được khỏe mạnh, ngoan ngoãn, hiếu thuận cũng như tốt cho vận số của con và cả gia đình, nữ mạng tuổi 1973 nên kết hợp với nam cung Đoài. Sự kết hợp này tạo nên sao Sinh Khí cũng là cát tinh tốt nhất. Do đó, nam cung Đoài mà nữ mạng tuổi 1973 có thể kết hợp sinh con sinh vào các năm: 1966, 1975, 1984.
2.3. Xem tuổi hợp kết hôn với tuổi Quý Sửu theo cách tính 1973 cung gì
Những người nữ cung Khôn khi kết hợp với nam mạng tuổi Quý Sửu 1973 cung Ly sẽ hợp nhất để có cuộc sống Hôn nhân tốt đẹp, như ý. Đó là những người sinh vào các năm 1978, 1987.
Nữ mạng tuổi 1973 cung Càn nên kết hợp với nam cung Khôn để tạo ra sao Diên Niên tốt cho phương diện Hôn nhân. Sự kết hợp này giúp nữ mạng tuổi 1973 có cuộc sống hôn nhân như ý, vợ chồng hòa thuận, đồng lòng, viên mãn và hạnh phúc. Nam cung Khôn hợp kết hôn với nữ 1973 sinh vào các năm 1971, 1980.
3. Ứng dụng 1973 cung gì để chọn con số may mắn
Dựa vào cung mệnh, tuổi 1973 có thể chọn ra con số may mắn và ứng dụng vào thực tế. Con số may mắn của tuổi 1973 là những con số có ngũ hành tương sinh, tương trợ với ngũ hành cung mệnh. Ngược lại, những con số không may mắn khi có ngũ hành tương khắc với ngũ hành của cung mệnh tuổi 1973.
- Con số may mắn của nam mạng tuổi 1973 cung Ly thuộc hành Hỏa là số 3, 4 (thuộc hành Mộc, tương sinh ra hành Hỏa) và số 9 (thuộc hành Hỏa, tương trợ cho ngũ hành cung mệnh). Con số không hợp nam 1973 là số 0 và 1 thuộc hành Thủy vì Thủy tương khắc với Hỏa.
- Con số may mắn của nữ mạng tuổi 1973 cung Càn thuộc hành Kim là số 2, 5, 8 (thuộc hành Thổ, tương sinh ra hành Kim) và số 6, 7 (thuộc hành Kim, tương trợ với Kim). Con số không hợp nữ 1973 là số 9, vì số 9 thuộc hành Hỏa tương khắc với hành Kim.
4. Ứng dụng 1973 cung gì trong chọn vật phẩm phong thủy
Trong các loại vật phẩm phong thủy, đá phong thủy được nhiều người tìm kiếm và ưa chuộng nhất. Để tìm được loại đá phong thủy phù hợp với cung mệnh của tuổi 1973 thì chúng ta dựa vào quy luật ngũ hành sinh khắc giữa cung mệnh của tuổi với ngũ hành màu sắc.
- Đá phong thủy hợp nam tuổi 1973
Nam tuổi Quý Sửu cung Ly thuộc hành Hỏa nên sử dụng những loại đá phong thủy có màu xanh như: xanh lá cây, xanh nõn chuối, xanh rêu… Vì các loại đá quý này thuộc hành Mộc, tương sinh ra hành Hỏa của nam tuổi 1973, giúp tăng thêm cát khí, tài lộc và vận may cho người dùng.
Một số loại đá quý mà nam tuổi 1973 có thể lựa chọn như: ngọc bích, ngọc hồng lựu, ngọc lục bảo, kim cương xanh…
- Đá phong thủy hợp nữ tuổi 1973
Nữ mạng tuổi Quý Sửu 1974 thuộc cung Càn hành Kim nên sẽ hợp nhất với các loại đá quý thuộc hành Thổ. Vì Thổ tương sinh ra Kim sẽ mang đến những tác động tốt đẹp và may mắn nhất cho người dùng.
Đá quý thuộc hành Thổ có các màu đặc trưng như vàng nâu, nâu đất. Một số loại mà nữ tuổi 1973 có thể lựa chọn như: hổ phách, đá mắt hổ, thạch anh tóc nâu, thạch anh tóc vàng, kim cương vàng…
5. Ứng dụng 1973 cung gì trong sử dụng màu sắc
Tuổi Quý Sửu 1973 nói riêng và mọi người nói chung sử dụng màu sắc vào nhiều phương diện khác nhau của cuộc sống. Do đó, khi chọn màu sắc hợp tuổi, tuổi Quý Sửu nên áp dụng quy luật sinh khắc để có lựa chọn thích hợp nhất. Theo đó, màu sắc thuộc ngũ hành tương sinh, tương trợ với cung mệnh sẽ mang đến sự cát lợi, tốt lành. Ngược lại, màu sắc thuộc ngũ hành tương khắc có thể khiến chủ nhân gặp phải nhiều rủi ro, rắc rối.
5.1. Màu sắc hợp nam tuổi 1973
Nam tuổi 1973 cung Ly hành Hỏa hợp nhất với các màu thuộc ngũ hành Mộc như: xanh lá cây, xanh rêu, xanh nõn chuối. Đây là các màu tương sinh, giúp tuổi 1973 kích hoạt vận may, chiêu tài tiếp lộc, gặt hái được nhiều thành quả như ý.
Ngoài ra, tuổi 1973 nam mạng có thể sử dụng thêm các màu bản mệnh thuộc hành Hỏa như: màu đỏ, hồng, cam, tím. Sử dụng những màu sắc này giúp nam 1973 phát huy được thế mạnh của bản thân cũng như hạn chế những điểm yếu của mình.
Nam tuổi Quý Sửu không nên hoặc hạn chế sử dụng màu sắc thuộc hành Thủy vì Thủy tương khắc với Hỏa không mang đến may mắn. Đó là các màu: đen, xanh dương.
5.2. Màu sắc hợp với nữ tuổi 1973
Nữ Quý Sửu cung Càn hành Kim hợp nhất với các màu thuộc hành Thổ vì Thổ tương sinh ra Kim tốt nhất. Đó là các màu: vàng nâu, nâu đất. Ngoài ra, nữ tuổi 1973 có thể sử dụng thêm các màu bản mệnh thuộc hành Kim như: trắng, bạc, ghi, xám.
Tuổi Quý Sửu nữ mạng nên hạn chế sử dụng các màu thuộc hành Hỏa như: đỏ, cam, tím, hồng vì Hỏa tương khắc với Kim. Nếu sử dụng có thể khiến cho nữ 1973 cảm thấy hao tổn sức khỏe, tài lộc, sự nghiệp cũng bị ảnh hưởng.
Sau khi tìm được màu hợp với cung mệnh, tuổi Quý Sửu có thể ứng dụng vào nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: màu sơn nhà, màu xe, màu đá phong thủy hay màu trang phục… Trong quá trình sử dụng, tuổi Quý Sửu nên lựa chọn một cách linh hoạt, vừa đảm bảo yếu tố phong thủy vừa đảm bảo về mặt thẩm mỹ. Nếu muốn sử dụng các màu thuộc ngũ hành tương khắc với cung mệnh thì nên kết hợp với các màu tương sinh, tương trợ để giảm bớt nguồn năng lượng tiêu cực có thể ảnh hưởng tới chuyển biến của vận trình cuộc sống cho tuổi Quý Sửu 1973.
Lựa chọn các yếu tố dựa trên sự phù hợp với cung mệnh của tuổi Quý Sửu 1973 là một trong những cách thức giúp cho tuổi 1973 có thêm sự may mắn, tài lộc, thành công trên mọi phương diện. Tuổi Quý Sửu cần lưu ý chọn đúng theo cung mệnh của giới tính nam và nữ, đồng thời khi ứng dụng 1973 cung gì vào thực tế phải phù hợp và linh hoạt.
Mời quý bạn tham khảo các bạn tham khảo cung mệnh của các tuổi khác:
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
11:16 28/09/23
Từ khóa tuổi Giáp Dần 1974 cung gì đang được bàn luận sôi nổi trên các diễn đàn. Bởi khi giải đáp được câu hỏi này sẽ là chìa khóa, là cơ sở để lựa chọn nhiều yếu tố có liên quan. Cung mệnh của tuổi Giáp Dần nói riêng và của mỗi tuổi nói chung sẽ có sự khác nhau giữa nam và nữ. Do đó, khi ứng dụng vào cuộc sống cũng sẽ có sự khác biệt đôi chút.
I. Vài nét về người tuổi Giáp Dần
- Năm sinh dương lịch: từ ngày 23/01/1974 đến ngày 10/02/1975
- Năm sinh âm lịch: Giáp Dần
- Tuổi con: Hổ
- Ngũ hành bản mệnh: Thủy
- Ngũ hành nạp âm: Đại Khê Thủy (có nghĩa là Nước khe lớn)
- Tính cách của người tuổi Giáp Dần 1974
+ Ưu điểm: Những người tuổi Giáp Dần 1974 có tính cách mạnh mẽ, năng nổ, nhiệt tình, dũng cảm. Cầm tinh “chúa sơn lâm” nên trong họ có sự uy quyền, bản lĩnh, không chịu khuất phục trước khó khăn. Họ sử dụng sức mạnh của mình để giúp đỡ, chở che cho người khác. Do đó, những người tuổi Giáp Dần trong mắt mọi người xung quanh luôn là người nhân ái, giàu tình thương.
+ Nhược điểm: Đôi khi người tuổi Giáp Dần có sự đa nghi, khó kiềm chế được cảm xúc, dễ nổi giận, nóng vội. Điều này có thể khiến hiệu quả công việc không cao, người khác khó chịu.
- Vận số của người tuổi Giáp Dần: Tử vi tuổi Giáp Dần cho thấy đây là những người thường gặp được may mắn trong cuộc sống, có quý nhân phù trợ nên mọi khó khăn đều vượt qua. Dù tuổi thơ của họ không được đầy đủ, sung túc nhưng cũng không quá khó khăn và vất vả. Đường công danh sự nghiệp của tuổi Giáp Dần khá hanh thông, thuận lợi, đạt được vị trí mà mình mong muốn. Chuyện tình duyên gia đạo của tuổi 1974 được may mắn, suôn sẻ. Với họ, tình yêu đích thực phải dựa trên sự tin tưởng, chung thủy với nhau.
II. Chuyên gia phong thủy tính 1974 cung gì như thế nào?
Cung mệnh được xác định dựa trên năm sinh âm lịch và giới tính. Điều đó có nghĩa là cùng một năm sinh Giáp Dần nhưng nam và nữ sẽ có cung mệnh khác nhau. Cách tính cung mệnh của nam và nữ tuổi 1974 cũng có sự khác biệt đôi chút.
Để xác định được nam nữ 1974 cung gì cần thực hiện theo 2 bước sau:
- Bước 1: Lấy hai con số cuối cùng trong năm sinh cộng lại với nhau, nếu kết quả lớn hơn 9 thì tiếp tục cộng cho tới khi kết quả thành dạng một con số.
Cụ thể, ta sẽ lấy 7 + 4 = 11, vì 11 lớn hơn 9 nên tiếp tục lấy 1+1 = 2.
- Bước 2: Tính cung mệnh nam và nữ theo các cách khác nhau như sau:
+ Cung mệnh nam 1974: Ta lấy 10 trừ đi kết quả của bước 1 rồi đối chiếu với giá trị của 9 cung phía dưới. Cụ thể, ta lấy 10 - 2 = 8.
+ Cung mệnh nữ 1974: Ta lấy 5 cộng với kết quả của bước 1 rồi đối chiếu với giá trị của 9 cung phía dưới. Cụ thể, ta lấy 5 + 2 = 7.
Các con số tương ứng với 8 cung mệnh trong phong thủy như sau:
Số 1: ứng với cung Khảm
Số 2: ứng với cung Khôn
Số 3: ứng với cung Chấn
Số 4: ứng với cung Tốn
Số 5: nam Khôn, nữ Cấn
Số 6: ứng với cung Càn
Số 7: ứng với cung Đoài
Số 8: ứng với cung Cấn
Số 9: ứng với cung Ly
Như vậy, xét theo cách tính 1974 cung gì như trên thì ta có đáp án như sau:
- Cung mệnh của nam mạng tuổi 1974: cung Cấn thuộc hành Thổ
- Cung mệnh của nữ mạng tuổi 1974: cung Đoài thuộc hành Kim
III. Ứng dụng 1974 cung gì trong hướng nhà
Người dùng sẽ sử dụng hậu thiên bát quái đồ xác định được từng quái trấn giữ phương nào, kết hợp với cung mệnh xác định được hướng hợp tuổi 1974. Hướng tốt, hợp tuổi Giáp Dần khi các cung kết hợp với nhau tạo nên cát tinh và ngược lại. Hướng xấu, không hợp tuổi Giáp Dần khi các cung kết hợp tạo nên hung tinh. Các cát tinh và hung tinh cụ thể như sau:
- Các cát tinh: Sinh Khí, Phục Vị, Diên Niên, Thiên Y
- Các hung tinh: Tuyệt Mạng, Họa Hại, Ngũ Quỷ, Lục Sát
1. Áp dụng nam mạng 1974 cung gì để tìm hướng tốt xấu
- Hướng nhà tốt cho nam tuổi 1974:
+ Hướng Tây Nam: tương ứng với sao Sinh Khí, tốt cho Hôn Nhân. Đây là hướng nhà tốt nhất đối với nam tuổi Giáp Dần.
+ Hướng Tây: tương ứng với sao Diên Niên, tốt cho phương diện Con cái.
+ Hướng Tây Bắc: tương ứng với sao Thiên y, tốt cho Quý Nhân.
+ Hướng Đông Bắc: tương ứng với sao Phục Vị, tốt cho Tri thức.
- Hướng nhà xấu đối với nam tuổi 1974:
+ Hướng Nam: tương ứng với sao Họa Hại, không tốt cho Danh tiếng địa vị.
+ Hướng Đông: tương ứng với sao Lục Sát, không tốt cho phương diện Gia đình Sức khỏe.
+ Hướng Đông Nam: tương ứng với sao Tuyệt Mạng, không tốt cho Phú Quý. Đây cũng là hướng nhà xấu nhất đối với nam mạng tuổi 1974.
+ Hướng Bắc: tương ứng với sao Ngũ Quỷ, xấu cho Sự nghiệp.
2. Áp dụng nữ mạng 1974 cung gì để xem hướng tốt xấu
- Hướng nhà tốt cho nữ tuổi 1974:
+ Hướng Tây Nam: tương ứng với sao Thiên Y, tốt cho cuộc sống Hôn nhân.
+ Hướng Tây: tương ứng với sao Phục Vị, tốt cho Con cái.
+ Hướng Tây Bắc: tương ứng với sao Sinh Khí, tốt cho Quý Nhân. Đây là hướng nhà tốt nhất đối với nữ tuổi Giáp Dần 1974.
+ Hướng Đông Bắc: tương ứng với sao Diên Niên, tốt cho vấn đề về Tri thức.
- Hướng nhà xấu đối với nữ tuổi 1974:
+ Hướng Nam: tương ứng với sao Ngũ Quỷ, không tốt cho Danh tiếng địa vị.
+ Hướng Đông Nam: tương ứng với sao Lục Sát, không tốt cho phương diện Quý nhân.
+ Hướng Đông: tương ứng với sao Tuyệt Mạng, không tốt cho Gia đình - Sức khỏe. Đây là hướng nhà xấu nhất đối với nữ mạng tuổi Giáp Dần.
+ Hướng Bắc: tương ứng với sao Họa Hại, xấu cho Sự nghiệp.
IV. Ứng dụng 1974 cung gì trong xem tuổi hợp
Giải đáp tuổi Giáp Dần cung gì không chỉ giúp người xem xác định được hướng nhà hợp khắc mà còn biết cách kết hợp giữa cung - cung để tìm ra tuổi hợp làm ăn, tuổi hợp kết hôn hay tuổi hợp để sinh con cái. Nếu kết hợp hai cung đại diện cho cát tinh thì sẽ mang đến may mắn, thuận lợi và ngược lại.
1. Xem tuổi hợp làm ăn với tuổi Giáp Dần theo cách tính 1974 cung gì
Nam mạng tuổi Giáp Dần cung Cấn nên kết hợp với những người cung Càn để tạo ra sao Thiên Y, tốt cho phương diện Quý Nhân. Công việc làm ăn của tuổi 1974 nam mạng sẽ có thêm người hậu thuẫn, giúp đỡ để vượt qua khó khăn, tạo thêm nhiều cơ hội để phát triển. Những người cung Càn mà nam tuổi 1974 có thể kết hợp như sau:
- Nam: 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012
- Nữ: 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009
Nữ mạng tuổi Giáp Dần cung Đoài nên kết hợp làm ăn với những cung Càn để tạo ra sao Diên Niên, tốt cho Quý Nhân. Nhờ có quý nhân giúp đỡ mà công việc làm ăn của nữ Giáp Dần có sự thăng tiến vượt trội, ngày càng ăn nên làm ra, tài lộc được suôn sẻ như ý. Những người cung Càn mà nữ tuổi 1974 có thể kết hợp như sau:
- Nam: 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012
- Nữ: 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009
2. Xem tuổi hợp sinh con với tuổi Giáp Dần theo cách tính 1974 cung gì
Nam tuổi Giáp Dần cung Cấn khi kết hợp với những người cung Đoài thì sinh con sẽ gặp nhiều may mắn nhất. Vì sự kết hợp hai cung này sẽ tạo ra sao Diên Niên, tốt cho phương diện Con Cái. Con sinh ra được khỏe mạnh, dễ nuôi, vận trình của cả gia đình được thúc đẩy. Nữ cung Đoài hợp sinh con với nam Giáp Dần sinh vào các năm 1974, 1983.
Nữ mạng tuổi 1974 cung Đoài hợp sinh con với những người nam mạng cung Đoài. Hai cung này kết hợp với nhau sẽ tạo ra cát tinh Sinh Khí, tốt nhất cho phương diện Con Cái. Con sinh ra không chỉ khỏe mạnh, vận số tốt mà còn giúp cho công việc làm ăn, tài lộc của bố mẹ ngày càng thăng tiến. Nam cung Đoài hợp sinh con với nữ Giáp Dần sinh vào các năm 1975, 1983.
3. Xem tuổi hợp kết hôn với tuổi Giáp Dần theo cách tính 1974 cung gì
Nam tuổi Giáp Dần cung Cấn hợp kết hôn với những người nữ mạng cung Khôn để tạo ra sao Sinh Khí. Đây là cát tinh lớn nhất và cũng hợp nhất với phương diện Hôn nhân của tuổi 1974. Kết hôn với những người nữ cung Khôn sẽ giúp cuộc sống hôn nhân của nam Giáp Dần được hạnh phúc viên mãn, vợ chồng hòa thuận, con cái ngoan ngoãn. Nữ cung Khôn mà nam Giáp Dần có thể kết hợp kết hôn sinh vào các năm 1978, 1987.
Nữ mạng tuổi 1974 cung Đoài hợp kết hôn nhất với những người nam mạng cung Khôn để tạo ra sao Diên Niên, mang đến nhiều cát lợi cho cuộc sống Hôn nhân. Vợ chồng có cùng chung quan điểm sống nên không xảy ra mâu thuẫn, xung đột. Nam cung Khôn mà nữ Giáp Dần có thể kết hợp kết hôn sinh vào các năm 1971, 1980.
V. Ứng dụng 1974 cung gì để chọn con số may mắn
Mỗi cung mệnh sẽ có những con số đại diện khác nhau. Người dùng sẽ dựa vào mối quan hệ sinh khắc giữa ngũ hành cung mệnh với ngũ hành của các con số để tìm ra con số may mắn của mình. Con số phù hợp với tuổi 1974 khi có ngũ hành tương sinh, tương hỗ với cung mệnh và ngược lại.
1. Con số may mắn của nam mạng tuổi 1974
Nam mạng tuổi Giáp Dần cung Cấn hành Thổ sẽ hợp khắc với các con số cụ thể như sau:
- Con số hợp nam 1974:
+ Con số tương sinh: là số 9 thuộc hành Hỏa vì Hỏa tương sinh ra Thổ là tốt nhất.
+ Con số tương trợ: là các số 2, 5, 8 thuộc hành Thổ, tương hỗ cho cung mệnh của nam Giáp Dần.
- Con số không hợp nam 1974: là số 3 và 4 thuộc hành Mộc vì Mộc tương khắc với Thổ
2. Con số may mắn của nữ mạng tuổi 1974
Nam mạng tuổi Giáp Dần cung Đoài hành Kim nên sử dụng và hạn chế những con số sau:
- Con số hợp nữ 1974:
+ Con số tương sinh: là số 2, 5, 8 thuộc hành Thổ vì Thổ tương sinh ra Kim, mang đến cho người dùng nhiều điều cát lợi, hanh thông.
+ Con số tương trợ: là các số 6 và 7 thuộc hành Kim.
- Con số không hợp nữ 1974: là con số 9 thuộc hành Hỏa vì Hỏa khắc Kim.
VI. Ứng dụng 1974 cung gì trong chọn vật phẩm phong thủy
Sử dụng vật phẩm phong thủy là một trong những cách giúp tuổi Giáp Dần gia tăng thêm tài lộc, cát khí, thúc đẩy vận trình phát triển. Một trong các loại vật phẩm phong thủy được nhiều người tìm kiếm nhất hiện nay chính là đá phong thủy. Đá phong thủy có nhiều màu sắc khác nhau tạo nên tên gọi riêng của chúng.
Để tìm được đá phong thủy hợp với tuổi Giáp Dần, người dùng dựa vào quy luật ngũ hành sinh khắc giữa cung mệnh và ngũ hành màu sắc. Theo đó, những loại đá quý có màu sắc thuộc ngũ hành tương sinh, tương hỗ với cách tính 1974 cung gì thì mang đến tài lộc, thịnh vượng và ngược lại.
1. Đá phong thủy hợp cung mệnh nam tuổi 1974
Tuổi Giáp Dần 1974 nam mạng cung Cấn hành Thổ sẽ hợp với các loại đá quý thuộc hành Hỏa để tạo nên sự tương sinh tốt nhất. Đá quý thuộc hành Hỏa có thể kể đến như: Kim cương đỏ, ruby, hồng ngọc, Sapphire hồng, thạch anh hồng, thạch anh tím…
Ngoài ra, nam tuổi Giáp Dần còn có thể lựa chọn thêm các loại đá quý thuộc hành Thổ để có sự tương trợ bản mệnh như: đá hổ phách, đá mắt hổ, thạch anh tóc nâu, thạch anh tóc vàng…
2. Đá phong thủy hợp cung mệnh nữ tuổi 1974
Nữ mạng tuổi 1974 cung Đoài hành Kim sẽ hợp nhất với các loại đá quý thuộc hành Thổ như: đá hổ phách, đá mắt hổ, thạch anh tóc nâu, thạch anh tóc vàng…
Ngoài ra, nữ Giáp Dần còn có thể chọn các loại đá quý thuộc hành Kim như: Kim cương trắng, ngọc trai, vòng bạc, đá mặt trăng, mã não…
VII. Ứng dụng 1974 cung gì trong sử dụng màu sắc
Tìm hiểu tuổi Giáp Dần cung gì còn giúp người dùng ứng dụng trong việc lựa chọn màu sắc phù hợp. Nguyên lý áp dụng cũng khá đơn giản, màu sắc có ngũ hành tương sinh, tương trợ với ngũ hành cung mệnh là màu sắc may mắn. Ngược lại, những màu sắc thuộc ngũ hành tương khắc với đáp án tuổi 1974 cung gì sẽ mang đến những điều tiêu cực, đen đủi. Dựa vào nguyên lý này, tuổi Giáp Dần có thể chọn màu sắc hợp với mình như sau:
1. Màu sắc hợp với cung mệnh nam tuổi Giáp Dần
Nam mạng tuổi Giáp Dần cung Cấn thuộc hành Thổ sẽ hợp và không hợp với các màu sắc sau:
- Màu hợp nam tuổi 1974:
+ Màu sắc tương sinh: là màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa
+ Màu sắc tương trợ: là màu vàng nâu, nâu đất thuộc hành Thổ.
- Màu không hợp với nam tuổi 1974:
+ Màu sắc tương khắc: là màu xanh lá cây, xanh nõn chuối, xanh rêu thuộc hành Mộc.
+ Màu sắc sinh xuất: là màu trắng, bạc, ghi, xám thuộc hành Kim.
2. Màu sắc hợp với cung mệnh nữ tuổi Giáp Dần
Nữ mạng tuổi Giáp Dần cung Đoài thuộc hành Kim sẽ có sự hợp khắc với các màu sắc cụ thể sau:
- Màu hợp nữ tuổi 1974:
+ Màu sắc tương sinh: là màu vàng nâu, nâu đất thuộc hành Thổ.
+ Màu sắc tương trợ: là màu trắng, bạc, ghi, xám thuộc hành Kim.
- Màu không hợp với nữ tuổi 1974:
+ Màu sắc tương khắc: là màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa
+ Màu sắc sinh xuất: là màu đen, xanh dương thuộc hành Thủy.
Nắm được những màu sắc hợp khắc với mình, tuổi Giáp Dần có thể ứng dụng vào nhiều công việc khác nhau như: chọn màu xe, chọn màu sơn nhà, màu trang phục hay đá phong thủy… Tuy nhiên, tuổi 1974 cần lưu ý trong quá trình sử dụng các màu sắc cần có sự linh hoạt và phù hợp, đảm bảo cả về mặt thẩm mỹ. Không nên sử dụng quá nhiều màu sắc tương sinh, tương hợp cũng như không hạn chế hoàn toàn các màu sắc tương khắc. Người dùng có thể sử dụng xen kẽ màu sắc tương sinh với màu sắc tương khắc để vừa hài hòa, đẹp mắt vừa đảm bảo về mặt phong thủy.
Những thông tin hữu ích về tuổi Giáp Dần 1974 cung gì đã được luận giải chi tiết và đầy đủ. Tuổi Giáp Dần hãy dựa vào những thông tin này để ứng dụng linh hoạt, phù hợp vào cuộc sống. Lựa chọn các yếu tố phù hợp với cung mệnh là một trong những cách giúp vận trình của tuổi Giáp Dần trở nên hanh thông và thuận lợi hơn.
Mời quý bạn tham khảo các bạn tham khảo cung mệnh của các tuổi khác:
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
11:29 28/09/23
Sinh năm 1975 cung gì? Theo phong thủy, cung mệnh của tuổi Ất Mão 1975 có sự khác nhau giữa nam và nữ. Do đó, khi ứng dụng vào thực tế, nam nữ mạng tuổi Ất Mão nên xác định đúng cung mệnh của mình là gì để kết quả được đúng như mong đợi. Đồng thời, tránh được những sự lựa chọn xung khắc, chưa thực sự may mắn.
I. Vài nét về người tuổi Ất Mão 1975
- Năm sinh dương lịch: từ ngày 11/02/1975 đến ngày 30/01/1976
- Năm sinh âm lịch: Ất Mão
- Tuổi con: Mèo
- Ngũ hành bản mệnh: Thủy
- Ngũ hành nạp âm: Đại Khê Thủy
- Tính cách của người tuổi Ất Mão:
+ Ưu điểm: Những người tuổi Ất Mão có sự thông minh, mưu trí và nhanh nhẹn. Đàn ông thì giỏi thao lược, phụ nữ thì khéo léo ứng xử các tình huống. Họ có thể đảm nhận nhiều công việc khác nhau, ham học hỏi và dễ dàng thích nghi với môi trường mới. Trong giao tiếp ứng xử, những người tuổi Ất Mão biết nhường nhịn, giúp đỡ người khác nên không bao giờ làm mất lòng mọi người. Nhờ sự hiểu biết sâu rộng và chí tiến thủ của mình mà người tuổi Ất Mão dễ dàng có được thành công.
+ Nhược điểm: đôi khi người tuổi Ất Mão suy xét quá kỹ lưỡng, cẩn thận nên còn băn khoăn, hành động chưa dứt khoát. Vì vậy mà bỏ lỡ mất thời cơ tốt để phát triển bản thân.
- Vận số của người tuổi Ất Mão: Những người tuổi Ất Mão sống độc lập, tự chủ, tự phát triển công danh sự nghiệp dựa trên năng lực của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. Thời tiền vận họ phải trải qua nhiều sóng gió, vất vả nhưng bù lại họ sớm được công thành danh toại. Đời sống tinh thần của họ cũng luôn lạc quan, vui vẻ, giúp đỡ người khác nên đi đâu cũng có người hậu thuẫn, gặp nhiều may mắn. Đường tình duyên của họ thường đến muộn do bản thân tập trung nhiều vào công việc. Nhưng cuối cùng họ đều được sống vui vẻ, hạnh phúc bên người mà mình yêu thương.
II. Khám phá nam nữ 1975 cung gì theo cách tính của chuyên gia
Nam và nữ mạng tuổi Ất Mão 1975 tuy có cùng một năm sinh dương lịch nhưng lại có cung mệnh khác nhau. Để xác định được nam nữ 1975 cung mệnh gì cần thực hiện theo 2 bước sau:
- Bước 1: Cộng hai số đuôi năm sinh lại với nhau, nếu kết quả lớn hơn 9 thì cộng tiếp. Ví dụ 1975 lấy 7+5 = 12, 12 lớn hơn 9 tiếp tục lấy 1+2 =3.
- Bước 2: Để xác định được nam 1975 cung gì ta lấy 10 trừ đi kết quả tại bước 1, tức là lấy 10-3=7, sau đó đối chiếu giá trị 8 cung theo bảng tra dưới đây.
Còn đối với nữ Ất Mão, ta lấy 5 cộng với kết quả ở bước 1, tức là lấy 5 + 3=8 rồi đối chiếu với bảng phía dưới để kết luận.
1
Khảm
6
Càn
2
Khôn
7
Đoài
3
Chấn
8
Cấn
4
Tốn
9
Ly
5
Nam Khôn - nữ Cấn
Kết luận: Dựa theo cách tính của các chuyên gia thì nam tuổi Ất Mão có con số cung mệnh là 7 tương ứng với cung Đoài (thuộc hành Kim). Nữ mạng tuổi Ất Mão có con số cung mệnh là 8 tương ứng với cung Cấn (thuộc hành Thổ).
III. Ứng dụng 1975 cung gì trong cuộc sống?
Giải đáp được câu hỏi tuổi Ất Mão cung gì sẽ giúp tuổi 1975 ứng dụng được vào nhiều lĩnh vực trong cuộc sống như: xem hướng nhà, xem tuổi hợp, con số may mắn, màu hợp tuổi, vật phẩm phong thủy… Mỗi phương diện lại có sự ứng dụng khác nhau, phù hợp với mục đích của công việc.
1. Ứng dụng 1975 cung gì trong xem hướng nhà
Trong Hậu thiên bát quái, mỗi hướng sẽ có từng quái trấn giữ khác nhau. Khi kết hợp cung mệnh của tuổi 1975 với từng quái sẽ giúp người dùng biết được những hướng hợp và khắc với mình. Theo đó, hướng tốt sẽ đại diện cho các cát tinh như: Sinh Khí, Phục Vị, Thiên Y, Diên Niên. Ngược lại, hướng xấu sẽ đại diện cho các hung tinh như: Tuyệt Mạng, Họa Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ.
1.1. Vận dụng nam 1975 cung gì vào xem hướng nhà
- Hướng nhà tốt cho nam tuổi 1975:
+ Hướng Tây Nam: tương ứng với sao Thiên Y tốt cho Hôn Nhân.
+ Hướng Tây: tương ứng với sao Phục Vị, tốt cho phương diện Con cái.
+ Hướng Tây Bắc: tương ứng với sao Sinh Khí, tốt cho Quý Nhân. Đây là hướng nhà tốt nhất đối với nam mạng tuổi Ất Mão.
+ Hướng Đông Bắc: tương ứng với sao Diên Niên, tốt cho Tri thức.
- Hướng nhà xấu đối với nam tuổi 1975:
+ Hướng Nam: tương ứng với sao Ngũ Quỷ, không tốt cho Danh tiếng địa vị.
+ Hướng Đông: tương ứng với sao Tuyệt Mạng, không tốt cho phương diện Gia đình Sức khỏe. Đây là hướng nhà xấu nhất của tuổi 1975 nam mạng.
+ Hướng Đông Nam: tương ứng với sao Lục Sát, không tốt cho Phú Quý.
+ Hướng Bắc: tương ứng với sao Họa Hại, xấu cho Sự nghiệp.
1.2. Vận dụng nữ 1975 cung gì vào xem hướng nhà
- Hướng nhà tốt cho nữ tuổi 1975:
+ Hướng Tây Nam: tương ứng với sao Sinh Khí, tốt cho cuộc sống Hôn nhân. Đây là hướng nhà tốt nhất của nữ tuổi Ất Mão 1975.
+ Hướng Tây: tương ứng với sao Diên Niên, tốt cho Con cái.
+ Hướng Tây Bắc: tương ứng với sao Thiên Y, tốt cho Quý Nhân.
+ Hướng Đông Bắc: tương ứng với sao Phục Vị, tốt cho vấn đề về Tri thức.
- Hướng nhà xấu đối với nữ tuổi 1975:
+ Hướng Nam: tương ứng với sao Họa Hại, không tốt cho Danh tiếng địa vị.
+ Hướng Đông Nam: tương ứng với sao Tuyệt Mạng, không tốt cho phương diện Phú Quý. Đây là hướng nhà xấu nhất đối với nữ mạng tuổi Ất Mão.
+ Hướng Đông: tương ứng với sao Lục Sát, không tốt cho phương diện Gia đình - Sức khỏe
+ Hướng Bắc: tương ứng với sao Ngũ Quỷ, xấu cho Sự nghiệp.
2. Ứng dụng 1975 cung gì trong xem tuổi hợp
Mỗi người sẽ có cung mệnh khác nhau và khi các cung kết hợp lại sẽ giúp người dùng xác định được sự hợp khắc tương ứng. Nếu kết hợp hai cung đại diện cho cát tinh thì sẽ tốt cho mục đích công việc và ngược lại.
2.1. Luận tuổi Ất Mão cung gì vào xem tuổi hợp làm ăn
- Nam mạng 1975 cung Đoài hợp làm ăn với nữ tuổi 1955, 1964, 1973, 1982. 1991, 2000, 2009 và nam tuổi 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012. Bởi vì đây là những tuổi có cung Càn. Sự kết hợp giữa cung Đoài và Càn tạo nên sao Sinh Khí là cát tinh mạnh nhất và tốt cho phương diện Quý Nhân. Nếu kết hợp làm ăn với người cung Càn sẽ giúp tuổi Ất Mão nam mạng có thêm sự trợ giúp, khó khăn nào cũng sẽ vượt qua.
- Nữ mạng 1975 cung Cấn hợp làm ăn với nữ tuổi 1955, 1964, 1973, 1982. 1991, 2000, 2009 và nam tuổi 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012. Bởi vì đây là những năm tuổi có cung Càn, khi kết hợp với Cấn tạo nên sao Thiên Y. Sự kết hợp này tốt nhất cho phương diện Quý Nhân, giúp công việc làm ăn của tuổi 1975 nữ mạng được hậu thuẫn, có người cùng hợp sức để phát triển công việc tốt hơn:
2.2. Luận 1975 cung gì vào xem tuổi hợp sinh con
- Những người nam thuộc cung Đoài sẽ hợp nhất để sinh con với nam mạng tuổi Ất Mão 1975. Sự kết hợp này tạo ra sao Sinh Khí, tốt cho phương diện Con cái. Con sinh ra được khỏe mạnh, ngoan ngoãn, vận trình tốt. Hơn nữa, công việc, tài lộc của bố mẹ được bổ trợ, gia đạo êm ấm, hạnh phúc.
Những người nữ cung Đoài có thể kết hợp sinh con với nam Ất Mão sinh vào các năm: 1974, 1983.
- Nữ mạng tuổi Ất Mão nên kết hợp sinh con với những người nam cung Đoài để tạo ra sao Diên Niên, tốt nhất cho Con Cái. Con sinh ra được thuận lợi, bình an, sức khỏe tốt, dễ nuôi, gia đạo được an ninh khang thái.
Những người nam cung Đoài có thể kết hợp sinh con với nữ Ất Mão sinh vào các năm: 1975, 1984.
2.3. Luận tuổi Ất Mão 1975 cung gì vào xem tuổi hợp kết hôn
- Nam mạng tuổi 1975 kết hôn với những người nữ cung Khôn là tốt và hợp nhất. Sự kết hợp giữa hai cung này tạo nên sao Thiên Y, tốt nhất cho phương diện Hôn nhân. Nam tuổi 1975 sẽ có cuộc sống gia đình như ý, vợ chồng hòa thuận, đồng lòng, con cái ngoan ngoãn. Do đó, nữ cung Khôn có thể kết hôn với nam tuổi 1975 sinh vào các năm: 1978, 1987.
-Nữ Ất Mão cung Cấn nên kết hôn với nam cung Khôn để tạo ra sao Sinh Khí. Đây là sao tốt nhất và cũng hợp nhất với phương diện Hôn nhân của nữ 1975. Sự kết hợp này mang đến cho nữ Ất Mão cuộc sống hôn nhân viên mãn, hạnh phúc, gia đình có tiếng nói chung, luôn đầy ắp tình thương. Vì thế, nam cung Khôn có thể kết hôn với nữ tuổi 1975 sinh vào các năm: 1971, 1980.
3. Ứng dụng 1975 cung gì để chọn con số may mắn
Mỗi con số trong cuộc sống đều có ngũ hành riêng và có mối quan hệ sinh khắc với ngũ hành của cung mệnh tuổi 1975. Con số may mắn sẽ có ngũ hành tương sinh, tương hỗ với cung mệnh người dùng và ngược lại.
Nam mạng tuổi 1975 thuộc cung Đoài hành Kim sẽ hợp và khắc với các con số cụ thể như sau:
- Con số hợp nam 1975:
+ Con số tương sinh: là các số 2, 5, 8 thuộc hành Thổ tương sinh ra hành Kim của cung mệnh tuổi 1975 nam mạng.
+ Con số tương trợ: là các số 6, 7 thuộc hành Kim.
- Con số không hợp nam 1975: là số 9 thuộc hành Hỏa vì Hỏa tương khắc với hành Kim.
Nữ mạng tuổi 1975 cung Cấn hành Thổ cũng sẽ có sự tương hợp và tương khắc với các con số sau:
- Con số hợp nữ 1975:
+ Con số tương sinh: là số 9 thuộc hành Hỏa vì Hỏa tương sinh ra Thổ là tốt nhất.
+ Con số tương trợ: là các số 2, 5, 8 thuộc hành Thổ tương trợ cho cung mệnh của tuổi 1975 nữ mạng.
- Con số không hợp nữ 1975: là các số 3, 4 thuộc hành Mộc vì Mộc tương khắc với Thổ.
4. Ứng dụng 1975 cung gì trong chọn vật phẩm phong thủy
Vật phẩm phong thủy được nhiều người ưa chuộng và tìm kiếm nhất hiện nay chính là đá phong thủy. Mỗi loại đá phong thủy sẽ có màu sắc khác nhau và thuộc những ngũ hành nhất định. Tuổi 1975 sẽ áp dụng ngũ hành sinh khắc giữa cung mệnh tuổi với ngũ hành màu sắc để chọn đá phong thủy phù hợp với mình.
4.1. Đá phong thủy hợp nam tuổi Ất Mão 1975
Nam mạng tuổi 1975 cung Đoài thuộc hành Kim sẽ hợp với các loại đá quý sau:
- Đá quý tương sinh: là các loại đá có màu vàng nâu, nâu đất thuộc hành Thổ, tương sinh tốt nhất cho nam tuổi 1975. Ví dụ như: đá hổ phách, đá mắt hổ, thạch anh tóc nâu, thạch anh tóc vàng…
- Đá quý tương trợ: là các loại đá có màu trắng, bạc, ghi xám thuộc hành Kim, bổ trợ và cải thiện bản mệnh cho người dùng. Ví dụ: Kim cương trắng, ngọc trai, vòng bạc, đá mặt trăng, mã não…
Khi lựa chọn đá quý, ngoài việc lựa chọn theo phong thủy như đã nêu thì nam mạng tuổi 1975 nên lựa chọn phù hợp với giới tính và sở thích của mình.
4.2. Đá phong thủy hợp nữ tuổi Ất Mão 1975
Nữ mạng tuổi 1975 sẽ có đa dạng sự lựa chọn đá quý phong thủy cho bản thân. Cụ thể như sau:
- Đá quý tương sinh: là các loại đá có màu đỏ, tím, cam, hồng… thuộc hành Hỏa, tương sinh ra hành Thổ của nữ tuổi 1975. Ví dụ: Kim cương đỏ, ruby, hồng ngọc, Sapphire hồng, thạch anh hồng, thạch anh tím…
- Đá quý tương trợ: là các loại đá quý thuộc hành Thổ có màu vàng nâu, nâu sậm, nâu đất. Ví dụ: đá hổ phách, đá mắt hổ, thạch anh tóc nâu, thạch anh tóc vàng…
5. Ứng dụng 1975 cung gì trong sử dụng màu sắc?
Nam nữ tuổi 1975 có thể ứng dụng Ất Mão cung gì trong việc lựa chọn màu sắc phù hợp. Nguyên lý ứng dụng dựa trên quy luật sinh khắc giữa ngũ hành cung mệnh với ngũ hành màu sắc. Một màu sắc được cho là may mắn khi có ngũ hành tương sinh, tương hỗ với ngũ hành cung mệnh tuổi 1975 và ngược lại.
5.1. Màu sắc hợp khắc với nam tuổi Ất Mão
Nam mạng tuổi Ất Mão cung Đoài hành Kim sẽ hợp và không hợp với các màu sắc sau:
- Màu hợp nam tuổi 1975:
+ Màu sắc tương sinh: là các màu vàng nâu, nâu đất thuộc hành Thổ
+ Màu sắc tương trợ: là màu trắng, bạc, ghi, xám thuộc hành Kim.
- Màu không hợp với nam tuổi 1975:
+ Màu sắc tương khắc: là màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa
+ Màu sắc sinh xuất: là màu đen, xanh dương thuộc hành Thủy. Tuy hành Kim tương sinh ra hành Thủy nhưng trong mối quan hệ này sẽ tốt cho Thủy mà tổn hao năng lượng của Kim. Do đó, người tuổi Ất Mão nam mạng nên hạn chế sử dụng các màu sắc sinh xuất để giữ lại nguồn năng lượng tích cực cho bản thân.
5.2. Màu sắc hợp khắc với nữ tuổi Ất Mão
Nữ mạng tuổi 1975 cung Cấn hành Thổ sẽ hợp và không hợp với các màu sắc sau:
- Màu hợp nữ tuổi 1975:
+ Màu sắc tương sinh: là màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa
+ Màu sắc tương trợ: là màu vàng nâu, nâu đất thuộc hành Thổ.
- Màu không hợp với nữ tuổi 1975:
+ Màu sắc tương khắc: là màu xanh lá cây, xanh nõn chuối, xanh rêu thuộc hành Mộc.
+ Màu sắc sinh xuất: là màu trắng, bạc, ghi, xám thuộc hành Kim.
Xác định được các màu sắc hợp khắc với cung mệnh, tuổi Ất Mão có thể ứng dụng vào việc chọn trang phục, màu xe, màu sơn nhà hay đá phong thủy… Tuổi 1975 nên ưu tiên lựa chọn những màu sắc tương sinh, tương hỗ với cung mệnh để nhận được nhiều sự may mắn và thuận lợi. Tuy nhiên, không nên quá lạm dụng các màu sắc may mắn mà cần phải có sự hòa hợp, đảm bảo thẩm mỹ. Trong trường hợp tuổi 1975 muốn sử dụng thêm các màu sắc khác thuộc ngũ hành tương khắc, ngũ hành sinh xuất thì có thể kết hợp với các màu tương sinh, tương trợ để triệt tiêu nguồn năng lượng tiêu cực, hóa giải vận hạn.
Giải đáp tuổi Ất Mão 1975 cung gì là chìa khóa quan trọng giúp người xem có những lựa chọn phù hợp như hướng nhà tốt, tuổi sinh con, tuổi kết hôn phù hợp hay màu sắc, con số may mắn… Chúc cho tuổi Ất Mão có những ứng dụng phù hợp giúp công việc, tài lộc ngày càng thăng tiến, cuộc sống luôn hạnh phúc và như ý.
Mời quý bạn tham khảo các bạn tham khảo cung mệnh của các tuổi khác:
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
11:50 28/09/23
Hiện nay, ngày càng có nhiều người tuổi Bính Thìn tìm hiểu về 1976 cung gì bởi khi giải đáp được câu hỏi này sẽ giúp người xem có cơ sở để lựa chọn các yếu tố phù hợp với mình. Đồng thời tránh được những yếu tố tương khắc, mang đến những điều kém may mắn và xui xẻo.
I. Vài nét về người tuổi 1976
- Năm sinh dương lịch: từ ngày 31/01/1976 đến ngày 17/02/1977
- Năm sinh âm lịch: Bính Thìn
- Tuổi con: Rồng
- Ngũ hành bản mệnh: Thổ
- Ngũ hành nạp âm: Sa Trung Thổ
- Tính cách của người tuổi 1976:
+ Ưu điểm: Người tuổi Bính Thìn luôn lạc quan, yêu đời, tràn đầy năng lượng. Họ thích cuộc sống phóng khoáng, tự do và chinh phục những thử thách mới. Khi đối mặt với khó khăn, họ luôn sẵn sàng đối mặt để vượt qua, không hề lo sợ hay né tránh. Càng áp lực thì họ càng phấn đấu hết mình, không nhụt chí.
+ Nhược điểm: Người tuổi Bính Thìn có phần đa tình đa cảm, khó kiềm chế cảm xúc nên đôi khi gây nên những rắc rối trong chuyện tình cảm cũng như các phương diện khác. Ngoài ra, họ bị ảnh hưởng bởi địa vị, quyền lực, tự tin thái quá.
- Vận số của người tuổi 1976: Ngay từ nhỏ, những người tuổi Bính Thìn đã có cuộc sống tương đối đầy đủ, sung sướng, không phải lo toan, thiếu thốn nhiều như những người cùng trang lứa. Khi lớn lên, những người tuổi 1976 gặp được nhiều may mắn, công danh sự nghiệp thăng tiến. Cuộc sống tuy không quá giàu sang nhưng cũng không phải chật vật. Tình duyên của tuổi Bính Thìn thường đến muộn, kém may mắn hơn so với các phương diện khác. Một phần vì lối sống phóng khoáng, có phần kén chọn của họ mà chuyện tình cảm, gia đạo có phần không như ý.
II. Hướng dẫn giải tuổi 1976 cung gì theo cách tính của chuyên gia
Trong phong thủy, cung mệnh của nam nữ là khác nhau dù có chung một năm sinh dương lịch. Do đó, cách tính cung mệnh của nam nữ tuổi 1976 sẽ có sự khác biệt. Cụ thể như sau:
- Bước 1: Cộng hai số đuôi năm sinh lại với nhau, nếu kết quả lớn hơn 9 thì cộng tiếp. Ví dụ 1976 lấy 7+6 = 13, vì 13 lớn hơn 9 tiếp tục lấy 1+3 =4.
- Bước 2: Để xác định được nam 1976 cung gì ta lấy 10 trừ đi kết quả tại bước 1, tức là lấy 10-4=6, sau đó đối chiếu giá trị 8 cung dưới đây.
Còn đối với nữ Bính Thìn, ta lấy 5 cộng với kết quả ở bước 1, tức là lấy 5 + 4=9 rồi sau đó đối chiếu giá trị 8 cung dưới đây để kết luận.
Số 1: ứng với cung Khảm
Số 2: ứng với cung Khôn
Số 3: ứng với cung Chấn
Số 4: ứng với cung Tốn
Số 5: nam Khôn, nữ Cấn
Số 6: ứng với cung Càn
Số 7: ứng với cung Đoài
Số 8: ứng với cung Cấn
Số 9: ứng với cung Ly
Kết luận: Dựa vào cách tính và giá trị của 8 cung mệnh nêu trên, ta có đáp án sinh năm 1976 cung gì như sau:
- Cung mệnh của nam mạng tuổi 1976 là cung Càn thuộc hành Kim
- Cung mệnh của nữ mạng tuổi 1976 là cung Ly thuộc hành Hỏa
III. Ứng dụng 1976 cung gì trong hướng nhà?
Để tìm được hướng nhà may mắn cho tuổi Bính Thìn 1976, chúng ta sử dụng hậu thiên bát quái đồ để xác định được từng quái trấn giữ phương nào. Sau đó, kết hợp với cung mệnh để xác định được hướng hợp tuổi 1976. Nếu sự kết hợp này tạo ra cát tinh như: Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị thì sẽ là hướng tốt. Ngược lại, nếu kết hợp tạo ra hung tinh như: Tuyệt Mạng, Lục Sát, Họa Hại, Ngũ Quỷ thì là hướng xấu.
1. Nam 1976 cung Càn hợp khắc hướng nào?
- Hướng nhà tốt cho nam tuổi 1976:
+ Hướng Tây Nam: tương ứng với sao Diên Niên tốt cho Hôn Nhân.
+ Hướng Tây: tương ứng với sao Sinh Khí, tốt cho phương diện Con cái. Đây là hướng nhà tốt nhất đối với nam mạng tuổi Bính Thìn.
+ Hướng Tây Bắc: tương ứng với sao Phục Vị, tốt cho Quý Nhân.
+ Hướng Đông Bắc: tương ứng với sao Thiên Y, tốt cho Tri thức.
- Hướng nhà xấu đối với nam tuổi 1976:
+ Hướng Nam: tương ứng với sao Tuyệt Mạng, không tốt cho Danh tiếng địa vị. Đây là hướng nhà xấu nhất đối với tuổi 1976 nam mạng.
+ Hướng Đông: tương ứng với sao Họa Hại, không tốt cho phương diện Gia đình Sức khỏe.
+ Hướng Đông Nam: tương ứng với sao Ngũ Quỷ, không tốt cho Phú Quý.
+ Hướng Bắc: tương ứng với sao Lục Sát, xấu cho Sự nghiệp.
2. Nữ 1976 cung Ly hợp khắc hướng nào?
- Hướng nhà tốt cho nữ tuổi 1976:
+ Hướng Nam: tương ứng với sao Phục Vị, tốt cho Danh tiếng địa vị.
+ Hướng Đông Nam: tương ứng với sao Thiên Y, tốt cho Phú Quý.
+ Hướng Đông: tương ứng với sao Sinh Khí, tốt cho Gia đình - Sức khỏe. Đây là hướng nhà tốt nhất đối với nữ mạng tuổi Bính Thìn.
+ Hướng Bắc: tương ứng với sao Diên Niên, tốt cho Sự nghiệp.
- Hướng nhà xấu đối với nữ tuổi 1976:
+ Hướng Tây Nam: tương ứng với sao Lục Sát, không tốt cho Hôn nhân.
+ Hướng Tây: tương ứng với sao Ngũ Quỷ, không tốt cho phương diện Con Cái
+ Hướng Tây Bắc: tương ứng với sao Tuyệt Mạng, không tốt cho phương diện Quý Nhân. Đây là hướng nhà xấu nhất đối với tuổi 1976 nữ mạng.
+ Hướng Đông Bắc: tương ứng với sao Họa Hại, xấu cho vấn đề Tri Thức.
IV. Ứng dụng 1976 cung gì trong xem tuổi hợp
Khi kết hợp cung của tuổi Bính Thìn với cung của các tuổi khác sẽ giúp người xem có thể biết được mình hợp và không hợp với các tuổi nào và mục đích công việc gì. Nếu kết hợp hai cung tạo nên cát tinh thì sẽ mang đến sự may mắn, thuận lợi và ngược lại.
1. Vận dụng tuổi Bính Thìn cung gì vào xem tuổi hợp làm ăn với tuổi 1976
- Đối với nam mạng
Trong phân tích nam 1976 cung gì là cung Càn thì nên kết hợp làm ăn với những người thuộc cung Càn để tạo nên sao Phục Vị. Đây là sao tốt nhất cho phương diện Quý Nhân của tuổi 1976 nam mạng. Sự kết hợp này mang đến cho nam tuổi 1976 sự hậu thuẫn đắc lực trong việc làm ăn, có người cùng chung tay góp sức để thúc đẩy công việc phát triển, đạt kết quả cao.
Những người cung Càn mà nam tuổi 1976 có thể kết hợp làm ăn sinh vào các năm sau:
+ Nam: 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012
+ Nữ: 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009
- Đối với nữ mạng
Tính theo nữ 1976 cung gì là Ly nên kết hợp làm ăn với những người thuộc cung Tốn để công việc được suôn sẻ và thuận lợi nhất. Sự kết hợp này tạo nên sao Thiên Y, tốt cho phương diện Quý Nhân, giúp nữ 1976 có thêm người chung sức chung lòng, không phải một mình gánh vác công việc vất vả.
Những người cung Tốn mà nữ tuổi 1976 có thể kết hợp làm ăn sinh vào các năm sau:
+ Nam: 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005
+ Nữ: 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1998, 2007
2. Vận dụng 1976 cung gì vào xem tuổi hợp sinh con với tuổi Bính Thìn
- Đối với nam mạng
Để con sinh ra được khỏe mạnh, cuộc sống có nhiều may mắn thì nam tuổi Bính Thìn cung Càn nên kết hợp sinh con với nữ cung Đoài. Sự kết hợp này tạo nên sao Sinh Khí, tốt nhất cho phương diện Con cái. Sinh con ra còn giúp cho tài lộc, công việc của bố mẹ được hanh thông như ý.
Nữ cung Đoài hợp sinh con với tuổi 1976 nam mạng sinh vào các năm: 1974, 1983, 1992.
- Đối với nữ mạng
Nữ mạng tuổi Bính Thìn cung Ly nên tránh kết hợp sinh con với những người nam cung Đoài vì sẽ tạo nên sao Ngũ Quỷ, xấu nhất cho vấn đề Con cái. Nếu sinh con với những người nam cung Đoài có thể khiến con có sức khỏe kém, cuộc sống vất vả, vận trình của bố mẹ cũng bị ảnh hưởng.
Nam cung Đoài không hợp sinh con với tuổi 1976 nữ mạng sinh vào các năm: 1966, 1975.
3. Vận dụng 1976 cung gì vào xem tuổi hợp kết hôn với tuổi Bính Thìn
- Đối với nam mạng
Nam Bính Thìn cung Càn hợp kết hôn nhất với những người nữ cung Khôn. Sự kết hợp này tạo nên sao Diên Niên tốt cho Hôn nhân gia đình. Cuộc sống vợ chồng được suôn sẻ, hạnh phúc, đồng quan điểm nên tránh được những mâu thuẫn, cãi vã.
Nữ cung Khôn hợp kết hôn với nam Bính Thìn sinh vào các năm: 1978, 1987.
- Đối với nữ mạng
Nữ mạng tuổi Bính Thìn cung Ly nên tránh kết hôn với những người nam cung Khôn vì sự kết hợp này tạo nên sao Lục Sát, xấu nhất cho Hôn nhân gia đạo. Nếu kết hôn với những người này có thể khiến cho cuộc sống vợ chồng có nhiều lục đục, không tìm được tiếng nói chung.
Nam cung Khôn không hợp kết hôn với nữ Bính Thìn sinh vào các năm: 1971, 1980.
V. Ứng dụng 1976 cung gì để chọn con số may mắn
Con số được người tuổi Bính Thìn sử dụng vào nhiều mục đích công việc khác nhau. Nếu tìm và ứng dụng được con số may mắn hợp tuổi thì sẽ giúp cho tuổi Bính Thìn có thêm sự bổ trợ, giúp mọi việc dễ dàng thành công hơn. Người tuổi Bính Thìn ap dụng mối quan hệ sinh khắc ngũ hành giữa cung mệnh với ngũ hành con số. Con số may mắn sẽ có ngũ hành tương sinh, tương hỗ với cung mệnh và ngược lại
1. Tìm con số may mắn tương ứng với nam 1976 cung gì?
Nam tuổi 1976 cung Càn thuộc hành Kim sẽ hợp khắc với các con số sau:
- Con số hợp nam 1976:
+ Con số tương sinh: là các số 2, 5, 8 thuộc hành Thổ tương sinh ra hành Kim của cung mệnh tuổi 1976 nam mạng.
+ Con số tương trợ: là các số 6, 7 thuộc hành Kim.
- Con số không hợp nam 1976:
+ Con số tương khắc: là số 9 thuộc hành Hỏa vì Hỏa tương khắc với hành Kim.
+ Con số sinh xuất: là số 0, 1 thuộc hành Thủy vì Kim sinh ra Thủy thì sẽ mang đến năng lượng cho Thủy mà tổn hao Kim.
2. Tìm con số may mắn tương ứng với nữ 1976 cung gì?
Nữ mạng tuổi Bính Thìn thuộc cung Ly hành Hỏa nên sẽ có các con số hợp khắc tương ứng như sau:
- Con số hợp nữ 1976:
+ Con số tương sinh: là các số 3, 4 thuộc hành Mộc tương sinh ra hành Hỏa của cung mệnh tuổi 1976 nữ mạng.
+ Con số tương trợ: là con số 9 thuộc hành Hỏa.
- Con số không hợp nữ 1976:
+ Con số tương khắc: là các số 0, 1 thuộc hành Thủy vì Thủy tương khắc với hành Hỏa.
+ Con số sinh xuất: là các số 2, 5, 8 thuộc hành Thổ vì Hỏa sinh ra Thổ, tốt Thổ mà suy kiệt Hỏa.
VI. Ứng dụng 1976 cung gì trong chọn vật phẩm phong thủy
Hiện nay, có rất nhiều loại vật phẩm phong thủy mà tuổi Bính Thìn có thể lựa chọn và sử dụng vào cuộc sống. Trong đó, đá phong thủy là vật phẩm được nhiều người ưa chuộng nhất. Muốn chọn được đá phong thủy hợp với mình, tuổi Bính Thìn cần áp dụng ngũ hành sinh khắc giữa cung mệnh và ngũ hành màu sắc của đá.
1. Đá phong thủy hợp cung mệnh nam tuổi Bính Thìn 1976
Nam mạng tuổi 1976 cung Càn thuộc hành Kim sẽ hợp với các loại đá quý sau:
- Đá quý có màu sắc tương sinh: là các loại đá có màu vàng nâu, nâu đất thuộc hành Thổ. Ví dụ như: đá hổ phách, đá mắt hổ, thạch anh tóc nâu, thạch anh tóc vàng…
- Đá quý có màu sắc tương trợ: là các loại đá có màu trắng, bạc, ghi xám thuộc hành Kim. Ví dụ: Kim cương trắng, ngọc trai, vòng bạc, đá mặt trăng, mã não…
2. Đá phong thủy hợp cung mệnh nữ tuổi Bính Thìn 1976
Nữ mạng tuổi Bính Thìn cung Ly thuộc hành Hỏa sẽ hợp với các loại đá quý sau:
- Đá quý có màu sắc tương sinh: là các loại đá phong thủy có màu xanh như: xanh lá cây, xanh nõn chuối, xanh rêu thuộc hành Mộc. Ví dụ: đá ngọc bích, ngọc hồng lựu, ngọc lục bảo, kim cương xanh…
- Đá quý có màu sắc tương trợ: là các loại đá có màu đỏ, tím, cam, hồng… thuộc hành Hỏa. Ví dụ: Kim cương đỏ, ruby, hồng ngọc, Sapphire hồng, thạch anh hồng, thạch anh tím…
Khi sử dụng đá phong thủy, nam và nữ tuổi Bính Thìn không chỉ lựa chọn theo màu sắc hợp tuổi mà còn nên lựa chọn phù hợp với giới tính. Nam giới nên chọn đá hợp tuổi có màu sắc trầm để tạo nên sự mạnh mẽ, ấn tượng. Còn đối với nữ giới thì sẽ có sự lựa chọn đa dạng hơn, màu sắc có thể tươi sáng và bắt mắt hơn so với nam giới.
VII. Ứng dụng 1976 cung gì trong sử dụng màu sắc?
Người tuổi Bính Thìn có thể ứng dụng cung mệnh để chọn được màu sắc hợp tuổi. Theo đó, những màu có ngũ hành tương sinh, tương trợ với cung mệnh sẽ là màu sắc may mắn và ngược lại.
1. Màu sắc hợp khắc với nam tuổi Bính Thìn
Nam mạng tuổi Bính Thìn cung Càn hành Kim sẽ hợp và không hợp với các màu sắc sau:
- Màu hợp nam tuổi 1976:
+ Màu sắc tương sinh: là các màu vàng nâu, nâu đất thuộc hành Thổ
+ Màu sắc tương trợ: là màu trắng, bạc, ghi, xám thuộc hành Kim.
- Màu không hợp với nam tuổi 1976:
+ Màu sắc tương khắc: là màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa
+ Màu sắc sinh xuất: là màu đen, xanh dương thuộc hành Thủy.
2. Màu sắc hợp khắc với nữ tuổi Bính Thìn
Nữ mạng tuổi Bính Thìn cung Ly hành Hỏa sẽ hợp và không hợp với các màu sắc sau:
- Màu hợp nữ tuổi 1976:
+ Màu sắc tương sinh: xanh lá cây, xanh rêu, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.
+ Màu sắc tương trợ: là màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
- Màu không hợp với nữ tuổi 1976:
+ Màu sắc tương khắc: là màu đen, xanh dương thuộc hành Thủy
+ Màu sắc sinh xuất: là các màu vàng nâu, nâu đất thuộc hành Thổ.
Người tuổi Bính Thìn 1976 có thể ứng dụng màu sắc hợp tuổi vào nhiều công việc khác nhau như: chọn màu xe, màu sơn nhà, màu đá phong thủy, trang phục hay màu tóc, màu phụ kiện… Dù ở bất cứ mục đích nào, người tuổi Bính Thìn cũng cần phải chú ý ứng dụng 1976 cung gì trong chọn màu một cách hợp lý, sử dụng linh hoạt, đa dạng. Trong đó ưu tiên các màu hợp tuổi để vừa đảm bảo phong thủy vừa hài hòa, đẹp mắt. Không nên sử dụng quá nhiều màu hợp tuổi cũng như loại bỏ hoàn toàn các màu sắc không phù hợp khác. Khi dùng màu không hợp tuổi thì tuổi Bính Thìn có thể kết hợp thêm màu sắc hợp tuổi để tạo nên sự cân bằng.
Những thông tin về tuổi 1976 cung gì đã được giải đáp cụ thể và đầy đủ. Nam và nữ mạng tuổi Bính Thìn nên ứng dụng một cách linh hoạt, hợp lý và đúng với giới tính của mình để nhận được những tác động tích cực, gia tăng thêm cát khí và giúp vận trình của mình trở nên may mắn hơn.
Mời quý bạn tham khảo các bạn tham khảo cung mệnh của các tuổi khác:
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
11:36 28/09/23
Tuổi 1977 có cung mệnh khác với các tuổi còn lại, do đó mối quan hệ hợp khắc với các yếu tố trong cuộc sống cũng có sự khác biệt. Khi ứng dụng tuổi 1977 cung gì cần phải dựa vào từng giới tính và mục đích công việc cụ thể thì mới đảm bảo mang đến những điều may mắn và tốt đẹp.
I. Vài nét về người tuổi 1977
- Năm sinh dương lịch: từ ngày 18/02/1977 đến ngày 06/02/1978
- Năm sinh âm lịch: Đinh Tỵ
- Tuổi con: Rắn
- Ngũ hành bản mệnh: Thổ
- Ngũ hành nạp âm: Sa Trung Thổ
- Tính cách của người tuổi 1977:
+ Ưu điểm: Những người tuổi Đinh Tỵ thường sống khép kín, ít biểu lộ tâm tư, tình cảm của mình. Họ có tâm hồn sâu sắc, phong phú và luôn giúp đỡ người khác, lấy tình cảm làm ưu tiên hàng đầu. Ngoài ra, những người tuổi Đinh Tỵ sống rất có kế hoạch, luôn tính toán cho tương lai. Cả nam và nữ tuổi 1977 đều là người coi trọng gia đình.
+ Nhược điểm: Tính cách của tuổi 1977 có phần ảm đạm, vì ít chia sẻ với người khác nên các mối quan hệ xã hội của họ cũng bị giới hạn. Nhiều người nhìn bên ngoài mạnh mẽ nhưng bên trong lại dễ bị xúc động và tình cảm ảnh hưởng đến công việc.
- Vận số của tuổi Đinh Tỵ 1977: Cuộc đời của những người tuổi Đinh Tỵ gặp nhiều khó khăn, trắc trở ở thời tiền vận. Tuy nhiên, mỗi khi có vất vả họ đều được người thân, bạn bè giúp đỡ nên khi bước vào trung vận thì mọi việc bắt đầu tốt đẹp và ổn định hơn. Sự nghiệp công danh vững chắc, tài lộc tương đối tốt nên cuộc sống gia đình thoải mái, sung túc. Tuy nhiên, đường tình duyên của những người tuổi Đinh Tỵ thường không được như ý muốn.
II. Nam nữ sinh năm 1977 cung gì theo cách tính của chuyên gia
Trước hết, tuổi Đinh Tỵ 1977 cần nắm được rằng giữa nam và nữ sẽ có cung mệnh khác nhau dù có cùng một năm sinh âm lịch. Do đó, khi tính tuổi 1977 cung gì cũng phải phân chia tương ứng giữa nam với nữ. Để xác định được nam nữ 1977 cung mệnh gì cần thực hiện theo 3 bước sau:
- Bước 1: Lấy hai con số cuối cùng của năm sinh cộng lại với nhau, nếu kết quả lớn hơn 9 thì tiếp tục cộng cho đến khi kết quả về dạng một con số. Cụ thể, lấy 7+7 = 14, sau đó lấy 1+4 = 5.
- Bước 2: Xác định con số cung mệnh theo từng giới tính nam và nữ:
+ Nam mạng: Lấy 10 trừ đi kết quả ở bước 1 rồi đối chiếu với giá trị 8 cung theo bảng tra dưới đây. Cụ thể là lấy 10 - 5 = 5.
+ Nữ mạng: Lấy 5 cộng với kết quả ở bước 1, nếu lớn hơn 9 thì tiếp tục cộng cho đến khi kết quả về dạng một con số. Sau đó, đối chiếu với giá trị 8 cung theo bảng tra dưới đây. Cụ thể là lấy 5 + 5 = 10, tiếp tục lấy 1+0 = 1.
- Bước 3: Xác định cung mệnh của nam và nữ tuổi 1977. Nam mạng có con số cung mệnh là 5 tương ứng với cung Khôn (hành Thổ). Nữ mạng có con số cung mệnh là 1 tương ứng với cung Khảm (hành Thủy)
Bảng giá trị 8 cung mệnh
Con số
Cung
Con số
Cung
1
Khảm
6
Càn
2
Khôn
7
Đoài
3
Chấn
8
Cấn
4
Tốn
9
Ly
5
Nam Khôn - nữ Cấn
Kết luận: Nam tuổi Đinh Tỵ thuộc cung Khôn hành Thổ và nữ mạng tuổi Đinh Tỵ thuộc cung Khảm hành Thủy.
III. Ứng dụng 1977 cung gì trong cuộc sống?
Dựa vào cung mệnh, người tuổi Đinh Tỵ có thể ứng dụng vào việc xem hướng nhà tốt xấu, xem tuổi hợp làm ăn, tuổi hợp kết hôn, tuổi hợp sinh con hay vật phẩm phong thủy may mắn, con số phù hợp. Từ đó giúp cho vận trình của mình được hanh thông, tốt đẹp và phòng tránh được những yếu tố xung khắc.
1. Ứng dụng 1977 thuộc cung gì trong phong thủy hướng nhà
Trong Hậu thiên bát quái đố, mỗi hướng sẽ được trấn giữ bởi một quái khác nhau. Khi kết hợp quái này với cung mệnh sẽ giúp tuổi Đinh Tỵ xác định được hướng hợp khắc với mình. Một hướng nhà tốt với tuổi 1977 khi sự kết hợp tạo nên cát tinh như: Sinh khí, Diên Niên, Thiên y, Phục vị. Ngược lại, một hướng nhà xấu với tuổi 1977 khi sự kết hợp tạo nên hung tinh như: Tuyệt mạng, Ngũ quỷ, Lục Sát hay Họa hại.
1.1. Nam sinh 1977 cung gì hợp khắc hướng nào?
Nam mạng tuổi Đinh Tỵ 1977 cung Khôn mệnh Thổ thuộc Tây Tứ Trạch nên hợp với hướng Tây, Tây Nam, Tây Bắc và Đông Bắc. Và nên tránh các hướng Nam, Bắc, Đông, Đông Nam, do đây là những hướng ứng với cung xấu trong Bát Biến Du Niên, sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống của các quý ông tuổi 1977. Chi tiết như sau:
- Hướng Tây Nam: tương ứng với sao Phục Vị, tốt cho Hôn Nhân.
- Hướng Tây: tương ứng với sao Thiên Y, tốt cho phương diện Con cái.
- Hướng Tây Bắc: tương ứng với sao Diên Niên, tốt cho Quý Nhân.
- Hướng Đông Bắc: tương ứng với sao Sinh Khí, tốt cho Tri thức. Đây là hướng nhà tốt nhất với nam tuổi 1977.
- Hướng Nam: tương ứng với sao Lục Sát, không tốt cho Danh tiếng địa vị.
- Hướng Đông: tương ứng với sao Họa Hại, không tốt cho phương diện Gia đình Sức khỏe.
- Hướng Đông Nam: tương ứng với sao Ngũ Quỷ, không tốt cho Phú Quý.
- Hướng Bắc: tương ứng với sao Tuyệt Mạng, xấu cho Sự nghiệp. Đây là hướng nhà xấu nhất với nam tuổi 1977.
1.2. Nữ sinh năm 1977 cung gì hợp khắc hướng nào?
Nữ sinh năm 1977 cung Khảm mệnh Thủy thuộc Đông Tứ Trạch nên hợp với hướng Nam, Đông Nam, Đông và Bắc. Còn những hướng Tây, Tây Bắc, Tây Nam và Đông Bắc lại ảnh hưởng xấu tới các quý cô tuổi Đinh Tỵ. Cụ thể như sau:
- Hướng Nam: tương ứng với sao Diên Niên, tốt cho Danh tiếng địa vị.
- Hướng Đông Nam: tương ứng với sao Sinh Khí, tốt cho Phú Quý. Đây là hướng nhà tốt nhất với nữ tuổi 1977.
- Hướng Đông: tương ứng với sao Thiên Y, tốt cho Gia đình - Sức khỏe.
- Hướng Bắc: tương ứng với sao Phục Vị, tốt cho Sự nghiệp.
- Hướng Tây Nam: tương ứng với sao Tuyệt Mạng, không tốt cho Hôn nhân. Đây là hướng nhà xấu nhất với nữ tuổi 1977.
- Hướng Tây: tương ứng với sao Họa Hại, không tốt cho phương diện Con Cái
- Hướng Tây Bắc: tương ứng với sao Lục Sát, không tốt cho phương diện Quý Nhân.
- Hướng Đông Bắc: tương ứng với sao Ngũ Quỷ, xấu cho vấn đề Tri Thức.
2. Ứng dụng nam nữ sinh năm 1977 cung mệnh gì trong xem tuổi hợp
Ngoài việc chọn được hướng nhà tốt thì ứng dụng tuổi Đinh Tỵ cung gì còn giúp chọn ra người hợp tuổi theo từng mục đích công việc khác nhau. Theo đó, nếu cung mệnh của hai người kết hợp với nhau tạo nên cát tinh cho công việc đang mong muốn thì sẽ mang đến sự may mắn và ngược lại.
2.1. Nam nữ sinh năm 1977 thuộc cung gì trong xem tuổi làm ăn
Vì nam và nữ mạng tuổi 1977 cung gì là khác nhau nên người hợp tuổi làm ăn của nam nữ cũng có sự khác biệt.
- Tuổi hợp làm ăn với nam Đinh Tỵ
Nam tuổi 1977 cung Khôn hành Thổ hợp làm ăn với những người cung Càn. Sự kết hợp này tạo nên sao Diên Niên và tốt nhất cho phương diện Quý Nhân. Nam Đinh Tỵ sẽ có người giúp đỡ để công việc được hanh thông thuận lợi, chung vốn làm ăn và cùng vượt qua khó khăn.
Người cung Càn hợp làm ăn với nam Đinh Tỵ sinh vào các năm: 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012 (đối với nam) và 1955, 1964, 1973, 1982. 1991, 2000, 2009 (đối với nữ).
- Tuổi hợp làm ăn với nữ Đinh Tỵ
Nữ mạng tuổi Đinh Tỵ thuộc cung Khảm hành Thủy nên kết hợp làm ăn với những người cung Tốn để tạo ra sao Sinh Khí. Đây là cát tinh lớn nhất và tốt cho phương diện Phú Quý của nữ Đinh Tỵ. Công việc làm ăn thuận lợi, gặp nhiều may mắn, tiền bạc không ngừng sinh sôi nảy nở, đầu tư sinh được lợi nhuận cao, tích lũy được khối tài sản lớn.
Người cung Tốn hợp làm ăn với nữ Đinh Tỵ sinh vào các năm: 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005 (đối với nam) và 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1998, 2007 (đối với nữ).
2.2. Nam nữ sinh năm 1977 cung gì trong xem tuổi hợp sinh con
Chọn người hợp tuổi sinh con không chỉ giúp cho người con sinh ra được khỏe mạnh, bình an, vận trình may mắn mà còn giúp cho bố mẹ tuổi Đinh Tỵ 1977 có sự bổ trợ, hậu thuẫn, tài lộc công danh được thúc đẩy, gia đạo êm ấm và hạnh phúc.
- Tuổi hợp sinh con với nam Đinh Tỵ
Nam mạng tuổi Đinh Tỵ cung Khôn nên kết hợp với nữ cung Đoài để tạo ra sao Thiên Y. Đây là cát tinh tốt cho phương diện Con cái của tuổi Đinh Tỵ 1977 nam mạng. Đó là những người sinh vào các năm: 1983, 1992.
- Tuổi hợp sinh con với nữ Đinh Tỵ
Nữ Đinh Tỵ cung Khảm không nên kết hợp sinh con với nam cung Đoài vì sẽ tạo nên sao Họa Hại, không tốt cho vấn đề con cái. Con sinh ra có thể không được khỏe mạnh, cuộc sống vất vả, bản thân bố mẹ và gia đạo cũng bị ảnh hưởng xấu. Đó là những người sinh vào các năm: 1975, 1984.
2.3. Nam nữ tuổi Đinh Tỵ cung gì trong xem tuổi hợp kết hôn
Tuổi Đinh Tỵ chọn được người hợp để kết hôn theo cách tính 1977 cung gì sẽ là một phần giúp cho cuộc sống hôn nhân được hạnh phúc, vợ chồng có tiếng nói chung. Đồng thời, con cái trong nhà cũng được ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ.
- Tuổi hợp kết hôn với nam Đinh Tỵ
Nam mạng tuổi Đinh Tỵ cung Khôn nên kết hôn với nữ cung Khôn để tạo ra sao Phục Vị, tốt cho cuộc sống Hôn nhân gia đạo. Đó là những người sinh vào các năm: 1978, 1987.
- Tuổi hợp sinh con với nữ Đinh Tỵ
Khi chọn người kết hôn, nữ tuổi Đinh Tỵ cung Khảm nên tránh kết hợp với nam cung Khôn vì sẽ tạo ra sao Tuyệt Mạng. Đây là hung tinh mạnh nhất và tác động xấu nhất lên phương diện Hôn nhân của nữ 1977. Đó là những người sinh vào các năm: 1971, 1980.
3. Ứng dụng 1977 cung gì để chọn con số may mắn
Người tuổi Đinh Tỵ dựa vào mối quan hệ sinh khắc giữa ngũ hành giữa cung mệnh với ngũ hành con số để tìm ra con số may mắn cho mình. Con số may mắn sẽ có ngũ hành tương sinh, tương hỗ với cung mệnh và ngược lại. Cụ thể con số hợp với nam và nữ tuổi Đinh Tỵ cụ thể như sau:
3.1. Xem luận giải số hợp nam mạng tuổi 1977 theo cung phi
Nam tuổi Đinh Tỵ cung Khôn hành Thổ sẽ hợp con số 9 thuộc hành Hỏa và các số 2, 5, 8 thuộc hành Thổ. Con số không hợp nam 1977 là các số 3, 4 thuộc hành Mộc.
3.2. Xem luận giải số hợp nữ mạng tuổi 1977 theo cung phi
Nữ mạng tuổi Đinh Tỵ thuộc cung Khảm hành Thủy nên sẽ có mối quan hệ hợp với các số 6, 7 thuộc hành Kim và số 0, 1 thuộc hành Thủy. Con số không hợp nữ 1977 là các số 2, 5, 8 thuộc hành Thổ.
4. Ứng dụng 1977 cung gì trong chọn vật phẩm phong thủy
Đá phong thủy chính là vật phẩm phong thủy đang được nhiều người tìm kiếm và sử dụng hiện nay. Tuổi Đinh Tỵ muốn chọn được đá phong thủy phù hợp thì cần dựa vào ngũ hành sinh khắc giữa cung mệnh tuổi với ngũ hành màu sắc của đá. Nếu đá phong thủy có màu sắc thuộc ngũ hành tương sinh, tương trợ với cung mệnh thì nên sử dụng và ngược lại.
4.1. Nam tuổi Đinh Tỵ cung gì nên chọn đá phong thủy nào?
Nam mạng tuổi 1977 cung Khôn thuộc hành Thổ sẽ hợp với các loại đá quý sau:
- Đá quý có màu sắc tương sinh: là các loại đá có màu đỏ, tím, cam, hồng… thuộc hành Hỏa. Ví dụ: Kim cương đỏ, ruby, hồng ngọc, Sapphire hồng, thạch anh hồng, thạch anh tím…
- Đá quý có màu sắc tương trợ: là các loại đá có màu vàng nâu, nâu đất thuộc hành Thổ. Ví dụ như: đá hổ phách, đá mắt hổ, thạch anh tóc nâu, thạch anh tóc vàng…
Nam mạng tuổi Đinh Tỵ có rất nhiều loại đá quý màu sắc khác nhau để lựa chọn. Tuy nhiên, tốt nhất nên chọn loại đá vừa có màu hợp tuổi vừa thuộc các gam trầm để tạo nên sự mạnh mẽ và ấn tượng, phù hợp với nam giới.
4.2. Nữ tuổi Đinh Tỵ cung gì nên chọn đá phong thủy nào?
Nữ mạng tuổi 1977 cung Khảm thuộc hành Thủy sẽ hợp với các loại đá quý sau:
- Đá quý có màu sắc tương sinh: là các loại đá có màu trắng, bạc, ghi xám thuộc hành Kim. Ví dụ: Kim cương trắng, ngọc trai, vòng bạc, đá mặt trăng, mã não…
- Đá quý có màu sắc tương trợ: là các loại đá có màu đen, xanh dương thuộc hành Thủy. Ví dụ: kim cương đen, thạch anh tóc đen, ngọc trai đen, Sapphire đen, đá Spinel xanh lam, Tourmaline xanh lam…
Bên cạnh những màu sắc phù hợp trên, nữ tuổi Đinh Tỵ 1977 nên tránh chọn những loại đá quý có các màu như vàng nâu, nâu đất thuộc hành Thổ vì Thổ tương khắc với Thủy sẽ không mang đến sự may mắn cho người dùng.
5. Ứng dụng 1977 cung gì trong sử dụng màu sắc?
Tuổi Đinh Tỵ 1977 còn có thể tìm được các màu sắc tương hợp, tương khắc với mình dựa vào cung mệnh. Màu hợp sẽ có ngũ hành tương sinh, tương trợ với cung mệnh của tuổi và ngược lại.
5.1. Màu sắc hợp khắc với nam tuổi 1977
Nam mạng tuổi 1977 cung Khôn hành Thổ sẽ hợp với màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa và các màu vàng nâu, nâu đất thuộc hành Thổ.
5.2. Màu sắc hợp khắc với nữ tuổi 1977
Nữ mạng tuổi 1977 cung Khảm hành Thủy sẽ hợp với màu trắng, bạc, ghi, xám thuộc hành Kim và màu đen, xanh dương thuộc hành Thủy.
Tìm được các màu hợp khắc, tuổi Đinh Tỵ có thể ứng dụng vào việc chọn màu sơn nhà, màu xe, màu trang phục, màu vật phẩm phong thủy hay màu phụ kiện, màu tóc… Trong quá trình sử dụng, tuổi Đinh Tỵ nên kết hợp một cách hài hòa để vừa may mắn, thuận lợi vừa đảm bảo đẹp mắt. Không nên sử dụng quá nhiều màu tương hợp cũng như không loại bỏ hoàn toàn các màu tương khắc.
Vì cung mệnh của nam và nữ tuổi Đinh Tỵ 1977 có sự khác nhau nên khi ứng dụng cũng cần phải tương ứng với đúng giới tính của mình. Ngoài ra, ở mỗi mục đích công việc, tuổi Đinh Tỵ nên ứng dụng 1977 cung gì một cách khéo léo, phù hợp để mang đến những tác động tích cực và may mắn nhất.
Mời quý bạn tham khảo các bạn tham khảo cung mệnh của các tuổi khác:
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
11:58 28/09/23
Có hơn 5.400.000 kết quả trả về trên mạng tìm kiếm Google cho từ khóa Tuổi 1978 cung gì. Điều đó chứng minh đây đang là chủ đề bàn luận, là câu hỏi băn khoăn của không ít người xem hiện nay. Bởi việc giải đáp được tuổi Mậu Ngọ cung gì sẽ là cơ sở để tuổi Mậu Ngọ chọn lựa được các yếu tố hợp khắc với mình như: hướng nhà, màu sắc, con số may mắn hay tuổi hợp làm ăn, kết hôn, sinh con…
I. Vài nét về người tuổi 1978
- Năm sinh dương lịch: từ ngày 07/02/1978 đến ngày 27/01/1979
- Năm sinh âm lịch: Mậu Ngọ
- Tuổi con: Ngựa
- Ngũ hành bản mệnh: Hỏa
- Ngũ hành nạp âm: Thiên Thượng Hỏa
- Tính cách của người tuổi 1978:
+ Ưu điểm: Người tuổi Mậu Ngọ có tính cách vui vẻ, thân thiện, hòa đồng và vô tư. Họ không lo nghĩ quá nhiều vào tương lai mà thích cuộc sống tự do tự tại, phóng khoáng và chinh phục những điều mới lạ. Ngoài ra, họ còn có sự hài hước, thông minh giúp người khác cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Những người tuổi 1978 còn có tài thao lược, ngoại giao giỏi nên có nhiều mối quan hệ làm ăn lý tưởng.
+ Nhược điểm: Người tuổi Mậu Ngọ 1978 có phần nóng tính nên đôi khi khó kiềm chế được cảm xúc. Điều này có thể khiến cho công việc, tình cảm gia đạo của họ bị ảnh hưởng.
- Vận số của người tuổi Mậu Ngọ 1978: Những người tuổi 1978 có cuộc sống an nhàn, sung túc và đầy đủ ngay từ nhỏ. Cuộc sống của họ cũng ít khi gặp phải chuyện buồn phiền, lo lắng như người khác. Họ sớm có được địa vị, sự thành đạt trong công việc và được người khác nể phục. Tuy nhiên, có những lần họ vấp ngã, thất bại vì sự nóng nảy của bản thân. Nếu khắc phục được điều này thì tài lộc, danh vọng của họ sẽ ngày càng được thăng tiến. Chuyện tình cảm, gia đạo của người Mậu Ngọ thường không được may mắn. Họ có sự chân thành, thật thà nhưng lại ít khi được đáp lại.
II. Chuyên gia phân tích nam nữ tuổi Mậu Ngọ 1978 cung gì
Cách tính cung mệnh giữa nam và nữ tuổi 1978 có sự khác nhau do cung mệnh được xác định dựa trên năm sinh âm lịch và giới tính. Để xác định được nam nữ 1978 cung mệnh gì cần thực hiện theo 3 bước sau:
- Bước 1: Lấy hai con số cuối cùng trong năm sinh cộng lại với nhau, nếu kết quả lớn hơn 9 thì tiếp tục cộng cho tới khi kết quả thành dạng một con số.
Cụ thể, ta sẽ lấy 7 + 8 = 15, vì 15 lớn hơn 9 nên tiếp tục lấy 1+5 = 6.
- Bước 2: Tính cung mệnh nam và nữ theo các cách khác nhau như sau:
+ Cung mệnh nam 1978: Ta lấy 10 trừ đi kết quả của bước 1 rồi đối chiếu với giá trị của 8 cung phía dưới. Cụ thể, ta lấy 10 - 6 = 4.
+ Cung mệnh nữ 1978: Ta lấy 5 cộng với kết quả của bước 1 rồi đối chiếu với giá trị của 8 cung phía dưới. Cụ thể, ta lấy 5 + 6 = 11, tiếp tục lấy 1+1 = 2.
- Bước 3: Xác định cung mệnh của nam và nữ tuổi 1978. Nam mạng có con số cung mệnh là 4 tương ứng với cung Tốn (hành Mộc). Nữ mạng có con số cung mệnh là 2 tương ứng với cung Khôn (hành Thổ)
Các con số tương ứng với 8 cung mệnh trong phong thủy như sau:
Số 1: ứng với cung Khảm
Số 2: ứng với cung Khôn
Số 3: ứng với cung Chấn
Số 4: ứng với cung Tốn
Số 5: nam Khôn, nữ Cấn
Số 6: ứng với cung Càn
Số 7: ứng với cung Đoài
Số 8: ứng với cung Cấn
Số 9: ứng với cung Ly
Kết luận: Dựa vào cách tính và giá trị của 8 cung mệnh nêu trên, ta có cung mệnh cụ thể của nam và nữ tuổi Mậu Ngọ 1978 như sau:
- Cung mệnh của nam mạng tuổi 1978: cung Tốn thuộc hành Mộc
- Cung mệnh của nữ mạng tuổi 1978: cung Khôn thuộc hành Thổ
III. Ứng dụng nam nữ sinh năm 1978 cung gì trong chọn hướng nhà?
Người dùng sẽ sử dụng hậu thiên bát quái đồ xác định được từng quái trấn giữ phương nào, kết hợp với cung mệnh xác định được hướng hợp tuổi 1978. Hướng tốt, hợp tuổi Mậu Ngọ khi các cung kết hợp với nhau tạo nên cát tinh và ngược lại. Hướng xấu, không hợp tuổi Mậu Ngọ khi các cung kết hợp tạo nên hung tinh. Các cát tinh và hung tinh cụ thể như sau:
Các cát tinh: Sinh Khí, Phục Vị, Diên Niên, Thiên Y
Các hung tinh: Tuyệt Mạng, Họa Hại, Ngũ Quỷ, Lục Sát
1. Nam 1978 thuộc cung gì, hợp hướng nào?
Ý nghĩa từng hướng nhà tốt xấu cho nam tuổi 1978 có cung phi Tốn thuộc Đông Tứ Trạch như sau:
- Hướng Nam: tương ứng với sao Thiên Y, tốt cho Danh tiếng địa vị.
- Hướng Đông Nam: tương ứng với sao Phục Vị, tốt cho phương diện Phú Quý.
- Hướng Đông: tương ứng với sao Diên Niên, tốt cho Gia đình sức khỏe.
- Hướng Bắc: tương ứng với sao Sinh Khí, tốt cho Sự nghiệp. Đây là hướng nhà tốt nhất với nam tuổi 1978.
- Hướng Tây Nam: tương ứng với sao Ngũ Quỷ, không tốt cho Hôn nhân.
- Hướng Tây: tương ứng với sao Lục Sát, không tốt cho phương diện Con cái.
- Hướng Tây Bắc: tương ứng với sao Họa Hại, không tốt cho Quý Nhân.
- Hướng Đông Bắc: tương ứng với sao Tuyệt Mạng, xấu cho Tri thức. Đây là hướng nhà xấu nhất với nam tuổi 1978.
2. Nữ sinh năm 1978 cung gì hợp hướng nào?
Ý nghĩa từng hướng nhà tốt xấu cho nữ tuổi 1978 có cung phi Khôn thuộc Tây Tứ Trạch như sau:
- Hướng Tây Nam: tương ứng với sao Phục Vị, tốt cho Hôn nhân.
- Hướng Tây: tương ứng với sao Thiên Y, tốt cho phương diện Con cái.
- Hướng Tây Bắc: tương ứng với sao Diên Niên, tốt cho Quý Nhân.
-Hướng Đông Bắc: tương ứng với sao Sinh Khí, tốt cho Tri thức. Đây là hướng nhà tốt nhất với nữ tuổi 1978.
- Hướng Nam: tương ứng với sao Lục Sát, xấu cho Danh tiếng địa vị.
- Hướng Đông Nam: tương ứng với sao Ngũ Quỷ, xấu cho phương diện Phú Quý.
- Hướng Đông: tương ứng với sao Họa Hại, xấu cho Gia đình sức khỏe.
- Hướng Bắc: tương ứng với sao Tuyệt Mạng, không tốt cho Sự nghiệp. Đây là hướng nhà xấu nhất với nữ tuổi 1978.
IV. Ứng dụng nam nữ sinh năm 1978 cung gì trong xem tuổi hợp
Để tìm được tuổi hợp với người Mậu Ngọ, chúng ta dựa vào mối quan hệ kết hợp giữa cung - cung với nhau. Nếu kết hợp hai cung đại diện cát tinh thì sẽ mang đến sự may mắn và ngược lại.
1. Xem tuổi hợp làm ăn với tuổi Mậu Ngọ theo cung mệnh tuổi 1978
- Tuổi hợp làm ăn với nam Mậu Ngọ
Nam tuổi 1978 cung Tốn hành Mộc hợp làm ăn với những người thuộc cung Khảm vì sự kết hợp này tạo nên sao Sinh Khí, tốt nhất cho phương diện Sự nghiệp. Làm ăn cùng những người cung Khảm giúp cho nam 1978 có thêm tài lộc, may mắn, công việc hanh thông, suôn sẻ, đạt thành quả cao.
Người cung Khảm hợp làm ăn với nam Mậu Ngọ sinh vào các năm: 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008 (đối với nam) và 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004 (đối với nữ).
- Tuổi hợp làm ăn với nữ Mậu Ngọ
Những người nữ Mậu Ngọ cung Khôn kết hợp làm ăn với người cung Càn là tốt nhất. Bởi sự kết hợp này tạo nên sao Diên Niên, tốt cho phương diện Quý Nhân. Công việc làm ăn của nữ Mậu Ngọ được người khác giúp đỡ, tháo gỡ khó khăn.
Người cung Càn hợp làm ăn với nữ Mậu Ngọ sinh vào các năm: 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003 (đối với nam) và 1955, 1964, 1973, 1982. 1991, 2000 (đối với nữ).
2. Xem tuổi hợp sinh con với tuổi Mậu Ngọ theo 1978 cung gì
- Tuổi hợp sinh con với nam Mậu Ngọ
Nam mạng tuổi Mậu Ngọ nên tránh kết hợp sinh con cùng nữ cung Đoài vì sẽ tạo ra sao Lục Sát, xấu nhất cho phương diện Con Cái. Nếu sinh con với những người này có thể khiến con không khỏe mạnh, gặp nhiều xui rủi trong cuộc sống. Đó là những người nữ cung Đoài sinh vào các năm: 1983, 1992.
- Tuổi hợp sinh con với nữ Mậu Ngọ
Nữ mạng tuổi Mậu Ngọ cung Khôn nên sinh con cùng những người nam cung Đoài vì sự kết hợp này tạo ra sao Thiên Y tốt cho Con cái. Con sinh ra được khỏe mạnh, dễ nuôi, vận trình hanh thông may mắn, đồng thời tài lộc, công danh của bố mẹ cũng được thúc đẩy. Nam cung Đoài sinh vào các năm: 1975, 1984.
3. Xem tuổi hợp kết hôn với tuổi Mậu Ngọ theo 1978 thuộc cung gì
- Tuổi hợp kết hôn với nam Mậu Ngọ
Khi tìm người kết hôn hợp tuổi, nam Mậu Ngọ cung Tốn nên tránh những người nữ cung Khôn vì sẽ tạo ra sao Ngũ Quỷ, xấu nhất cho phương diện Hôn nhân. Cuộc sống vợ chồng có thể gặp phải những bất đồng quan điểm, cãi vã, hòa khí kém. Đó là những người nữ cung Tốn sinh vào các năm: 1978, 1987.
- Tuổi hợp kết hôn với nữ Mậu Ngọ
Nữ Mậu Ngọ cung Khôn hợp kết hôn với nam cung Khôn vì tạo nên sao Phục Vị, tốt cho Hôn nhân gia đình. Vợ chồng có sự hòa hợp, con cái ngoan ngoãn, lễ phép. Cuộc sống gia đình hạnh phúc và viên mãn. Những người nam cung Khôn sinh vào các năm: 1977, 1980.
V. Ứng dụng nam nữ sinh 1978 cung gì để chọn con số may mắn
Mỗi con số trong phong thủy đều có ngũ hành nhất định và có mối quan hệ hợp khắc với ngũ hành của cung mệnh. Con số được cho là may mắn với tuổi Mậu Ngọ khi có ngũ hành tương sinh, tương hỗ với cung mệnh và ngược lại. Con số có ngũ hành tương khắc với cung mệnh sẽ mang đến cho người dùng nhiều điều xui rủi.
1. Con số hợp khắc với nam tuổi 1978
Nam mạng tuổi Mậu Ngọ cung Tốn hành Mộc sẽ hợp và không hợp với các con số cụ thể như sau:
- Con số hợp nam 1978:
+ Con số tương sinh: là các số 0, 1 thuộc hành Thủy
+ Con số tương trợ: là các số 3, 4 thuộc hành Mộc.
- Con số không hợp nam 1978:
+ Con số tương khắc: là các số 6, 7 thuộc hành Kim.
+ Con số sinh xuất: là số 9 thuộc hành Hỏa.
2. Con số hợp khắc với nữ tuổi 1978
Nữ mạng tuổi Mậu Ngọ cung Khôn hành Thổ nên sẽ có mối quan hệ hợp khắc với các con số sau:
- Con số hợp nữ 1978:
+ Con số tương sinh: là số 9 thuộc hành Hỏa.
+ Con số tương trợ: là các số 2, 5, 8 thuộc hành Thổ
- Con số không hợp nữ 1978:
+ Con số tương khắc: là các số 3, 4 thuộc hành Mộc.
+ Con số sinh xuất: là các số 6, 7 thuộc hành Kim.
VI. Ứng dụng nam nữ 1978 cung gì trong chọn đá phong thủy
Trong các loại vật phẩm phong thủy hiện nay thì đá phong thủy đang được nhiều người lựa chọn và sử dụng nhất. Muốn chọn những vật phẩm này, tuổi Mậu Ngọ 1978 cần áp dụng ngũ hành sinh khắc giữa cung mệnh tuổi với ngũ hành màu sắc để chọn đá phong thủy.
Bên cạnh đó, người dùng nên chọn màu đá phong thủy hợp với giới tính của mình. Ví dụ, nam mạng nên chọn đá có gam màu trầm để tăng thêm phần mạnh mẽ, ấn tượng. Còn phụ nữ tuổi Mậu Ngọ có thể chọn đa dạng sắc màu hơn.
1. Nam mạng tuổi Mậu Ngọ cung gì, nên chọn đá quý nào?
Nam mạng tuổi Mậu Ngọ cung Tốn hành Mộc sẽ hợp với các loại đá quý sau:
- Đá quý có màu sắc tương sinh: là các loại đá có màu đen, xanh dương thuộc hành Thủy. Ví dụ: kim cương đen, thạch anh tóc đen, ngọc trai đen, Sapphire đen, đá Spinel xanh lam, Tourmaline xanh lam…
- Đá quý có màu sắc tương trợ: là các loại đá phong thủy có màu xanh như: xanh lá cây, xanh nõn chuối, xanh rêu thuộc hành Mộc. Ví dụ: đá ngọc bích, ngọc hồng lựu, ngọc lục bảo, kim cương xanh…
Nam mạng tuổi Mậu Ngọ nên chú ý tránh sử dụng các loại đá quý có gam màu tương khắc như: đá quý màu trắng, bạc, ghi, xám. Ví dụ: Kim cương trắng, ngọc trai, vòng bạc, đá mặt trăng, mã não…Đây là những loại đá quý thuộc hành Kim, tương khắc với hành Mộc của cung mệnh tuổi 1978 nam mạng.
2. Nữ mạng tuổi 1978 thuộc cung gì, nên chọn đá quý nào?
Nữ mạng tuổi Mậu Ngọ cung Khôn thuộc hành Thổ sẽ hợp với các loại đá quý sau:
- Đá quý có màu sắc tương sinh: là các loại đá có màu đỏ, tím, cam, hồng… thuộc hành Hỏa. Ví dụ: Kim cương đỏ, ruby, hồng ngọc, Sapphire hồng, thạch anh hồng, thạch anh tím…
- Đá quý có màu sắc tương trợ: là các loại đá có màu vàng nâu, nâu đất thuộc hành Thổ. Ví dụ như: đá hổ phách, đá mắt hổ, thạch anh tóc nâu, thạch anh tóc vàng…
Nữ mạng tuổi Mậu Ngọ 1978 nên tránh chọn những loại đá quý thuộc hành Mộc vì Mộc khắc Thổ không may mắn. Đó là các loại đá có màu xanh như xanh lá cây, xanh nõn chuối, xanh rêu. Ví dụ: đá ngọc bích, ngọc hồng lựu, ngọc lục bảo, kim cương xanh…
VII. Ứng dụng nam nữ 1978 cung gì trong sử dụng màu sắc?
Màu sắc là yếu tố thường thấy trong cuộc sống hàng ngày của tuổi 1978. Nếu tuổi Mậu Ngọ biết cách ứng dụng màu sắc hợp cung mệnh thì sẽ gia tăng thêm cát khí, tài lộc và sự may mắn. Ngược lại, nếu sử dụng quá nhiều màu sắc tương khắc có thể khiến vận trình trở nên khó khăn, vất vả hơn.
Để chọn được màu hợp tuổi 1978, người dùng áp dụng quy luật sinh khắc giữa ngũ hành màu sắc và ngũ hành cung mệnh. Cụ thể, màu sắc có ngũ hành tương sinh, tương trợ với cung mệnh là màu sắc phù hợp và ngược lại.
1. Màu sắc hợp khắc với nam mạng tuổi Mậu Ngọ cung gì
Tuổi Mậu Ngọ nam mạng cung Tốn hành Mộc sẽ hợp và không hợp với các màu sắc sau:
- Màu hợp nam tuổi 1978:
+ Màu sắc tương sinh: là màu đen, xanh dương thuộc hành Thủy
+ Màu sắc tương trợ: là màu xanh lá cây, xanh nõn chuối, xanh rêu thuộc hành Mộc.
- Màu không hợp với nam tuổi 1978:
+ Màu sắc tương khắc: là màu trắng, bạc, ghi, xám thuộc hành Kim.
+ Màu sắc sinh xuất: là màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
2. Màu sắc hợp khắc với nữ sinh năm 1978 cung gì
Nữ mạng tuổi 1978 cung Khôn hành Thổ sẽ hợp và không hợp với các màu sắc sau:
- Màu hợp nữ tuổi 1978:
+ Màu sắc tương sinh: là màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
+ Màu sắc tương trợ: là các màu vàng nâu, nâu đất thuộc hành Thổ.
- Màu không hợp với nữ tuổi 1978:
+ Màu sắc tương khắc: là màu xanh lá cây, xanh nõn chuối, xanh rêu thuộc hành Mộc
+ Màu sắc sinh xuất: là màu trắng, bạc, ghi, xám thuộc hành Kim.
Người tuổi Mậu Ngọ có thể ứng dụng màu sắc hợp tuổi vào việc chọn màu xe, màu sơn nhà, màu trang phục, phụ kiện hay màu tóc, màu điện thoại… Ở mỗi mục đích khác nhau, tuổi Mậu Ngọ nên sử dụng màu sắc một cách linh hoạt, phù hợp để vừa đảm bảo phong thủy vừa hài hòa, thẩm mỹ.
Trên đây là những thông tin hữu ích về tuổi Mậu Ngọ 1978 cung gì cũng như các cách ứng dụng vào thực tế. Hi vọng qua đây tuổi Mậu Ngọ sẽ có cơ sở để lựa chọn hướng nhà, tuổi hợp làm ăn, kết hôn, sinh con hay màu sắc, con số may mắn một cách chính xác, giúp cuộc sống, tài lộc, sự nghiệp ngày càng thăng tiến, thịnh vượng.
Mời quý bạn tham khảo các bạn tham khảo cung mệnh của các tuổi khác:
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
11:26 28/09/23
Để xác định đúng nam nữ tuổi Kỷ Mùi 1979 cung gì sẽ căn cứ vào năm sinh và giới tính của tuổi này. Theo đó, người sinh năm 1979 dù là nam hay nữ đều có cung phi Chấn, hành Mộc. Dựa vào cung mệnh này, họ có thể xác định được hướng nhà đẹp, tuổi tốt làm ăn, kết hôn sinh con cũng như ứng dụng trong chọn số, chọn màu, chọn đá phong thủy.
I. Vài nét về người tuổi Kỷ Mùi sinh năm 1979
Người tuổi 1979 có ngày sinh tính từ 28/01/1979 đến ngày 15/02/1980. Tuổi này có thiên can là Kỷ, địa cho Mùi, cầm tinh con dê. Nam nữ Kỷ Mùi có ngũ hành nạp âm là Thiên Thượng Hỏa thuộc mệnh Hỏa và cung phi là Chấn (hành Mộc).
Tuổi Mùi 1979 là mẫu người mạnh mẽ, luôn dồi dào năng lượng và thích ứng tốt với sự thay đổi của môi trường xung quanh. Bên cạnh đó, họ cũng là người yêu thích sự an toàn, hay lo lắng và nhạy cảm, có thể vì một sự việc nhỏ khiến cho tâm trạng trở nên tồi tệ, suy sụp. Có thể nói đây là một nhược điểm nhỏ của người tuổi Kỷ Mùi.
Xét về vận số, người tuổi Mùi 1979 nhìn chung khá tốt, mọi tài sản tích lũy được đều tự thân làm nên, không hề lệ thuộc vào bất kỳ ai. Trong chuyện tình cảm, họ luôn tôn trọng nửa kia, yêu thương trân trọng và coi gia đình là tài sản quý giá nhất cuộc đời.
II. Xem nam nữ tuổi Kỷ Mùi sinh năm 1979 cung gì?
Để xác định được nam nữ Kỷ Mùi thuộc cung mệnh nào, tuổi này có thể tiến hành tính toán theo các bước như sau:
- Bước 1: Cộng hai số đuôi năm sinh 1979 lại với nhau. Nếu kết quả lớn hơn 9 thì cộng tiếp các con số đơn lẻ cho đến khi nhận được kết quả là 1 chữ số.
Như vậy, người tuổi Kỷ Mùi ta thực hiện như sau: 7 + 9 = 16 > 9 nên lấy 1 + 6 = 7.
- Bước 2: Sau khi tìm được kết quả ở bước 1 sẽ tiến hành tính cung số cho nam và nữ:
+ Với nam: Cung số được tính thông qua lấy 10 trừ đi kết quả bước 1, tức là lấy 10 - 7 = 3.
+ Với nữ: Cung số được tính thông qua lấy 5 cộng với kết quả bước 1. Nếu nhận được số lớn hơn 9 thì cộng dồn con số đơn lẻ lại cho đến khi được 1 chữ số. Theo đó, nữ giới 1979 có cung số: 5 + 7 = 12 > 9 vì thế, lấy 1+2 = 3.
- Bước 3: Tìm được cung số nam nữ ở bước 2, tuổi Kỷ Mùi sẽ đem so sánh kết quả với bảng dưới đây để tìm ra cung mệnh tương ứng:
Con số
Cung
Con số
Cung
1
Khảm
6
Càn
2
Khôn
7
Đoài
3
Chấn
8
Cấn
4
Tốn
9
Ly
5
Nam cung Khôn
Nữ cung Cấn
⇒ Kết luận: Như vậy, cả nam và nữ tuổi Kỷ Mùi đều thuộc cung Chấn hành Mộc.
III. Cách ứng dụng lý giải 1979 cung gì trong cuộc sống
Thông qua cung mệnh, người sinh năm 1979 có thể áp dụng tìm được hướng nhà hợp đẹp, tuổi hợp làm ăn, kết hôn, sinh con. Bên cạnh đó, thông qua ngũ hành của cung mệnh, tuổi Kỷ Mùi còn có thể xác định được con số may mắn, màu hợp tuổi, vật phẩm phong thủy,... đem lại may mắn, tốt lành cho người dùng.
1. Ứng dụng xem sinh năm 1979 thuộc cung gì trong hướng nhà?
Như đã xác định phía trên, cả nam và nữ tuổi Mùi 1979 đều thuộc cung Chấn hành Mộc. Do đó, khi chọn hướng nhà sẽ có sự giống nhau. Dựa vào Hậu Thiên Bát Quái Đồ kết hợp cung mệnh của tuổi Kỷ Mùi với các quái khác sẽ tìm ra được các hướng hợp - khắc tương ứng, cụ thể từng hướng như sau:
- Hướng Sinh Khí: là cung tốt nhất trong Du Niên, được tạo ra khi kết hợp quái Chấn với quái Ly. Hướng này là hướng Nam, có sao Tham Lang (thượng cát) chiếu mệnh, chủ về mang lại cho tuổi 1979 danh tiếng, địa vị xã hội.
- Hướng Thiên Y: là cung tốt thứ 2 trong Du Niên, được kết hợp bởi quái Chấn và quái Khảm. Hướng này là hướng Bắc, có sao Cự Môn (thượng cát) chiếu mệnh, chủ về mang lại cho tuổi 1979 thành công, tiền bạc trong công danh sự nghiệp.
- Hướng Diên Niên: là cung tốt thứ 3 trong Du Niên, được kết hợp bởi quái Chấn với quái Tốn. Hướng này là hướng Đông Nam, có sao Vũ Khúc (thứ cát) chiếu mệnh, chủ về mang lại cho tuổi 1979 cuộc sống giàu sang, phú quý.
- Hướng Phục Vị: là cung tốt thứ 4 trong Du Niên, được kết hợp bởi quái Chấn với quái Chấn. Hướng này là hướng Đông, có sao Tả Phù (thứ cát) chiếu mệnh, chủ về mang lại cho tuổi 1979 cuộc sống gia đình thuận hòa, êm ấm, hạnh phúc, sức khỏe an khang, ít đau ốm.
- Hướng Tuyệt Mạng: là cung xấu nhất trong Du Niên, được tạo ra khi kết hợp quái Chấn với quái Đoài. Hướng này là hướng Tây, có sao Phá Quân (đại hung) chiếu mệnh, chủ về hiếm muộn đường con cái hoặc khó nuôi dạy.
- Hướng Ngũ Quỷ: là cung xấu thứ 2 trong Du Niên, được tạo ra khi kết hợp quái Chấn với quái Càn. Hướng này là hướng Tây Bắc, có sao Liêm Trinh (đại hung) chiếu mệnh, chủ về cuộc sống phải tự thân vận động, không được quý nhân hỗ trợ.
- Hướng Lục Sát: là cung xấu thứ 3 trong Du Niên, được tạo ra khi kết hợp quái Chấn với quái Cấn. Hướng này là hướng Đông Bắc, có sao Văn Khúc (thứ hung) chủ về bất lợi trong việc mở mang tri thức.
- Hướng Họa Hại: là cung xấu thứ 4 trong Du Niên, được tạo ra khi kết hợp quái Chấn với quái Không. Hướng này là hướng Tây Nam, có sao Lộc Tồn (thứ hung) chủ về hôn nhân dễ gặp sự ngăn trở, ngăn cách, thậm chí chia xa ly tán.
2. Ứng dụng xem sinh năm 1979 cung gì trong chọn tuổi hợp
Ngoài việc áp dụng sự kết hợp giữa các quái để tìm ra hướng nhà tốt xấu thì tuổi Kỷ Mùi còn có thể dùng để chọn tuổi hợp làm ăn, kết hôn và sinh con:
2.1. Chọn tuổi hợp làm ăn theo lý giải tuổi 1979 thuộc cung gì
Tuổi 1979 có thuộc quái Chấn nên kết hợp với quái Khảm để tạo ra cung Thiên Y, có tác dụng trợ giúp công việc hanh thông, thuận buồm xuôi gió, đắc tài đắc lộc. Bởi cung này có sao Cự Môn giúp đón cát khí, may mắn và tài lộc:
- Với nữ mạng Kỷ Mùi nên làm ăn với các tuổi như: 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004.
- Với nam mạng Kỷ Mùi nên làm ăn với các tuổi như: 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008.
2.2. Chọn tuổi kết hôn theo lý giải sinh năm 1979 cung gì
Họa Hại là cung không tốt cho hôn nhân và gia đạo của tuổi Mùi 1979 thuộc quái Chấn. Bởi cung này có sao Lộc Tồn đem lại những điều bất lợi, không may mắn cho vợ chồng. Do đó, tuổi Kỷ Mùi không nên chọn người thuộc quái Khôn để kết duyên:
- Nữ tuổi 1979 không nên kết hôn với tuổi: 1978 Mậu Ngọ.
- Nam tuổi 1979 không nên kết hôn với tuổi: 1980 Canh Thân hoặc 1989 Kỷ Tỵ.
2.3. Chọn tuổi sinh con theo lý giải tuổi Kỷ Mùi cung gì
Tuổi Mùi 1979 kết hợp với cung Đoài sẽ phạm Tuyệt Mệnh, rất xấu về đường con cái. Sao Phá Quân trong cung Tuyệt Mệnh chủ về vợ chồng có thể khó có em bé thậm chí là tuyệt tự. Quá trình thai nghén bất lợi, vất vả, con cái chào đời yếu ớt, khó nuôi:
- Nữ tuổi 1979 không nên sinh con với tuổi: 1974 Giáp Dần và 1983 Quý Hợi.
- Nam tuổi 1979 không nên sinh con với tuổi: 1975 Ất Mão và 1984 Giáp Tý.
3. Ứng dụng xem sinh năm 1979 cung gì để chọn con số may mắn
Dựa vào mối quan hệ giữa ngũ của các con số và ngũ hành của cung phi, nam nữ Kỷ Mùi có thể chọn được con số may mắn cho chính mình. Trong đó, số có ngũ hành tương sinh hoặc tương trợ tuổi 1979 nên sử dụng bởi con số này sẽ mang lại may mắn, cát lợi trong cuộc sống và công việc. Đồng thời các số có ngũ hành tương khắc thì tuổi này nên hạn chế sử dụng tránh đem đến điều xui xẻo, kém may mắn.
Theo đó, nam nữ sinh năm 1979 thuộc cung Chấn - ngũ hành Mộc, hợp - khắc với các số như sau:
- Số hợp mệnh: thuộc hành Mộc do Mộc trợ Mộc và các số thuộc hành Thủy do Thủy sinh Mộc gồm: số 0, 1, 3 và 4.
- Số không hợp mệnh: thuộc hành Kim do Kim tương khắc với Mộc gồm số 6 và 7.
Ngoài ra, khi sử dụng con số hợp mệnh vào cuộc sống, người sinh năm 1979 phải lưu ý dùng đúng cách để đem lại may mắn cho bản thân:
- Cách dùng đúng: sử dụng các con số này trong trong số nhà, số tầng, số ngõ,... hoặc trong các chương trình, trò chơi mang tính may rủi.
- Cách dùng sai: dùng số may mắn để chọn sim đẹp phong thủy, chọn biển số xe, chọn số tài khoản,... là sai lầm bởi số này chỉ đúng khi xét đơn lẻ. Để chọn đúng số sim phong thủy thì cần dựa trên 5 yếu tố gồm ngũ hành, kinh dịch, âm dương, cửu tinh và quan niệm dân gian. Còn với biển số xe hợp tuổi 1979 thì cần xét trên 2 phương diện là ngũ hành và quẻ dịch.
4. Ứng dụng xem nam nữ 1979 cung gì trong chọn đá phong thủy
Ngày nay, xu hướng sử dụng vật phẩm phong thủy để hóa giải vận xui và kích cầu may mắn đang trở nên rất phổ biến với tuổi 1979. Họ có thể chọn màu sắc, kiểu dáng, chất liệu hợp với ngũ hành Mộc của cung Chấn cho những món đồ trang sức hoặc món đồ phong thủy treo trong nhà, trong xe, nơi làm việc,... Sau đây là một số loại đá quý nam nữ 1979 nên dùng:
- Đeo đá có màu đen, xanh dương, xanh đen thuộc hành Thủy tương sinh cho hành Mộc: Sapphire, Tektit, Tourmaline, Aquamarine, Topaz….
- Đeo đá có màu xanh lá, xanh rêu, xanh nõn chuối, xanh lơ thuộc chính hành Mộc để tương trợ như: Jade, Onix, Lục bảo ngọc, Amazoline….
5. Ứng dụng xem sinh năm 1979 cung gì trong chọn màu may mắn?
Khi chọn màu sắc hợp mệnh, tuổi Kỷ Mùi nên chọn những màu hợp với cung Chấn hành Mộc. Bởi những sắc màu đó có thể giúp bản mệnh trợ khí, đem tới cát lợi trong công việc và cuộc sống. Cụ thể:
- Sử dụng màu sắc tương sinh cho bản mệnh Kỷ Mùi thuộc hành Thủy có tác dụng đem lại may mắn, bổ sung năng lượng tốt lành cho chủ nhân như màu xanh đen, xanh da trời, xanh dương, đen,...
- Sử dụng màu sắc tương trợ thuộc hành Mộc có tác dụng giúp tuổi 1979 phát triển như màu xanh lá, xanh rêu, xanh nõn chuối,...
- Không sử dụng màu sắc tương khắc thuộc hành Kim mang năng lượng kém may mắn cho tuổi Mùi 1979 như trắng, bạc, ánh kim, xám, ghi,...
Như vậy, theo cách tinh sinh năm 1979 cung gì từ chuyên gia thì nam nữ tuổi Kỷ Mùi đều có cùng cung mệnh là Chấn (hành Mộc). Trong chọn hướng nhà thì nên ưu tiên các hướng tốt là Nam, Bắc, Đông và Đông Nam. Đồng thời, khi chọn tuổi hợp tác làm ăn, kết hôn hay sinh con cũng nên chọn cung tốt như Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên và Phục Vị. Ngoài ra, tuổi 1979 nên chọn sử dụng các màu sắc, con số hay vật phẩm hợp mệnh để nhận về may mắn và tài lộc.
Mời quý bạn tham khảo các bạn tham khảo cung mệnh của các tuổi khác:
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
11:09 28/09/23
Thông thường, người tuổi Canh Thân chỉ quan tâm đến các yếu tố thiên can, địa chi, ngũ hành chứ ít ai quan tâm đến 1980 cung gì. Trong khi đó, cung phi được đánh giá là yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến vận số tuổi Canh Thân trên nhiều phương diện như: chọn hướng nhà, tuổi làm ăn, tuổi kết hôn, màu sắc, con số may mắn,...
I. Vài nét về người tuổi Canh Thân
Người sinh năm 1980 có thiên can Canh, địa chi Thân và có ngày sinh từ 16/02/1980 đến 14/02/1981 dương lịch. Tuổi Canh Thân cầm tinh con Khỉ, có nạp âm là Thạch Lựu Mộc thuộc ngũ hành mệnh Mộc. Xét về cung phi thì nam mạng là cung Khôn - Thổ còn nữ mạng là cung Tốn - Mộc.
Xét về tính cách, người tuổi Thân 1980 có đức tính chăm chỉ, chịu thương chịu khó. Lại thêm tinh thần hiếu học cùng với sự tài giỏi, thông minh cho nên họ học rộng hiểu sâu, vốn kiến thức rất lớn. Trong cuộc sống cũng như công việc, tuổi Canh Thân giỏi ứng biến linh hoạt, óc phán đoán nhạy bến giúp họ luôn trong thế chủ động.
Tuy nhiên, đôi khi người sinh năm 1980 lại quá cẩn trọng, chỉ biết vừa lòng với những thành tựu nhỏ ban đầu mà không có tầm nhìn xa trông rộng. Dẫn tới, phát triển sự nghiệp dù có cơ hội lớn nhưng không nắm bắt.
Nhìn chung, tuổi Canh Thân phải trải qua nhiều thăng trầm mới được ổn định. Thuở nhỏ hay đau ốm, lớn lên phải bôn ba, vất vả ngược xuôi. Trong cuộc sống thì chăm chỉ làm lụng nhưng chủ yếu là công việc phải tốn công tốn sức, bận bịu suốt ngày. Đa số người sinh năm này đều phải tự lực cánh sinh lập nên sự nghiệp. Bước sang tuổi hậu vận, tâm thân mới được nhàn hạ, có tiền có của, con đàn cháu đống.
II. Công thức tính sinh năm 1980 cung gì từ chuyên gia phong thủy
Cung mệnh được xác định dựa vào năm sinh và giới tính do đó, nam và nữ tuổi 1980 sẽ có sự khác biệt về mệnh. Để xác định được nam mạng và nữ mạng tuổi Canh Thân cung mệnh gì cần thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy hai số cuối năm sinh 1980 công lại với nhau. Nếu kết quả lớn hơn 9 thì cộng tiếp các số đơn lẻ cho đến khi được kết quả là 1 chữ số.
⇒ Năm sinh 1980 tiến hành cộng: 8 + 0 = 8 < 9.
- Bước 2: Xác định cung số của nam nữ mạng tuổi Canh Thân bằng cách:
+ Nam giới 1980: Lấy 10 trừ đi kết quả bước 1 tức là: 10 - 8 = 2
+ Nữ giới 1980: Lấy 5 cộng với kết quả bước 1 nếu được số lớn hơn 9 thì công tiếp cho đến khi được 1 chữ số. Tức là: 5 + 8 = 13 > 9 nên cộng tiếp 1 + 3 = 4.
- Bước 3: Đem cung số nam nữ tuổi Thân 1980 vừa tìm được ở bước 2 đi so sánh với giá trị dưới đây để tìm ra cung mệnh:
Số 1 ứng với Khảm
Số 2 ứng với Khôn
Số 3 ứng với Chấn
Số 4 ứng với Tốn
Số 5 nam Khôn, nữ Cấn
Số 6 ứng với Càn
Số 7 ứng với Đoài
Số 8 ứng với Cấn
Số 9 ứng với Ly
Kết luận: Như vậy, qua đối chiếu cung số thấy rằng nam mạng Canh Thân thuộc cung phi Khôn (hành Thổ) và nữ mạng thuộc cung phi Tốn (hành Mộc).
III. Cách ứng dụng sinh năm 1980 cung gì vào xem hướng nhà
Trong phong thủy bát trạch bao gồm 8 hướng, trong đó 4 hướng tốt bao gồm: Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên và Phục Vị. Còn 4 hướng xấu bao gồm: Tuyệt Mệnh, Ngũ Quỷ, Lục Sát và Họa Hại.
Thông qua đối chiếu Hậu thiên bát quái đồ xác định từng quái trấn giữ phương kết hợp với cung mệnh tuổi 1980 sẽ xác định được hướng hợp - khắc tuổi này. Sau khi đã xác định được hướng, người dùng có thể ứng dụng vào trong chọn hướng nhà hợp mệnh, hướng kê giường ngủ, hướng bàn làm việc, hướng bếp, hướng phòng khách,...
1. Xem hướng nhà cho nam tuổi 1980 theo tuổi Canh Thân cung gì
Nam giới tuổi Canh Thân cung phi Khôn thuộc hành Thổ, khi kết hợp với 8 quái trong Du niên sẽ tạo nên các hướng tốt và hướng xấu như sau:
- Hướng Đông Bắc: có cát tinh Sinh Khí được tạo ra khi kết hợp quái Khôn với quái Cấn. Đây là hướng tốt nhất trong Du Niên, chủ về đem lại cho chủ mệnh 1980 tri thức, có cơ hội thăng tiến trên con đường khoa bảng.
- Hướng chính Tây: có cát tinh Thiên Y được tạo ra khi kết hợp quái Khôn với quái Đoài. Đây là hướng tốt thứ 2 trong Du Niên, chủ về đem lại cho nam giới tuổi 1980 vượng con vượng cháu, cực tốt cho việc sinh con.
- Hướng Tây Bắc: có cát tinh Diên Niên được tạo ra khi kết hợp quái Khôn với quái Càn. Đây là hướng tốt thứ 3 trong Du Niên, chủ về đem lại cho nam giới tuổi 1980 cát khí, sự hỗ trợ đắc lực của quý nhân.
- Hướng Tây Nam: có cát tinh Phục Vị được tạo ra khi kết hợp quái Khôn với quái Khôn. Đây là hướng tốt thứ 4 trong Du Niên, chủ về đem lại cho chủ nhân tuổi 1980 may mắn, thuận lợi trong hôn nhân.
- Hướng chính Bắc: có hung tinh Tuyệt Mạng được tạo ra khi kết hợp quái Khôn với quái Khảm. Đây là hướng xấu nhất trong Du Niên, chủ về mang đến cho chủ mệnh 1980 bất lợi về công danh sự nghiệp.
- Hướng Đông Nam: có hung tinh Ngũ Quỷ được tạo ra khi kết hợp quái Khôn với quái Tốn. Đây là hướng xấu thứ 2 trong Du Niên, chủ về mang đến cho nam giới tuổi 1980 khó khăn về tiền bạc, mưu cầu phú quý giàu sang khó thành.
- Hướng chính Nam: có hung tinh Lục Sát được tạo ra khi kết hợp quái Khôn với quái Ly. Đây là hướng xấu thứ 3 trong Du Niên, chủ về mang đến cho nam giới tuổi 1980 bất lợi về danh tiếng, địa vị.
- Hướng chính Đông: có hung tinh Họa Hại được tạo ra khi kết hợp quái Khôn với quái Chấn. Đây là hướng xấu thứ 4 trong Du Niên, chủ về mang đến cho chủ nhân tuổi 1980 khó khăn, bất lợi trong gia đình, sức khỏe đau ốm bệnh tật.
2. Xem hướng nhà cho nữ tuổi Canh Thân theo 1980 cung gì
Người nữ sinh năm 1980 có cung phi Tốn thuộc hành Mộc, khi kết hợp với các quái trong Du niên sẽ tạo nên các hướng mang ý nghĩa tốt xấu bao gồm:
- Hướng chính Bắc: có cát tinh Sinh Khí được tạo ra khi kết hợp quái Tốn với quái Khảm. Đây là hướng tốt nhất trong Du Niên, chủ về đem lại cho nữ giới Canh Thân cơ hội thăng tiến trên con đường công danh danh sự nghiệp.
- Hướng chính Nam: có cát tinh Thiên Y được tạo ra khi kết hợp quái Tốn với quái Ly. Đây là hướng tốt thứ 2 trong Du Niên, chủ về đem lại cho nữ giới Canh Thân danh tiếng cũng như địa vị cao trong xã hội.
- Hướng chính Đông: có cát tinh Diên Niên được tạo ra khi kết hợp quái Tốn với quái Chấn. Đây là hướng tốt thứ 3 trong Du Niên, chủ về đem lại cho nữ giới Canh Thân cuộc sống gia đình yên ấm, hạnh phúc, sức khỏe an khang.
- Hướng Đông Nam: có cát tinh Phục Vị được tạo ra khi kết hợp quái Tốn với quái Tốn. Đây là hướng tốt thứ 4 trong Du Niên, chủ về đem lại cho nữ giới Canh Thân sự giàu sang, phú quý.
- Hướng Đông Bắc: có hung tinh Tuyệt Mạng được tạo ra khi kết hợp quái Tốn với quái Cấn. Đây là hướng xấu nhất trong Du Niên, chủ về mang đến cho nữ giới Canh Thân bất lợi về mở mang tri thức.
- Hướng Tây Nam: có hung tinh Ngũ Quỷ được tạo ra khi kết hợp quái Tốn với quái Khôn. Đây là hướng xấu thứ 2 trong Du Niên, chủ về mang đến cho nữ giới Canh Thân sự bất lợi trong hôn nhân, vợ chồng lục đục hoặc phải chia ly.
- Hướng chính Tây: có hung tinh Lục Sát được tạo ra khi kết hợp quái Tốn với quái Đoài. Đây là hướng xấu thứ 3 trong Du Niên, chủ về mang đến cho nữ giới Canh Thân bất lợi về đường con cái, khó có con hoặc khó nuôi con.
- Hướng Tây Bắc: có hung tinh Họa Hại được tạo ra khi kết hợp quái Tốn với quái Càn. Đây là hướng xấu thứ 4 trong Du Niên, chủ về nữ mạng Canh Thân phải tự thân vận động, không nhận được sự trợ giúp của quý nhân.
IV. Cách ứng dụng sinh năm 1980 cung gì trong xem tuổi hợp
Bên cạnh việc ứng dụng cung phi để chọn hướng tốt xấu, người sinh năm 1980 còn có thể áp dụng nguyên lý kết hợp giữa các quái mệnh để xem tuổi hợp, khắc. Trong làm ăn, hôn nhân. sinh con,... nếu chọn được cung phi hợp mệnh sẽ đem lại cho tuổi Canh Thân may mắn, thuận lợi:
1. Xem tuổi hợp làm ăn theo luận giải tuổi Canh Thân cung gì
- Đối với nam tuổi 1980: thuộc quái Khôn “KHÔNG NÊN” kết hợp với quái Khảm bởi sẽ tạo ra cung Tuyệt Mạng gây nhiều bất lợi, cản trở cho sự phát triển công danh sự nghiệp. Kinh doanh buôn bán không gặp thời, dễ thua lỗ, thất bại. Nam giới tuổi Thân không nên làm ăn với các tuổi như:
Tránh kết hợp với nữ cung Khảm sinh năm: 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004
Tránh kết hợp với nam cung Khảm sinh năm: 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008
- Đối với nữ tuổi 1980: thuộc quái Tốn “NÊN” kết hợp với quái Khảm để tạo ra cung Sinh Khí có tác dụng trợ giúp công việc phát triển hanh thông, kinh doanh thuận buồm xuôi gió, có cơ hội đắc tài đắc lộc. Nữ giới tuổi này nên làm ăn với các tuổi như:
Kết hợp với nữ cung Khảm sinh năm: 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004
Kết hợp với nam cung Khảm sinh năm: 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008
2. Xem tuổi kết hôn theo luận giải sinh năm 1980 cung gì
- Đối với nam tuổi 1980: thuộc quái Khôn “NÊN” kết hợp với quái Khôn bởi sẽ tạo ra cung Phục Vị mang đến thuận lợi, vui may trong hôn nhân, vợ chồng vĩnh kết đồng tâm, xây dựng tổ ấm. Người nam Canh Thân nên kết hôn với nữ sinh năm: Mậu Ngọ 1978 và Đinh Mão 1987.
- Đối với nữ tuổi 1980: thuộc quái Tốn “KHÔNG NÊN” kết hợp với quái Khôn sẽ tạo ra cung Ngũ Quỷ gây điều bất lợi trong hôn nhân. Vợ chồng không hòa hợp, hay xảy ra cãi vã hoặc làm ăn không có lợi. Do đó, người nữ Canh Thân không nên kết hôn với nam giới sinh năm: Canh Thân 1980 hoặc Đinh Tỵ 1977.
3. Xem tuổi sinh con theo luận giải sinh năm 1980 thuộc cung gì
- Đối với nam tuổi 1980: thuộc quái Khôn “NÊN” kết hợp với quái Đoài bởi sẽ tạo ra cung Thiên Y chủ về tốt cho sinh con, con cái sinh ra mạnh khỏe bình an, dễ nuôi. Sau khi trưởng thành ngoan ngoãn, có hiếu, thành tài. Nam giới tuổi Thân 1980 nên sinh con với nữ tuổi Quý Hợi 1983 là tốt nhất.
- Đối với nữ tuổi 1980: thuộc quái Khôn “KHÔNG NÊN” kết hợp với quái Đoài bởi sẽ tạo ra cung Lục Sát cực xấu về đường con cái. Vợ chồng có khả năng cao là khó khăn trong việc có em bé hoặc con cái khó nuôi, sức khỏe ốm yếu, bệnh tật, khó dạy dỗ. Nữ giới tuổi Thân 1980 không nên sinh con với các tuổi như: Ất Mão 1975 hoặc Giáp Tý 1984.
V. Cách ứng dụng sinh năm 1980 cung gì để chọn con số may mắn
Nam nữ Canh Thân có thể chọn được số may mắn thông qua mối quan hệ giữa ngũ hành con số và ngũ hành cung phi. Trong đó, con số tương sinh hoặc tương trợ với tuổi 1980 là những số sẽ mang lại may mắn, cát lợi trong công việc cũng như cuộc sống của người này. Bên cạnh đó, tuổi Thân 1980 nên tránh sử dụng các số tương khắc bởi số này có thể mang lại điều xui xẻo, kém may mắn cho bản mệnh. Theo đó, nam nữ sinh năm 1980 hợp - khắc với các số như sau:
- Nam mạng sinh năm 1980 có cung phi Khôn thuộc hành Thổ cho nên hợp với các số thuộc ngũ hành Thổ và Hỏa bao gồm: số 2, 5, và 8, 9. Bên cạnh đó, các số thuộc ngũ hành Mộc là số tương khắc không nên sử dụng: số 3 và 4.
- Nữ mạng sinh năm 1980 có cung phi Tốn thuộc hành Mộc cho nên hợp với các số thuộc ngũ hành Mộc và Thủy bao gồm: số 3, 4 và 0, 1. Bên cạnh đó, các số thuộc ngũ hành Kim là số tương khắc không nên sử dụng: số 6 và 7.
Ngoài ra, ứng dụng con số may mắn vào cuộc sống, người tuổi Canh Thân phải lưu ý sử dụng đúng cách mới có thể nhận về những điều tốt lành:
- Cách dùng đúng: nam nữ sinh năm 1980 nên sử dụng các con số trong trường hợp chọn số nhà, số tầng, số ngõ,... hoặc khi tham gia các trò chơi mang tính may rủi.
- Cách dùng sai: áp dụng con số này vào chọn sim phong thủy, chọn biển số xe,... là hoàn toàn sai lầm. Để chọn được sim phong thủy chính xác thì cần dựa vào 5 yếu tố gồm âm dương, ngũ hành, cửu tinh, kinh dịch, cửu tinh và quan niệm dân gian. Còn với biển số xe hợp tuổi 1980 thì chọn theo 2 yếu tố là ngũ hành và quẻ dịch.
VI. Cách ứng dụng sinh năm 1980 cung gì trong chọn đá phong thủy
Với mục đích hóa giải vận hạn đồng thời kích cầu may mắn, người tuổi Thân 1980 có thể sử dụng vật phẩm phong thủy hợp mệnh. Bên cạnh đó, bản mệnh có thể kết hợp các vật phẩm này với màu sắc, kiểu dáng, chất liệu phù hợp. Sau đây là một số loại đá quý nam nữ 1980 nên dùng:
- Nam mạng Canh Thân: cung phi Khôn thuộc hành Thổ, nên sử dụng các loại trang sức như sau:
+ Nên dùng các loại đá thuộc hành Hỏa có màu hồng, tím, đỏ, cam để tương sinh cho hành Thổ: thạch anh, đá mặt trời, đá mắt hổ, ruby, tourmaline, spinel, đá san hô,…
+ Nên dùng các loại đá thuộc hành Thổ có màu vàng, nâu để tương trợ cho hành Thổ như: đá mắt hổ, hổ phách, thạch anh….
+ Tránh đeo các loại đá có màu xanh lá cây, xanh lục, xanh rêu thuộc hành Mộc để tránh bị tương khắc: đá Jade, thạch anh, đá ngọc bích, đá canxedon, Onix, Amazoline,…
- Nữ mạng Canh Tuất: cung phi Tốn thuộc hành Mộc, nên sử dụng các loại trang sức như sau:
+ Nên dùng các loại đá thuộc hành Thủy có màu đen, màu xanh nước biển, xanh da trời để tương sinh cho hành Mộc: thạch anh, đá obsidian, đá Tourmaline đen, Aquamarine, Topaz,…
+ Nên dùng các loại đá có màu xanh lá cây, xanh lục, xanh rêu thuộc hành Mộc để tương trợ cho hành Thổ như: đá cẩm thạch, đá ngọc bích, Onix, Amazoline, thạch anh, đá canxedon, Adventure, Diopside, Sapphire….
+ Tránh đeo các loại đá có màu trắng, ghi, bạch kim, xám thuộc hành Kim để tránh bị tương khắc: Đá mặt trăng, Đá xà cừ, đá mã não, gỗ hóa thạch, thạch anh…
VII. Cách ứng dụng sinh năm 1980 cung gì trong sử dụng màu sắc
Khi chọn màu sắc hợp mệnh, tuổi Canh Thân nên chọn những màu hợp với cung phi. Bởi màu này có khả năng giúp bản mệnh trợ khí, đem tới năng lượng may mắn trong công việc và cuộc sống. Cụ thể:
- Nam mạng Canh Thân: cung phi Khôn thuộc hành Thổ, nên sử dụng các màu sắc như sau:
+ Sử dụng màu sắc tương sinh thuộc hành Hỏa có tác dụng đem lại may mắn, bổ sung năng lượng tốt lành như màu hồng, đỏ, cam, tím,,...
+ Sử dụng màu sắc tương trợ thuộc hành Thổ có tác dụng giúp tuổi 1980 phát triển như màu vàng, be, nâu,...
+ Không sử dụng màu sắc tương khắc thuộc hành Thủy mang năng lượng kém may mắn cho tuổi Thân 1980 như đen, xanh lam, xanh da trời, xanh nước biển,...
- Nữ mạng Canh Thân: cung phi Tốn thuộc hành Mộc, nên sử dụng màu sắc như sau:
+ Sử dụng màu sắc tương sinh thuộc hành Thủy có tác dụng đem lại may mắn, bổ sung năng lượng tốt lành như màu xanh đen, xanh da trời, xanh dương, đen,...
+ Sử dụng màu sắc tương trợ thuộc hành Mộc có tác dụng giúp tuổi 1980 phát triển như màu xanh lá, xanh rêu, xanh nõn chuối,...
+ Không sử dụng màu sắc tương khắc thuộc hành Kim mang năng lượng kém may mắn như trắng, bạc, ánh kim, xám, ghi,...
Như vậy, theo cách tính 1980 cung gì từ chuyên gia phong thủy thì nam giới tuổi Canh Thân có cung phi Khôn - hành Thổ và nữ giới tuổi Canh Thân có cung phi Tốn - hành Mộc. Trong chọn hướng nhà cũng như chọn tuổi hợp tác làm ăn, kết hôn hay sinh con thì nên chọn cung tốt bao gồm Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên và Phục Vị. Ngoài ra, tuổi 1980 nên chọn sử dụng các màu sắc, con số hay vật phẩm hợp mệnh để tăng thêm điều may mắn và thuận lợi.
Mời quý bạn tham khảo các bạn tham khảo cung mệnh của các tuổi khác:
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
11:56 28/09/23
Tuổi Tan Dậu 1981 cung gì được xác định dựa vào năm sinh và giới tính cho nên giữa nam và nữ sẽ có sự khác biệt. Theo đó, nam tuổi Tân Dậu có cung phi Khảm, nữ có cung phi Cấn. Nắm được bản mệnh thuộc cung phi nào sẽ giúp tuổi này chọn được hướng tốt, tuổi hợp làm ăn, kết hôn, sinh con,...
I. Vài nét về người tuổi Tân Dậu
Người sinh năm 1981 thiên can Tân, địa chi Dậu và có ngày sinh từ 15-2-1981 đến 24-1-1982 dương lịch. Tuổi Tân Dậu cầm tinh con Gà, có nạp âm là Thạch Lựu Mộc thuộc ngũ hành mệnh Mộc. Xét về cung phi thì nam mạng là cung Khảm - Thủy còn nữ mạng là cung Cấn - Thổ.
Người tuổi Tân Dậu được đánh giá là mẫu người có phần dễ nóng nảy nhưng cũng rất nhiệt tình, hòa đồng, đối xử chân thành và trung thực với người xung quanh. Không chỉ thế, người sinh năm 1981 cũng rất có năng lực trong công việc, luôn kiên trì, yêu nghề, tầm nhìn xa trông rộng nên nhận được nhiều cơ hội đưa tới trong kinh doanh, sự nghiệp.
Nhìn chung, cuộc đời tuổi Dậu 1981 cũng phải trải qua vô số cay đắng ngọt bùi. Tiền vận phải mưu sinh vất vả, tiền bạc làm ăn nhưng khó giữ, sự nghiệp không thể phát triển thăng tiến. Phải đến tuổi trung vận thì cuộc sống tuổi 1981 mới dần đi vào ổn định, hậu vận được hưởng an nhàn sung túc, con cháu đầy nhà.
II. Lý giải nam nữ mạng tuổi Tân Dậu sinh năm 1981 cung gì?
Để xác định được nam nữ sinh năm 1981 thuộc cung mệnh nào, người tuổi Tân Dậu tiến hành tính toán theo các bước như sau:
- Bước 1: Cộng hai số đuôi năm sinh 1981 lại với nhau. Nếu kết quả lớn hơn 9 thì cộng tiếp các con số đơn lẻ cho đến khi nhận được kết quả là 1 chữ số.
⇒ Đối với người tuổi tân Dậu ta thực hiện như sau: 8 + 1 = 9.
- Bước 2: Sau khi tìm được kết quả ở bước 1, tuổi Dậu sẽ tiến hành tính cung số cụ thể cho nam và nữ:
+ Với nam 1981: Cung số được xác định bằng cách lấy 10 trừ đi kết quả bước 1, tức là lấy 10 - 9 = 1.
+ Với nữ 1981: Cung số được xác định bằng cách lấy 5 cộng với kết quả bước 1. Nếu tổng lớn hơn 9 thì cộng dồn con số đơn lẻ đến khi được 1 chữ số. Theo đó, nữ giới tuổi Dậu có cung số: 5 + 9 = 14 > 9 vì thế, lấy 1 + 4 = 5.
- Bước 3: Tìm được cung số ở bước 2, tuổi Tân Dậu sẽ đem so sánh kết quả với bảng giá trị để suy ra cung mệnh tương ứng:
Con số
Cung
Con số
Cung
1
Khảm
6
Càn
2
Khôn
7
Đoài
3
Chấn
8
Cấn
4
Tốn
9
Ly
5
Nam cung Khôn
Nữ cung Cấn
Kết luận: Như vậy, nam mạng tuổi Tân Dậu thuộc cung Khảm - hành Thủy và nữ mạng thuộc cung Cấn - hành Thổ.
III. Hướng dẫn ứng dụng nam nữ tuổi 1981 cung gì trong cuộc sống?
Người sinh năm 1981 có thể áp dụng cung phi để tìm được hướng nhà đẹp cũng như tuổi hợp làm ăn, kết hôn, sinh con. Bên cạnh đó, dựa vào ngũ hành của cung mệnh, tuổi Tân Dậu cũng còn có thể xác định được màu hợp tuổi, con số may mắn, vật phẩm phong thủy,... đem lại năng lượng may mắn, và tốt lành khi sử dụng.
1. Ứng dụng sinh năm 1981 thuộc cung gì trong hướng nhà?
Thông qua sự kết hợp giữa Hậu thiên bát quái đồ (xác định từng quái trấn giữ phương) với 1981 cung gì sẽ tìm ra được các hướng hợp, khắc tương ứng. Trong đó, có 4 hướng tốt thuộc các cung Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên và Phục Vị. Còn 4 cung xấu bao gồm các cung: Tuyệt Mệnh, Ngũ Quỷ, Lục Sát và Họa Hại.
1.1. Nam 1981 hợp khắc hướng nào?
Nam giới tuổi Dậu 1981 cung phi Khảm thuộc hành Thủy, khi kết hợp quái này với 8 quái trong Du niên sẽ tạo thành các hướng như sau:
- Hướng Đông Nam: có cát tinh Sinh Khí được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Tốn. Đây là hướng tốt nhất trong Du Niên, chủ về phú quý, giàu sang.
- Hướng chính Đông: có cát tinh Thiên Y được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Chấn. Đây là hướng tốt thứ 2 trong Du Niên, chủ về đem tới may mắn cho gia đình, sức khỏe dồi dào.
- Hướng chính Nam: có cát tinh Diên Niên được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Ly. Đây là hướng tốt thứ 3 trong Du Niên, chủ về cực tốt cho danh tiếng, địa vị.
- Hướng chính Bắc: có cát tinh Phục Vị được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Khảm. Đây là hướng tốt thứ 4 trong Du Niên, chủ về sự nghiệp hanh thông, phát triển thăng tiến.
- Hướng Tây Nam: có hung tinh Tuyệt Mạng được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Khôn. Đây là hướng xấu nhất trong Du Niên, chủ về bất lợi trong hôn nhân, vợ chồng lục đục bất hòa có khả năng phải ly tán.
- Hướng Đông Bắc: có hung tinh Ngũ Quỷ được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Cấn. Đây là hướng xấu thứ 2 trong Du Niên, chủ về bất lợi trong việc mở mang tri thức, học hành.
- Hướng Tây Bắc: có hung tinh Lục Sát được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Càn. Đây là hướng xấu thứ 3 trong Du Niên, chủ về cuộc sống khó nhận được sự giúp đỡ của quý nhân.
- Hướng chính Tây: có hung tinh Họa Hại được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Đoài. Đây là hướng xấu thứ 4 trong Du Niên, chủ về khó khăn trong chuyện con cái.
1.2. Nữ 1981 hợp khắc hướng nào?
Người nữ sinh năm 1981 có cung phi Cấn thuộc hành Thổ, do đó khi kết hợp quái này với các quái trong Du niên sẽ tạo nên các hướng mang ý nghĩa tốt - xấu bao gồm:
- Hướng Tây Nam: có cát tinh Sinh Khí được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Khôn. Đây là hướng tốt nhất trong Du Niên, chủ về thuận lợi, may mắn trong hôn nhân.
- Hướng Tây Bắc: có cát tinh Thiên Y được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Càn. Đây là hướng tốt thứ 2 trong Du Niên, chủ về quý nhân phù trợ.
- Hướng chính Tây: có cát tinh Diên Niên được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Đoài. Đây là hướng tốt thứ 3 trong Du Niên, chủ về thuận lợi về đường con cái.
- Hướng Đông Bắc: có cát tinh Phục Vị được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Cấn. Đây là hướng tốt thứ 4 trong Du Niên, chủ về được học rộng hiểu sâu, mở mang vốn tri thức.
- Hướng Đông Nam: có hung tinh Tuyệt Mạng được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Tốn. Đây là hướng xấu nhất trong Du Niên, chủ về khó có được vinh hoa phú quý.
- Hướng chính Bắc: có hung tinh Ngũ Quỷ được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Khảm. Đây là hướng xấu thứ 2 trong Du Niên, chủ về khó thành danh lập nghiệp.
- Hướng chính Đông: có hung tinh Lục Sát được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Chấn. Đây là hướng xấu thứ 3 trong Du Niên, chủ về gia đình lục đục rối ren, sức khỏe đau ốm bệnh tật.
- Hướng chính Nam: có hung tinh Họa Hại được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Ly. Đây là hướng xấu thứ 4 trong Du Niên, chủ về Xấu cho danh tiếng, khó có được địa vị cao trong công việc và xã hội.
2. Ứng dụng sinh năm 1981 cung gì trong xem tuổi hợp
Ngoài việc áp dụng cung phi để tìm ra hướng nhà tốt xấu thì tuổi Tân Dậu còn có thể dùng để chọn tuổi hợp trong làm ăn, kết hôn và sinh con:
2.1. Luận giải tuổi Tân Dậu cung gì để xem tuổi hợp làm ăn
- Đối với nam tuổi 1981: thuộc quái Khảm “NÊN” kết hợp với quái Khảm để tạo ra cung Phục Vị có tác dụng trợ giúp sự nghiệp hanh thông, kinh doanh buôn bán thuận buồm xuôi gió, sinh tài sinh lộc. Nam giới tuổi Dậu nên làm ăn với các tuổi như:
+ Kết hợp với nữ cung Khảm sinh năm: 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004
+ Kết hợp với nam cung Khảm sinh năm: 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008
- Đối với nữ tuổi 1981: thuộc quái Cấn, “KHÔNG NÊN” kết hợp với quái Khảm bởi sẽ tạo ra cung Ngũ Quỷ gây điều khó khăn, cản trở cho công danh sự nghiệp. Kinh doanh buôn bán không gặp thời, có thể gặp cảnh thất bại, thua lỗ. Nữ giới tuổi Dậu nên làm ăn với các tuổi như::
+ Tránh kết hợp với nữ cung Khảm sinh năm: 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004
+ Tránh kết hợp với nam cung Khảm sinh năm: 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008
2.2. Luận giải sinh năm 1981 cung gì để xem tuổi kết hôn
- Đối với nam tuổi 1981: thuộc quái Khảm “KHÔNG NÊN” kết hợp với quái Khôn sẽ tạo ra cung Tuyệt Mạng tạo nên những bất lợi trong hôn nhân. Vợ chồng hay xảy ra cãi vã hoặc lấy nhau về không có lợi cho việc làm ăn. Do đó, người nam Tân Dậu không nên kết hôn với nữ giới sinh năm: Mậu Ngọ 1978 và Đinh Mão 1987.
- Đối với nữ tuổi 1981: thuộc quái Cấn “NÊN” kết hợp với quái Khôn bởi sẽ tạo ra cung Sinh Khí mang đến vui may, tốt đẹp trong hôn nhân, vợ chồng yêu thương gắn bó cùng nhau xây dựng mái ấm gia đình. Người nữ Tân Dậu nên kết hôn với nam sinh năm: Đinh Tỵ 1977, Tân Dậu 1981
2.3. Luận giải nam nữ 1981 cung gì để xem tuổi sinh con
- Đối với nam tuổi 1981: thuộc quái Khảm “KHÔNG NÊN” kết hợp với quái Đoài bởi sẽ tạo ra cung Họa Hại chủ về hiếm muộn đường con cái hoặc sinh con khó nuôi, sức khỏe yếu ớt, khó dạy dỗ. Nam giới tuổi Dậu 1981 không nên sinh con với các tuổi như: Quý Hợi 1983.
- Đối với nữ tuổi 1981: thuộc quái Cấn “NÊN” kết hợp với quái Đoài bởi sẽ tạo ra cung Diên Niên chủ về tốt cho sinh con, con cái sinh ra mạnh khỏe bình an, dễ nuôi. Sau khi trưởng thành ngoan ngoãn, có hiếu, thành tài. Nữ giới tuổi Dậu 1981 nên sinh con với nam tuổi: Ất Mão 1975 và Giáp Tý 1984.
3. Ứng dụng sinh năm 1981 cung gì để chọn con số may mắn
Thông qua mối quan hệ giữa ngũ hành con số và ngũ hành cung phi, có thể xác định được con số may mắn cho người tuổi Tân Dậu Trong đó, con số có quan hệ tương sinh hoặc tương trợ với tuổi 1981 có thể mang lại năng lượng tích cực cho bản mệnh. Bên cạnh đó, tuổi Dậu 1981 nên tránh sử dụng các số có quan hệ ngũ hành tương khắc bởi số này sẽ đưa tới năng lượng kém may mắn. Theo đó, nam nữ sinh năm 1981 hợp - khắc với các số như sau:
- Nam mạng sinh năm 1981 có cung phi Khảm thuộc hành Thủy cho nên hợp với các số thuộc ngũ hành Thủy và Kim bao gồm: số 0, 1 và 6, 7. Bên cạnh đó, các số thuộc ngũ hành Hỏa là số tương khắc không nên sử dụng số 9.
- Nữ mạng sinh năm 1981 có cung phi Cấn thuộc hành Thổ cho nên hợp với các số thuộc ngũ hành Thổ và Hỏa bao gồm: số 2, 5, và 8, 9. Bên cạnh đó, các số thuộc ngũ hành Mộc là số tương khắc không nên sử dụng: số 3 và 4.
4. Ứng dụng sinh năm 1981 thuộc cung gì trong chọn đá phong thủy
Người tuổi Dậu 1981 có thể sử dụng vật phẩm phong thủy hợp mệnh để hóa giải vận hạn đồng thời kích cầu may mắn. Ngoài ra, để hợp thời trang và cá tinh hơn, tuổi này có thể kết hợp các loại đá quý trang sức với màu sắc, kiểu dáng hay chất liệu phù hợp. Sau đây là một số gợi ý cho nam nữ sinh năm 1981:
- Nam mạng Tân Dậu: cung phi Khảm thuộc hành Thủy, nên sử dụng các loại trang sức như sau:
+ Nên dùng các loại đá có màu trắng, ghi, bạch kim, xám thuộc hành Kim để tương sinh cho bản mệnh như: Đá mặt trăng, Đá xà cừ, đá mã não, gỗ hóa thạch, thạch anh…
+ Nên dùng các loại đá thuộc hành Thủy có màu đen, màu xanh nước biển, xanh da trời để tương trợ cho chính mình như: thạch anh, đá obsidian, đá Tourmaline đen, Aquamarine, Topaz,…
+ Tránh đeo các loại đá có màu hồng, tím, đỏ, cam thuộc hành Hỏa để tránh bị tương khắc như: thạch anh, đá mặt trời, đá mắt hổ, ruby, tourmaline, spinel, đá san hô,…
- Nữ mạng Tân Dậu: cung phi Cấn thuộc hành Thổ, nên sử dụng các loại trang sức như sau:
+ Nên dùng các loại đá thuộc hành Hỏa có màu hồng, tím, đỏ, cam để tương sinh cho hành Thổ: thạch anh, đá mặt trời, đá mắt hổ, ruby, tourmaline, spinel, đá san hô,…
+ Nên dùng các loại đá thuộc hành Thổ có màu vàng, nâu để tương trợ cho hành Thổ như: đá mắt hổ, hổ phách, thạch anh….
+ Tránh đeo các loại đá có màu xanh lá cây, xanh lục, xanh rêu thuộc hành Mộc để tránh bị tương khắc: đá Jade, thạch anh, đá ngọc bích, đá canxedon, Onix, Amazoline,…
5. Ứng dụng sinh năm 1981 cung gì trong sử dụng màu sắc?
Tuổi Tân Dậu trong chọn màu sắc hợp mệnh nên chú ý lựa những màu hợp với cung phi. Bởi màu này sẽ hỗ trợ bản mệnh nhận được các khí may mắn, thúc đẩy năng lượng tốt lành, mang đến vui may cho cuộc sống của tuổi 1981:
- Nam mạng Tân Dậu: cung phi Khảm thuộc hành Thủy, nên sử dụng các màu sắc như sau:
+ Sử dụng màu sắc tương sinh thuộc hành Kim có tác dụng đem lại may mắn, bổ sung năng lượng tốt lành như màu trắng, bạc, ánh kim, xám, ghi,...
+ Sử dụng màu sắc tương trợ thuộc hành Thủy có tác dụng giúp tuổi 1981 phát triển như màu xanh đen, xanh da trời, xanh dương, đen,....
+ Không sử dụng màu sắc tương khắc thuộc hành Hỏa mang năng lượng kém may mắn như màu hồng, đỏ, cam, tím,,...
- Nữ mạng Tân Dậu: cung phi Tốn thuộc hành thuộc hành Thổ, nên sử dụng các màu sắc như sau:
+ Sử dụng màu sắc tương sinh thuộc hành Hỏa có tác dụng đem lại may mắn, bổ sung năng lượng tốt lành như màu hồng, đỏ, cam, tím,,...
+ Sử dụng màu sắc tương trợ thuộc hành Thổ có tác dụng giúp tuổi 1981 phát triển như màu vàng, be, nâu,...
+ Không sử dụng màu sắc tương khắc thuộc hành Thủy mang năng lượng kém may mắn cho tuổi Dậu 1981 như đen, xanh lam, xanh da trời, xanh nước biển,...
Như vậy, nam giới tuổi Tân Dậu có cung phi Khảm - hành Thủy và nữ giới tuổi Tân Dậu có cung phi Cấn - hành Thổ. Nắm được yếu tố về cung mệnh, tuổi này có thể dễ dàng ứng dụng vào cuộc sống như chọn hướng nhà, tuổi làm ăn, tuổi kết hôn, tuổi sinh con, màu sắc, con số,... nhằm tăng thêm điều may mắn và thuận lợi.
CUNG MỆNH CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
11:36 28/09/23
Biết được tuổi Nhâm Tuất 1982 cung gì sẽ giúp chủ mệnh xác định được tuổi hợp, tuổi kỵ. Từ đó cộng tác trong công việc hiệu quả, tránh được những hao tổn, thất thoát tiền bạc.
I. ĐÔI NÉT VỀ GIA CHỦ TUỔI NHÂM TUẤT
Tuổi Nhâm Tuất sinh năm 1982, ngày sinh dương lịch từ 25/01/1982 - 12/02/1983. Nam, nữ tuổi này mang bản mệnh Thủy, nạp âm Đại Hải Thủy. Người tuổi Nhâm Tuất sống thật thà, tính cách ngay thẳng, chính trực. Họ cũng có tấm lòng nhân hậu và tốt bụng, thích giúp đỡ mọi người. Song nhược điểm của họ là thường chủ quan, lơ là trong mọi chuyện dẫn đến kết quả không được như ý.
Xem bói tử vi của tuổi 1982 cho thấy đường công danh sự nghiệp của người này khá trắc trở. Họ có nhiều cơ hội khẳng định bản thân nhưng vì thiếu sự quyết tâm nên thường bỏ cuộc giữa chừng. Hơn nữa chuyện tình cảm, gia đạo của chủ mệnh tuổi này cũng không được thuận hòa, thường xảy ra cãi vã vì những điều nhỏ nhặt.
II. CÁCH XÁC ĐỊNH SINH NĂM 1982 CUNG GÌ?
#Cách tính tuổi nhâm tuất thuộc cung gì?
Để xác định được nam nữ 1982 cung mệnh gì cần thực hiện theo 2 bước sau:
Bước 1: Cộng hai số đuôi năm sinh lại với nhau, nếu kết quả lớn hơn 9 thì cộng tiếp. Ví dụ 1982 lấy 8 + 2 = 10, 10 lớn hơn 9 nên tiếp lấy 1 + 0 = 1
Bước 2: Để xác định được nam 1982 cung gì sẽ lấy 10 trừ đi kết quả tại bước 1 tức 10 - 1= 9 đối chiếu giá trị 8 cung dưới đây. Để xác định được tuổi nhâm tuất nữ mạng cung gì ta lấy 5 + 1 = 6, rồi đối chiếu với giá trị 8 cung phía dưới để kết luận.
Số 1 ứng với Khảm
Số 2 ứng với Khôn
Số 3 ứng với Chấn
Số 4 ứng với Tốn
Số 5: nam Khôn, nữ Cấn
Số 6 ứng với Càn
Số 7 ứng với Đoài
Số 8 ứng với Cấn
Số 9 ứng với Ly
Kết luận: Nam 1982 cung Ly thuộc hành Hỏa. Nữ 1982 cung Càn hành Kim.
III. ỨNG DỤNG TUỔI NHÂM TUẤT 1982 CUNG GÌ TRONG HƯỚNG NHÀ?
Dựa vào hậu thiên bát quái đồ biết được tuổi nhâm tuất cung gì cũng như xác định được tuổi Nhâm Tuất 1982 hợp với hướng nhà nào. Trong đó hướng tốt tương ứng với cát tinh là Diên Niên, Sinh Khí, Thiên Y, Phục Vị. Hướng xấu sẽ tương ứng với hung tinh là Lục Sát, Họa Hại, Ngũ Quỷ, Tuyệt Mệnh.
1. Nam sinh năm 1982 cung mệnh gì hợp khắc hướng nào?
Hướng tốt:
Hướng Đông ứng với sao Sinh Khí: tốt cho phương diện gia đình - sức khỏe.
Hướng Nam ứng với sao Phục Vị: tốt cho danh tiếng - địa vị.
Hướng Đông Nam ứng với sao Thiên Y: chủ về phú quý, tốt cho công việc làm ăn.
Hướng Bắc ứng với sao Diên Niên: tốt cho vận trình sự nghiệp.
=> Nam mạng tuổi Nhâm Tuất cung Ly hợp với hướng Đông nhất. Nếu mua nhà hoặc xây nhà hướng này thì gia chủ sẽ đón được cát khí may mắn, tài lộc sinh sôi mãi mãi.
Hướng xấu:
Hướng Tây Bắc ứng với sao Tuyệt Mệnh: trong mọi việc phải tự thân vận động, không nhận được sự trợ giúp từ quý nhân.
Hướng Tây ứng với sao Ngũ Quỷ: xấu về đường con cái.
Hướng Tây Nam ứng với sao Lục Sát: xấu về phương diện hôn nhân.
Hướng Đông Bắc ứng với sao Họa Hại: xấu về tri thức, việc học hành, thi cử.
=> Hướng Tây Bắc là hướng xấu nhất với nam gia chủ 1982. Chủ mệnh cần tránh làm nhà hướng này kẻo gặp phải vận hạn xui rủi.
2. Nữ 1982 cung gì hợp khắc hướng nào?
Hướng tốt:
Hướng Tây ứng với sao Sinh Khí: tốt cho đường con cái.
Hướng Tây Bắc ứng với sao Phục Vị: chủ về quý nhân giúp đỡ, gia chủ luôn nhận được sự che chở, bao bọc.
Hướng Đông Bắc ứng với sao Thiên Y: tốt về phương diện tri thức.
Hướng Tây Nam ứng với sao Diên Niên: tốt cho cuộc sống hôn nhân.
=> Với nữ mạng Nhâm Tuất 1982 thì hướng Tây là hướng nhà tốt nhất. Xây nhà hướng này thì công việc, cuộc sống của chủ mệnh đều được thuận lợi, hanh thông.
Hướng xấu:
Hướng Nam ứng với sao Tuyệt Mệnh: xấu cho danh tiếng - địa vị.
Hướng Đông ứng với sao Ngũ Quỷ: xấu về phương diện gia đình - sức khỏe.
Hướng Bắc ứng với sao Lục Sát: xấu về sự nghiệp, công việc.
Hướng Đông Nam ứng với sao Họa Hại: xấu về phú quý, việc làm ăn thất bát, hao tán tiền bạc.
=> Hướng Nam là hướng xấu nhất với nữ tuổi Nhâm Tuất. Nữ gia chủ không nên chọn nhà hướng này để tránh bị mất tài mất lộc, gia đạo bất hòa.
IV. ỨNG DỤNG SINH NĂM 1982 CUNG GÌ TRONG XEM TUỔI HỢP
Người tuổi 1982 nam (cung Ly) và nữ (cung Càn) chọn tuổi ở cung khi kết hợp theo công việc tạo ra cát khí. Đồng thời tránh tuổi ở cung tạo ra hung khí.
1. Xem sinh năm 1982 cung mệnh gì để tra tuổi hợp làm ăn
Nam 1982 cung Ly nên kết hợp với tuổi thuộc cung Tốn để tạo thành sao Thiên Y mang ý nghĩa tốt cho công việc. Trong đó:
Nữ mạng cung Tốn sinh năm 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1998, 2007
Nam mạng cung Tốn sinh năm 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005
Nữ 1982 cung Càn tránh kết hợp với tuổi thuộc cung Tốn sẽ tạo thành sao Họa Hại khiến đường công danh sự nghiệp bị cản trở, khó mà phất lên được. Trong đó:
Nữ mạng cung Tốn sinh năm: 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1998, 2007
Nam mạng cung Tốn sinh năm: 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005
2. Xem tuổi nhâm tuất cung gì để tra tuổi sinh con
Nam 1982 cung Ly tránh kết hợp với nữ tuổi thuộc cung Đoài sẽ khiến con cái sinh ra ốm yếu, gặp nhiều xui rủi trong cuộc sống. Nữ mạng cung Đoài sinh vào các năm 1974, 1983, 1992,...
Nữ 1982 cung Càn nên kết hợp với nam tuổi thuộc cung Đoài sẽ tạo thành sao Sinh Khí, không chỉ mang đến sức khỏe dồi dào cho đứa trẻ sau này mà bố mẹ cũng được hưởng cát lành. Nam mạng cung Đoài sinh năm 1975, 1984.
3. Xem tuổi nhâm tuất thuộc cung gì để tra tuổi kết hôn
Nam 1982 cung Ly nên tránh kết hôn nữ tuổi thuộc cung Khôn sẽ tạo thành sao Lục Sát khiến vợ chồng cãi vã, xung đột. Đó là những người nữ sinh năm 1978, 1987.
Nữ 1982 cung Càn nên kết hôn với nam tuổi thuộc cung Khôn sẽ tạo thành sao Diên Niên, giúp cuộc sống vợ chồng luôn hòa thuận, hạnh phúc viên mãn. Đó là những người nam sinh năm 1980, 1986 và 1989.
V. ỨNG DỤNG TUỔI NHÂM TUẤT 1982 THUỘC CUNG GÌ ĐỂ CHỌN CON SỐ MAY MẮN
Áp dụng mối quan hệ sinh khắc ngũ hành giữa cung mệnh với ngũ hành con số. Con số may mắn sẽ có ngũ hành tương sinh, tương hỗ với cung mệnh. Còn con số gây ra những điều xui rủi sẽ có ngũ hành tương khắc với cung mệnh.
- Nam 1982 cung Ly ứng với hành Hỏa. Vì Mộc sinh Hỏa và Hỏa tương trợ Hỏa nên những người này sẽ hợp với số 3, 4 hành Mộc và số 9 hành Hỏa. Trái lại, do Thủy khắc Hỏa nên họ cần tránh sử dụng các số 0, 1 đại diện cho hành Thủy.
- Nữ 1982 cung Càn thuộc mệnh Kim, được biết Thổ sinh Kim. Bởi vậy nữ Nhâm Tuất nên thường xuyên sử dụng số 2, 5, 8 hành Thổ và số 6, 7 hành Kim sẽ mang tới may mắn cho chủ mệnh. Mặt khác, những người này không nên sử dụng số 9 hành Hỏa vì Hỏa khắc Kim.
>>> Chi tiết xem tại: 1982 hợp số nào
VI. ỨNG DỤNG 1982 CUNG GÌ ĐỂ CHỌN VẬT PHẨM PHONG THỦY
Chọn vật phẩm phong thủy, người tuổi Nhâm Tuất nên dựa vào mối quan hệ ngũ hành giữa cung phi và vật phẩm. Trong đó chọn đá phong thủy căn cứ vào ngũ hành của đá:
Đá phong thủy:
Nam 1982 nên dùng đá màu xanh lục, màu đỏ, tím, hồng, xanh lá cây,...Ví dụ như đá thạch anh, đá ruby, đá mã não, đá garnet, đá obsidian,....
Nữ 1982 nên chọn đá phong thủy có màu trắng, bạc, ghi, màu nâu, vàng sẫm. Ví dụ như đá mắt mèo, đá mặt trăng, đá thạch anh, đá topaz, đá mắt hổ,...
>>> Bên cạnh đá, sim phong thủy hiện đang là vật phẩm được nhiều người Nhâm Tuất ưa thích. Đến ngay kho sim phong thủy hợp tuổi 1982 để tìm chọn những dãy sim may mắn phù hợp. Hoặc bạn hãy xem ngay dãy sim đang sử dụng có phù hợp với tuổi hay không bằng cách sử dụng phần mềm SIM PHONG THỦY của www.couplacafe.com
VII. ỨNG DỤNG 1982 CUNG GÌ TRONG SỬ DỤNG MÀU SẮC PHONG THỦY?
Nhiều người ứng dụng cung mệnh của nam nữ 1982 để xem màu hợp tuổi cho người tuổi Nhâm Tuất. Để chọn được màu sắc hợp với nam nữ tuổi 1982 cần xét theo ngũ hành của màu sắc và ngũ hành của cung phi. Trong đó, người tuổi này nên chọn màu sắc có ngũ hành tương sinh hoặc tương hợp cho ngũ hành cung phi và tránh màu sắc có ngũ hành tương khắc. Cụ thể:
Nam 1982 nên sử dụng màu tương sinh thuộc hành Mộc là màu xanh lục, xanh lá cây và màu tương hỗ thuộc hành Hỏa là các màu đỏ, cam, hồng, tím,...Tránh sử dụng màu đen, xanh dương, xanh nước biển là các màu thuộc hành Thủy sẽ xung khắc với cung mệnh.
Nữ 1982 nên sử dụng màu thuộc hành Thổ là màu nâu, vàng đất (màu tương sinh) và các màu thuộc hành Kim là trắng, xám, bạc, ghi (màu tương hỗ). Nữ Nhâm Tuất nên hạn chế sử dụng màu xung khắc là các màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
Cách ứng dụng màu sắc hợp cung mệnh chính xác đó là chọn màu sơn nhà, màu xe, đá phong thủy hoặc màu sắc trang phục hàng ngày,...Năng lượng phong thủy từ các màu sắc tương hợp sẽ giúp chủ mệnh tuổi Nhâm Tuất đón được cát khí tốt lành, gặp nhiều may mắn.
>>> Xem chi tiết hơn tại: 1982 hợp màu gì năm 2023
Như vậy, mặc dù cùng sinh năm 1982 nhưng nữ mạng Nhâm Tuất cung Càn còn nam mạng cung Ly. Dựa vào cung mệnh mà những người này sẽ biết được tuổi nào hợp, tuổi nào khắc trong việc làm ăn, kết hôn, sinh con,...Nhờ đó góp phần mang đến cho họ cuộc sống tốt đẹp, viên mãn, hạn chế tối đa những rủi ro, những điều xui rủi không mong muốn. Simhoptuoi.com.vn hy vọng với nội dung này, quý bạn sẽ nắm được sinh năm 1982 cung gì cùng cách ứng dụng cung mệnh tuổi Nhâm Tuất chính xác, phù hợp nhất.
MỜI QUÝ BẠN XEM CUNG MỆNH TUỔI KHÁC
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những câu hỏi sau:
1982 cung mệnh gì
sinh năm 1982 là cung gì
nam sinh năm 1982 thuộc cung gì
tuổi nhâm tuất 1982 thuộc cung gì
tuổi nhâm tuất nữ mạng cung gì
11:17 28/09/23
1983 cung gì là câu hỏi được khá nhiều người tuổi Quý Hợi quan tâm. Nguyên do, người xưa có câu “nhất vận, nhì mệnh, tam phong thủy” cho thấy phong thủy là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến cuộc sống của con người. Bởi vậy, việc tìm hiểu nắm cung mệnh của nam, nữ tuổi Quý Hợi 1993 sẽ giúp quý bạn ứng dụng chính xác, từ đó nhận được may mắn, cát lợi trong cuộc sống.
I. TỔNG QUAN VỀ NGƯỜI TUỔI QUÝ HỢI
Những người sinh năm 1983 (dương lịch tính từ ngày 13/02/1983 - 01/02/1984) là tuổi Quý Hợi, bản mệnh Đại Hải Thủy. Họ được nhận xét là tuýp người hiền lành chất phác, không bao giờ biết toan tính hay lừa dối ai. Tuy nhiên cũng bởi tính cách thật thà quá mức, thiếu sự khéo léo nên họ rất khó phát triển công việc cũng như kém thuận lợi trong cuộc sống hằng ngày.
Xét về vận số, tuổi Hợi 1983 ngay từ khi còn nhỏ đã gặp nhiều khó khăn vất vả. Khi lớn lên họ cũng phải trả qua không ít thăng trầm, con đường sự nghiệp dễ bị kẻ tiểu nhân ngáng đường. Nhưng bù lại, họ có cuộc sống gia đạo khá đầm ấm, an yên, bầu không khí gia đình luôn hòa thuận và vui vẻ.
II. GIẢI ĐÁP NAM NỮ SINH NĂM 1983 CUNG GÌ?
#Cách tính nam nữ 1983 cung mệnh gì?
Căn cứ vào năm sinh và giới tính, có thể xác định được tuổi quý hợi thuộc cung gì theo các bước như sau:
Bước 1: Cộng hai số cuối năm sinh của tuổi 1983 sẽ có 8 + 3 = 11. Khi kết quả lớn hơn 9 thì tiếp tục cộng các con số đơn lẻ trong tổng vừa tính, lấy 1 + 1 = 2.
Bước 2: Để xác định cung mệnh của nam Quý Hợi sẽ lấy 10 trừ đi kết quả cuối cùng ở bước 1, tức 10 - 2 = 8. Để xác định cung mệnh của nữ 1983 sẽ lấy 5 cộng với kết quả ở bước 1, tức 5 + 2 = 7. Sau đó đối chiếu kết quả của nam và nữ theo bảng dưới đây:
Con số
Quái
Con số
Quái
1
Khảm
6
Càn
2
Khôn
7
Đoài
3
Chấn
8
Cấn
4
Tốn
9
Ly
5
Nam Khôn - nữ Cấn
⇒ Kết luận: Nam mạng sinh năm 1983 cung Cấn thuộc hành Thổ. Còn nữ mạng 1983 cung Đoài thuộc hành Kim.
III. CÁCH ỨNG DỤNG TUỔI QUÝ HỢI 1983 CUNG GÌ TRONG HƯỚNG NHÀ?
Dựa vào hậu thiên bát quái đồ và cung mệnh của tuổi Quý Hợi sẽ xác định được tuổi này hợp hướng nào. Hướng tốt là ứng với cát tinh Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị, Sinh Khí. Hướng xấu là ứng với hung tinh Họa Hại, Ngũ Quỷ, Lục Sát, Tuyệt Mạng.
1. Nam 1983 cung gì hợp khắc hướng nào?
- Hướng tốt:
Hướng Tây Nam đại diện cho sao Sinh Khí: tốt cho hôn nhân.
Hướng Tây Bắc đại diện cho sao Thiên Y: trong công việc hay cuộc sống đều được quý nhân giúp đỡ.
Hướng Tây đại diện cho sao Diên Niên: tốt về con cái.
Hướng Đông Bắc đại diện cho sao Phục Vị: tốt về trí thức.
Trong đó, hướng Tây Nam là hướng tốt nhất cho nam gia chủ tuổi Quý Hợi. Các hướng tốt khác có thể chọn lần lượt là hướng Tây Bắc, hướng Tây và hướng Đông Bắc.
- Hướng xấu:
Hướng Nam đại diện cho sao Họa Hại: xấu cho danh tiếng - địa vị.
Hướng Đông Nam đại diện cho sao Tuyệt Mạng: xấu về việc kinh doanh buôn bán, tiền bạc không kiếm được nhiều.
Hướng Đông đại diện cho sao Lục Sát: xấu cho gia đình - sức khỏe.
Hướng Bắc đại diện cho sao Ngũ Quỷ: xấu về phương diện sự nghiệp.
Trong các hướng trên thì hướng Đông Nam ứng với sao Tuyệt Mạng là xấu nhất. Nam gia chủ sinh năm 1983 nên tránh xây nhà hoặc mua nhà hướng này để tránh mất tài mất lộc, tiền bạc hao tán.
2. Nữ sinh năm 1983 thuộc cung gì hợp khắc hướng nào?
- Hướng tốt:
Hướng Tây Bắc đại diện cho sao Sinh Khí: được quý nhân phù trợ, giúp đỡ trong mọi việc.
Hướng Tây Nam đại diện cho sao Thiên Y: tốt về hôn nhân.
Hướng Đông Bắc đại diện cho sao Diên Niên: tốt về tri thức, việc học hành, thi cử.
Hướng Tây đại diện cho sao Phục Vị: tốt về đường con cái.
Theo phong thủy bát trạch thì sao Sinh Khí là đệ nhất cát tinh. Vì vậy hướng Tây Bắc tương ứng với sao Sinh Khí là hướng tốt nhất cho nữ mạng tuổi Quý Hợi.
- Hướng xấu:
Hướng Đông đại diện cho sao Tuyệt Mạng: xấu về gia đình - sức khỏe.
Hướng Nam đại diện cho sao Ngũ Quỷ: xấu về danh tiếng - địa vị.
Hướng Đông Nam đại diện cho sao Lục Sát: xấu về việc làm ăn kinh doanh dễ thất bại, phá sản.
Hướng Bắc đại diện cho sao Họa Hại: xấu về phương diện sự nghiệp.
Vì sao Tuyệt Mạng là sao xấu nhất nên hướng Đông tương ứng với hung tinh này cũng là hướng xấu nhất mà nữ gia chủ tuổi 1983 nên tránh. Nữ mạng Quý Hợi không nên xây nhà hoặc sắp xếp đồ nội thất theo hướng này để tránh gặp phải những điều xui xẻo
IV. ỨNG DỤNG SINH NĂM 1983 THUỘC CUNG GÌ TRONG XEM TUỔI HỢP
Người tuổi 1983 nam (cung Cấn) và nữ (cung Đoài) nên chọn tuổi ở cung mà khi kết hợp sẽ tạo ra cát khí (tương ứng với cát tinh). Đồng thời cần tránh tuổi ở cung khi kết hợp sẽ tạo ra hung khí (tương ứng với hung tinh).
1. Xem sinh năm 1983 cung gì để tra tuổi hợp làm ăn
- Nam 1983 cung Cấn nên tránh kết hợp với cung Tốn sẽ tạo thành sao Tuyệt Mạng gây ảnh hưởng tới tiền bạc, của cải, việc làm ăn khó mà phát triển được. Cụ thể:
Nam tuổi Quý Hợi không nên cộng tác với nam mạng sinh năm 1962, 1971, 189, 1989, 1998, 2007.
Nam tuổi Quý Hợi không nên cộng tác với nữ mạng sinh năm 1969, 1978, 1960, 1987, 1996.
- Nữ 1983 cung Đoài nên tránh người cung Tốn bởi sẽ có hung tinh Lục Sát chiếu mệnh, rất xấu về phương diện công việc, sự nghiệp:
Nên tránh làm ăn với nữ sinh vào các năm 1971, 1980, 1962, 1989, 1998, 2007.
Nên tránh làm ăn với nam sinh vào các năm 1969, 1978, 1987, 1996, 2005.
2. Xem tuổi Quý Hợi 1983 cung gì để tra tuổi sinh con
- Nam 1983 cung Cấn gặp nữ cung Đoài sẽ tạo thành cát tinh Diên Niên. Nhờ vậy mà con cái sinh ra có sức khỏe tốt, được hưởng phúc phần của tổ tiên để lại nên cuộc sống sẽ luôn được may mắn, bình an. Các tuổi nữ tốt nên kết hợp là: 1983 Quý Hợi và 1992 Nhâm Thân.
- Nữ Quý Hợi 1983 cung Đoài gặp nam cung Đoài thuộc các tuổi 1975, 1984 sẽ tạo thành sao Phục Vị, rất tốt cho đường con cái.
3. Xem tuổi Quý Hợi thuộc cung gì để tra tuổi kết hôn
- Nam 1983 cung Cấn nên tiến tới hôn nhân với người nữ cung Khôn sẽ tạo thành sao Sinh Khí. Cát tinh này sẽ mang đến cát khí bổ trợ cho cuộc sống hôn nhân của họ luôn hạnh phúc viên mãn, con cái khỏe mạnh, thông minh. Cụ thể, nam tuổi Quý Hợi nên kết hôn với nữ giới sinh năm 1978, 1987.
- Nữ 1983 cung Đoài nên kết hôn với nam cung Khôn tạo thành sao Thiên Y, cát tinh chủ về cuộc sống bình an, luôn được giúp đỡ, có quý nhân phù trợ. Nam mạng cung Khôn là những người sinh vào năm 1980, 1989.
V. CÁCH ỨNG DỤNG NAM NỮ 1983 CUNG GÌ TRONG CHỌN CON SỐ MAY MẮN
Để chọn con số may mắn cho nam nữ tuổi 1983 cần dựa vào mối quan hệ ngũ hành sinh khắc giữa cung mệnh và ngũ hành con số. Con số may mắn là số có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ với cung mệnh. Con số khắc mệnh là con số có ngũ hành xung khắc với cung mệnh.
Với nam mạng Quý Hợi: cung Cấn có ngũ hành thuộc Thổ nên chọn số thuộc hành Hỏa và hành Thổ để nhận được sự hỗ trợ gồm số 9 hành Hỏa và số 2, 5, 8 hành Thổ. Ngược lại, vì Mộc khắc Thổ nên các số 3, 4 đại diện cho hành Thổ cũng là con số xung khắc mà họ không nên sử dụng.
Với nữ mạng Quý Hợi: cung Đoài ứng với hành Kim, nên chọn số thuộc hành Thổ và hành Kim. Bởi thế con số may mắn cho nữ mạng Quý Hợi là các số 2, 5, 8 thuộc hành Thổ và số 6, 7 thuộc cho hành Kim. Còn số 9 thuộc hành Hỏa là con số xung khắc với cung mệnh, người này không nên sử dụng để tránh gặp phải hiểm họa, tai ương.
>>> Chi tiết xem tại: 1983 hợp số nào
VI. CÁCH ỨNG DỤNG 1983 CUNG GÌ TRONG CHỌN VẬT PHẨM PHONG THỦY
Người tuổi Quý Hợi 1983 khi chọn vật phẩm phong thủy cần áp dụng ngũ hành sinh khắc giữa cung mệnh tuổi với ngũ hành màu sắc của đá phong thủy.
Nam 1983: nên chọn đá phong thủy màu nâu, vàng nâu, vàng sẫm hoặc màu đỏ, cam, tím, hồng,... Chẳng hạn như đá ruby, đá thạch anh, đá Jasper, đá Garnet, đá Tourmaline,...
Nữ 1983: nên dùng đá có các tone màu trắng, xám, bạc, ghi, màu nâu, nâu đất như đá thạch anh, đá mắt hổ, đá topaz, đá Agate, đá Jade,...
>>> Bên cạnh đá, sim phong thủy hiện đang là vật phẩm được nhiều người Nhâm Tuất ưa thích. Đến ngay kho sim phong thủy hợp tuổi 1983 để tìm chọn những dãy sim may mắn phù hợp. Hoặc bạn hãy xem ngay dãy sim đang sử dụng có phù hợp với tuổi hay không bằng cách sử dụng phần mềm PHONG THỦY SIM của www.couplacafe.com
VII. ỨNG DỤNG TUỔI QUÝ HỢI THUỘC CUNG GÌ TRONG VIỆC SỬ DỤNG MÀU SẮC?
Ngoài việc dùng để xem tuổi làm ăn, kết hôn, sinh con thì cung mệnh tuổi Quý Hợi cũng được sử dụng để xem màu sắc hợp tuổi. Nguyên lý để tìm màu hợp tuổi là dựa vào mối quan hệ giữa ngũ hành màu sắc và ngũ hành cung phi. Màu hợp tuổi là màu có ngũ hành tương sinh hoặc tương hợp với cung mệnh. Còn màu khắc tuổi sẽ có ngũ hành tương khắc với cung mệnh. Cụ thể:
Nam 1983: cung phi Cấn hành Thổ, hợp các màu tương sinh ứng với hành Hỏa như màu đỏ, cam, hồng, tím. Bên cạnh đó, cũng nên dùng các màu tương hỗ ứng với hành Thổ như màu nâu, vàng nâu là những. Ngoài ra, nam Quý Hợi cần tránh sử dụng màu xanh lục, xanh lá cây tượng trưng cho hành Mộc vì đó là các màu xung khắc với hành Thổ.
Nữ 1983: cung phi Đoài hành Kim, nên sử dụng màu đại diện cho hành Thổ là màu nâu, vàng nâu và màu đại diện cho hành Kim là màu trắng, xám, bạc, ghi. Ngược lại, nữ tuổi Quý Hợi không nên sử dụng màu xung khắc thuộc hành Hỏa gồm màu cam, đỏ, tím, hồng.
Chủ mệnh tuổi 1983 nên ứng dụng màu sắc hợp mệnh trong chọn màu sơn nhà, màu sơn xe, màu nội thất xe, màu vật phẩm phong thủy hoặc đơn giản hơn là màu sắc trang phục, phụ kiện,...Từ đó sẽ đem đến may mắn, những điều tốt đẹp, hanh thông và cát lợi.
>>> Xem chi tiết hơn tại: 1983 hợp màu gì năm 2023
Có thể thấy, việc nắm rõ nam nữ sinh năm 1983 cung gì có nhiều ý nghĩa quan trọng, mang đến giá trị lớn trong cuộc sống của họ. Từ việc chọn hướng nhà, chọn tuổi nên kết hợp trong việc làm ăn hay chọn con số may mắn, màu sắc vật phẩm phong thủy,...Không chỉ giúp họ tránh được tà khí, xua đuổi vận hạn xui xẻo mà còn kích hoạt tài lộc cho sự nghiệp ngày càng hưng phát, thịnh vượng.
MỜI QUÝ BẠN XEM CUNG MỆNH TUỔI KHÁC
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
Ngoài ra, nội dung này còn giải đáp những vấn đề sau:
cung mệnh 1983
tuoi quy hoi thuoc cung gi
quy hoi cung gi
nam quý hợi 1983 cung gì
nam quý hợi cung gì
sinh năm 1983 mệnh gì cung gì
năm 1983 thuộc cung gì
11:05 28/09/23
Ít ai biết được người sinh năm 1984 cung gì vì đa phần mọi người thường biết đến niên mệnh (ngũ hành theo năm sinh) còn cung phi là khái niệm khá mới mẻ với nhiều người. Trong phong thủy, cung phi được xác định theo năm sinh và giới tính. Theo đó, nam mạng Giáp Tý cung Đoài (hành Kim) còn nữ mạng cung Cấn (hành Thổ).
I. TỔNG QUAN VỀ TUỔI GIÁP TÝ 1984
Tuổi Giáp Tý là những người sinh năm 1984, có ngày sinh dương lịch tính từ 02/02/1984 đến 20/01/1985. Người tuổi Giáp Tý mang bản mệnh Kim, nạp âm Hải Trung Kim.
Họ có tính cách ôn hòa, nhẫn nại, ham học hỏi và rất thích kết giao bạn bè. Tuy nhiên họ cũng bị đánh giá là kiểu người hám lợi, cố chấp, tầm nhìn hạn hẹp song đôi khi quá tự tin dẫn đến phải nhận thất bại trong nhiều việc.
Cuộc đời của người tuổi Giáp Tý gặp phải nhiều rủi ro hơn là may mắn. Con đường công danh của họ chỉ ở mức trung bình, khó mà đạt tới đỉnh cao của danh vọng. Từ trung vận trở đi thì sự nghiệp của họ vững chắc hơn nhưng vấn đề tiền tài cũng khá thăng trầm. Về đời sống vợ chồng, nam/nữ tuổi này cần biết nhường nhịn hơn để giữ cho gia đạo êm ấm.
II. NAM NỮ SINH NĂM 1984 CUNG GÌ?
#Cách tính nam nữ 1984 cung mệnh gì?
Theo các chuyên gia phong thủy thì cách tính cung mệnh của tuổi 1984 được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Cộng hai số đuôi năm sinh lại với nhau, lấy 8 + 4 = 12. Thấy kết quả lớn hơn 9 thì tiếp tục lấy 1 + 2 = 3.
Bước 2: Để xác định cung số của nam mạng 1984 sẽ lấy 10 - 3 = 7. Còn với nữ tuổi 1984 sẽ lấy 5 + 3 = 8. Đối chiếu kết quả 7 và 8 với các giá trị dưới đây để suy ra cung mệnh tương ứng:
Số 1 ứng với Khảm
Số 2 ứng với Khôn
Số 3 ứng với Chấn
Số 4 ứng với Tốn
Số 5: nam Khôn, nữ Cấn
Số 6 ứng với Càn
Số 7 ứng với Đoài
Số 8 Cấn
Số 9 ứng với Ly
=> Kết luận: Nam tuổi 1984 cung Đoài, ứng với hành Kim. Nữ tuổi 1984 cung Cấn, ứng với hành Thổ.
III. ỨNG DỤNG 1984 CUNG GÌ TRONG HƯỚNG PHONG THỦY?
Cung mệnh tuổi giáp tý 1984 được ứng dụng phổ biến trong chọn hướng nhà, giúp cho gia chủ luôn nhận được nhiều tài lộc, may mắn. Nguyên lý ứng dụng là dựa vào hậu thiên bát quái đồ xác định được từng cung và biết được tuổi 1984 hợp với hướng nhà nào:
1. Nam 1984 cung gì hợp khắc hướng nào?
- Hướng tốt:
Hướng Đông Bắc ứng với sao Diên Niên: tốt về tri thức, con đường khoa bảng đỗ đạt cao.
Hướng Tây Bắc ứng với sao Sinh Khí: gia chủ luôn nhận được sự giúp đỡ của quý nhân nên gặp dữ hóa lành.
Hướng Tây ứng với sao Phục Vị: số đông con, đứa trẻ chào đời khỏe mạng, dễ nuôi.
Hướng Tây Nam ứng với sao Thiên Y: tốt về hôn nhân, cuộc sống vợ chồng thuận hòa, hạnh phúc.
=> Trong các hướng trên thì hướng Tây Bắc - Sinh Khí là hướng tốt nhất cho nam mạng tuổi Giáp Tý khi sửa nhà hoặc xây nhà. Nhờ vậy mà căn nhà sẽ đón được vượng khí tốt lành, giúp cho cuộc sống của gia chủ viên mãn, sung túc đủ đầy.
- Hướng xấu:
Hướng Bắc ứng với sao Họa Hại: xấu về phương diện sự nghiệp.
Hướng Đông ứng với sao Tuyệt Mệnh: xấu về gia đình - sức khỏe, mối quan hệ vợ chồng, con cái bất hòa, người trong nhà hay ốm đau.
Hướng Đông Nam ứng với sao Lục Sát: mọi việc trong cuộc sống đều phải dựa vào năng lực, không được quý nhân giúp đỡ.
Hướng Nam ứng với sao Ngũ Quỷ: xấu về danh tiếng - địa vị.
=> Trong phong thủy bát trạch thì sao Tuyệt Mệnh là hung tinh xấu nhất. Cho nên hướng ứng với sao này, tức hướng Đông sẽ là hướng xấu nhất mà chủ mệnh tuổi Giáp Tý nên tránh.
2. Nữ tuổi giáp tý cung gì hợp khắc hướng nào?
- Hướng tốt:
Hướng Đông Bắc ứng với sao Phục Vị: tốt về học thức, tri thức.
Hướng Tây Bắc ứng với sao Thiên Y: gia chủ được quý nhân che chở, giúp đỡ nên mọi khó khăn đều vượt qua dễ dàng.
Hướng Tây ứng với sao Diên Niên: tốt về phương diện con cái.
Hướng Tây Nam ứng với sao Sinh Khí: tốt về hôn nhân, tình cảm gia đạo.
=> Hướng tốt nhất với nữ gia chủ tuổi Giáp Tý là hướng Tây Nam đại diện cho sao Sinh Khí. Đây là cát tinh chủ về may mắn, tài lộc, hôn nhân - gia đạo êm ấm.
- Hướng xấu:
Hướng Bắc ứng với sao Ngũ Quỷ: xấu cho sự nghiệp, mãi chỉ ở mức trung bình.
Hướng Đông ứng với sao Lục Sát: xấu về phương diện gia đình - sức khỏe.
Hướng Đông Nam ứng với sao Tuyệt Mệnh: việc làm ăn kinh doanh dễ thất bát, hao tiền tốn của.
Hướng Nam ứng với sao Họa Hại: xấu về danh tiếng, địa vị, chủ nhân dễ vướng phải thị phi, kiện tụng.
=> Nếu muốn tránh gặp phải những chuyện xui rủi, tai ương thì nữ chủ nhân sinh năm 1984 tuyệt đối không nên chọn hướng nhà Đông Nam bởi đây là hướng xấu nhất. Chẳng những xấu cho công việc, sự nghiệp mà cũng ảnh hưởng tiêu cực đến các phương diện khác trong cuộc sống.
IV. ỨNG DỤNG TUỔI GIÁP TÝ 1984 CUNG GÌ TRONG XEM TUỔI HỢP
Nam tuổi Giáp Tý 1984 (cung Đoài) và nữ (cung Cấn) nên chọn tuổi ở cung mà khi kết hợp sẽ tạo ra cát khí (tùy theo từng phương diện). Đồng thời cần tránh kết hợp tuổi ở cung tạo ra hung khí.
1. Xem cung mệnh tuổi Giáp Tý 1984 để xét tuổi hợp làm ăn?
Nam 1984 cung Đoài nên tránh kết hợp với người cung Tốn trong công việc làm ăn bởi sẽ tạo ra sao Lục Sát dẫn đến phá sản, thua lỗ. Cụ thể:
Nam Giáp Tý không nên hợp tác làm ăn với người nữ thuộc các tuổi 1962, 1980, 1971, 1989, 1998, 2007
Nam Giáp Tý không nên hợp tác làm ăn với người nam thuộc tuổi 1960, 1969, 1978, 1987, 1996,...
Nữ 1984 cung Cấn không nên kết hợp làm ăn với người cung Tốn, sẽ tạo thành sao Tuyệt Mạng cực xấu cho việc kinh doanh, khiến tiền bạc ngày một hao tán.
Nữ Giáp Tý nên hợp tác làm ăn với người nam sinh năm 1951, 1969, 1969, 1978, 1987, 1996
Nữ Giáp Tý không nên hợp tác làm ăn với người nữ sinh năm 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1998
2. Xem tuổi Giáp Tý thuộc cung gì để xét tuổi sinh con?
Nam sinh năm 1984 nên kết hợp với nữ cung Đoài là những người sinh năm 1983 Quý Hợi và 1992 Nhâm Thân. Sự kết hợp này sẽ tạo thành sao Phục Vị giúp họ nhận được lộc về đường con cái.
Nữ 1984 nên kết hợp với nam cung Đoài sẽ tạo thành sao Diên Niên tốt cho đường con cái. Không những đứa trẻ sinh ra khỏe mạnh, bình an mà còn mang đến phúc lộc cho cha mẹ. Các tuổi đẹp nên kết hợp bao gồm: 1975 Ất Mão và 1984 Giáp Tý.
3. Xem nam nữ 1984 cung mệnh gì để xét tuổi kết hôn
Nam 1984 cung Đoài nên kết hôn với nữ cung Khôn để tạo thành sao Thiên Y, tốt cho mối quan hệ tình cảm vợ chồng. Đó là những người sinh năm 1978 Mậu Ngọ và 1987 Đinh Dậu.
Nữ 1984 tuổi Giáp Tý nên kết hợp với nam cung Khôn để tạo thành sao Sinh Khí. Đây là đệ nhất cát tinh sẽ mang tới cát khí bổ trợ cho cuộc sống hôn nhân viên mãn, vợ chồng con cái thuận hòa. Cụ thể thì nữ mạng 1984 nên tiến tới hôn nhân với người sinh năm 1977 Đinh Tỵ, 1980 Canh Thân, 1986 Bính Dần.
V. ỨNG DỤNG CUNG MỆNH TUỔI GIÁP TÝ 1984 ĐỂ XÉT CON SỐ MAY MẮN
Con số may mắn cho tuổi 1984 được xác định dựa vào quy luật sinh khắc giữa ngũ hành của cung mệnh và ngũ hành con số. Số may mắn là số có ngũ hành tương sinh, tương hỗ với cung mệnh. Ngược lại, số kém may mắn là số có ngũ hành khắc với cung mệnh của tuổi Giáp Tý.
- Nam 1984 cung Đoài ứng với hành Kim. Do Thổ sinh Kim và Kim tương trợ Kim nên con số may mắn của người này là các số đại diện cho hành Kim và hành Thổ. Đó là các số 6, 7 thuộc Kim và số 2, 5, 8 thuộc Thổ. Mặt khác, vì Hỏa khắc Kim nên họ cần tránh sử dụng số xung khắc là số 9 thuộc hành Hỏa.
- Nữ 1984 cung Cấn ứng với hành Thổ. Dựa vào quy luật tương sinh, tương hỗ trong ngũ hành thì Hỏa sinh Thổ, Thổ tương trợ Thổ và Mộc khắc Thổ. Bởi vậy, nữ mạng Giáp Tý sẽ hợp với số 9 hành Hỏa và số 2 - 5 - 8 hành Thổ, khắc với số 3, 4 hành Mộc.
>>> Chi tiết xem tại: 1984 hợp số nào
VI. ỨNG DỤNG SINH NĂM 1984 CUNG GÌ ĐỂ XÉT VẬT PHẨM PHONG THỦY
Chọn vật phẩm phong thủy có màu sắc hợp với cung mệnh sẽ thúc đẩy tài vận cho chủ nhân ngày càng tăng tiến, cuộc sống luôn gặp thuận lợi, hanh thông. Muốn chọn những vật phẩm này, người tuổi Giáp Tý cần áp dụng ngũ hành sinh khắc giữa cung mệnh tuổi với ngũ hành màu sắc để chọn màu đá phong thủy. Mỗi loại đá sẽ có những có những màu sắc khác nhau tạo nên tên gọi riêng của chúng:
Nam 1984 nên sử dụng loại đá màu có ánh kim đại diện cho cung mệnh như màu trắng, xám, bạc, ghi hoặc cũng có thể chọn màu vàng, vàng đất cũng là các màu tương sinh mang đến nhiều may mắn. Một số loại đá phong thủy có các màu sắc trên như đá thạch anh, đá mặt trăng, đá Topaz, đá mắt hổ, đá Agate,...
Nữ 1984 nên dùng đá màu đỏ, hồng, tím, màu cam, màu nâu, vàng sẫm,...Ví dụ như đá Ruby, đá Garnet, đá thạch anh, đá Jasper, đá Tourmaline,...
>>> Bên cạnh đá, sim phong thủy hiện đang là vật phẩm được nhiều người Nhâm Tuất ưa thích. Đến ngay kho sim phong thủy hợp tuổi 1984 để tìm chọn những dãy sim may mắn phù hợp. Hoặc bạn hãy xem ngay dãy sim đang sử dụng có phù hợp với tuổi hay không bằng cách sử dụng phần mềm SIM PHONG THỦY của www.couplacafe.com
VII. ỨNG DỤNG TUỔI GIÁP TÝ 1984 CUNG GÌ ĐỂ XÉT MÀU SẮC PHONG THỦY
Nhiều người ứng dụng cung mệnh tuổi giáp tý 1984 để xem màu sắc hợp tuổi cho nam nữ. Việc xác định màu sắc hợp tuổi hay khắc tuổi theo cung mệnh cần dựa vào mối quan hệ tương sinh, tương khắc giữa ngũ hành màu sắc và ngũ hành cung phi. Cụ thể, màu hợp sẽ có ngũ hành tương sinh, tương hỗ với cung mệnh còn màu khắc sẽ có ngũ hành xung khắc với cung mệnh.
Nam 1984 cung Đoài thuộc hành Kim, vì thế nên sử dụng màu tương sinh ứng với hành Thổ gồm màu nâu, vàng sẫm, vàng nâu là tốt nhất. Đồng thời họ cũng có thể dùng màu tương hỗ là các màu trắng, xám, bạc, ghi đại diện cho hành Kim. Nhưng cần tránh dùng màu tương khắc thuộc hành Hỏa là màu đỏ, cam, tím, hồng nếu không muốn gặp phải vận xui.
Nữ 1984 cung Cấn ứng với hành Thổ. Cho nên màu bản mệnh cũng là màu phù hợp với họ là các màu nâu, vàng sẫm. Ngoài ra, những người này nên tích cực sử dụng màu đỏ, cam, tím, hồng thuộc hành Hỏa vì đây là các màu tương sinh sẽ mang đến năng lượng tích cực. Và cần tránh sử dụng màu xanh lục, xanh lá cây thuộc hành Mộc sẽ xung khắc với cung mệnh.
Cách ứng dụng màu sắc hợp mệnh chính xác để mang lại giá trị phong thủy tốt nhất là chọn màu sơn nhà, màu sơn xe, màu vật phẩm phong thủy. Nguồn năng lượng tốt lành từ màu sắc tương hợp mang lại sẽ bổ trợ cho chủ mệnh tuổi 1984 có cuộc sống sung túc đủ đầy, hạnh phúc viên mãn.
>>> Xem chi tiết hơn tại: 1984 hợp màu gì năm 2023
Có thể thấy, cung phi của tuổi 1984 là yếu tố được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Không chỉ mang giá trị phong thủy mà đối với việc chọn con số may mắn, màu sắc hợp mệnh còn có ý nghĩa tinh thần to lớn. Từ đó giúp chủ mệnh Giáp Tý có tâm thế tự tin, thoải mái để vượt qua khó khăn và gặt hái được nhiều thành công. Hy vọng nội dung này đã có thể giúp gia chủ Giáp Tý nắm được sinh năm 1984 cung gì? từ đó có hướng ứng dụng chính xác.
MỜI QUÝ BẠN XEM CUNG MỆNH TUỔI KHÁC
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
Biên soạn: Sim hợp tuổi
11:49 28/09/23
Hiện nay mọi người tuổi Ất Sửu thường có xu hướng xem 1985 cung gì để tìm những người hợp tuổi để kết hợp trong các lĩnh vực của cuộc sống. Từ việc hợp tác làm ăn đến chuyện hôn nhân trọng đại cả đời. Bởi lẽ họ tin rằng sự hòa hợp giữa cung phi, tuổi mệnh sẽ đem đến nhiều điều may mắn. Vậy những người tuổi Ất Sửu cung gì, nên kết hợp như thế nào là tốt, điều này sẽ được luận giải chi tiết ngay dưới đây.
I. SINH NĂM 1985 TUỔI CON GÌ? MỆNH GÌ?
Người sinh năm 1985 là tuổi Ất Sửu, ngày sinh dương lịch tính từ 21/01/1985 đến 08/02/1986, bản mệnh Hải Trung Kim. Xét tuổi 1985 thấy:
+ Thiên can: Ất
+ Địa chỉ: Sửu
+ Tam hợp: Sửu, Tỵ, Dậu
+ Tứ hành xung: Mùi, Sửu, Tuất, Thìn
+ Ngũ hành tương sinh: Thổ
+ Ngũ hành tương khắc: Hỏa
Chủ mệnh tuổi 1985 là người có tính cách mạnh mẽ, thẳng thắn song đôi khi có phần bảo thủ, cứng nhắc. Chính điều này gây ra cho họ không ít rắc rối và khó được lòng mọi người xung quanh. Số vận cuộc đời của những người này cũng khá vất vả, thường phải lo lắng nhiều về công việc làm ăn và tài chính.
Theo các chuyên gia phong thủy, việc tìm hiểu cung mệnh của nam, nữ tuổi 1985 có thể giúp họ chủ động đạt được những điều bản thân mong muốn. Thông qua việc cộng tác làm ăn với người hợp tuổi, xây nhà hướng tốt để đón trọn tài lộc hay sử dụng những con số, màu sắc hợp mệnh đều góp phần mang đến cho họ cuộc sống tốt đẹp hơn.
II. NAM NỮ SINH NĂM 1985 CUNG GÌ?
1. Cơ sở xác định nam nữ tuổi ất sửu 1985 thuộc cung gì?
Cung phi là cung mệnh của con người dựa trên ngũ hành và bát quái, gồm 8 cung là cung Ly - Càn - Khảm - Chấn - Cấn - Khôn - Tốn - Đoài. Cơ sở để xác định cung phi của một người là năm sinh âm lịch và giới tính. Vì vậy dù bằng tuổi nhưng cung mệnh của nam nữ sinh cùng một năm lại khác nhau.
2. Xác định nam nữ sinh năm 1985 thuộc cung gì?
Để xác định cung mệnh tuổi ất sửu 1985 cần thực hiện theo các bước như sau:
+ Bước 1: Cộng bốn số cuối năm sinh với nhau, nếu tổng là số có hai chữ số thì tiếp tục cộng các con số đơn lẻ đến khi kết quả là 1 con số.
⇒ Với người sinh năm 1985 sẽ lấy 1 + 9 + 8 + 5 = 23 > 9, lấy 2 + 3 = 5.
+ Bước 2: Tìm cung số của nam 1985 bằng cách lấy 11 trừ đi kết quả tìm được ở bước 1 (tức là lấy 11 - 5 = 6). Còn cung số của nữ thì được xác định bằng cách lấy 15 trừ đi cung số của nam tức là lấy 15 - 6 = 9).
+ Bước 3: Đối chiếu kết quả với bảng 9 con số Lạc Thư phối hợp với trật tự Hậu Thiên Bát Quái thì:
Số 1 ứng với cung Khảm
Số 2 ứng với cung Khôn
Số 3 ứng với cung Chấn
Số 4 ứng với cung Tốn
Số 5 - Nam cung Khôn, nữ cung Cấn.
Số 6 ứng với cung Càn
Số 7 ứng với cung Đoài
Số 8 ứng với cung Cấn
Số 9 ứng với cung Ly
Từ cách xác định nam nữ 1985 cung mệnh gì trên sẽ tìm được cung mệnh của tuổi 1985. Cụ thể, nam mạng Ất Sửu cung Càn tương ứng với mệnh Kim còn nữ mạng 1985 cung Ly tương ứng với mệnh Hỏa.
III. HƯỚNG DẪN CÁCH ỨNG DỤNG SINH NĂM 1985 CUNG GÌ?
1. Tính cách nam nữ tuổi 1985
Chủ mệnh 1985 nam mạng đa phần là người có tính cách rộng lượng, phóng khoáng. Trong công việc họ luôn sẵn sàng làm việc hết mình với tinh thần trách nhiệm cao. Còn đối với chuyện tình cảm, những người nam thuộc cung Càn thường là rất chung thủy, luôn yêu thương vợ con và vun đắp cho hạnh phúc gia đình.
Còn nữ tuổi 1985 cung Ly lại khá độc lập và có ý chí tự cường cao, ít khi dựa dẫm hay ỷ lại vào người khác. Họ cũng có khả năng sáng tạo tốt, tận tâm với công việc nên gặt hái được nhiều thành công. Thế nhưng khi đã có thành tựu thì họ có thiên hướng trở nên độc đoán, tự tin thái quá. Vì thế mà kiểu người này thường khó mà hạnh phúc trong tình yêu.
2. Ứng dụng sinh năm 1985 cung gì vào hướng hợp tuổi
Dựa vào hậu thiên bát quái đồ xác định được từng cung, kết hợp với cung mệnh tuổi ất sửu 1985 sẽ biết được những người tuổi Ất Sửu hợp hướng nào.
Nam sinh năm 1985: cung Càn thuộc Tây Tứ Mệnh sẽ có những hướng tốt hợp mệnh và hướng khắc cần tránh như sau:
- Hướng tốt:
+ Hướng Đông Bắc ứng với sao Thiên Y
+ Hướng Tây Bắc ứng với sao Phục Vị
+ Hướng Tây ứng với sao Sinh Khí
+ Hướng Tây Nam ứng với sao Diên Niên
- Hướng xấu:
+ Hướng Bắc ứng với sao Lục Sát
+ Hướng Đông ứng với sao Ngũ Quỷ
+ Hướng Đông Nam ứng với sao Họa Hại
+ Hướng Nam ứng với sao Tuyệt Mạng
Nữ mạng tuổi Ất Sửu 1985: cung Ly thuộc Đông Tứ Mệnh thì hướng hợp mệnh/khắc mệnh như sau:
- Hướng tốt:
+ Hướng Nam ứng với sao Phục Vị
+ Hướng Đông Nam ứng với sao Thiên Y
+ Hướng Đông ứng với sao Sinh Khí
+ Hướng Bắc ứng với sao Diên Niên
- Hướng xấu:
+ Hướng Tây Nam ứng với sao Lục Sát
+ Hướng Tây ứng với sao Ngũ Quỷ
+ Hướng Tây Bắc ứng với sao Tuyệt Mạng
+ Hướng Đông Bắc ứng với sao Họa Hại
Ý nghĩa hung, cát từng hướng:
Hướng
Sao
Ý nghĩa
- Nam: hướng Tây
- Nữ: hướng Đông
Sinh khí
- Nam 1985: tốt về con cái
- Nữ 1985: tốt về gia đình - sức khỏe
- Nam: hướng Đông Bắc
- Nữ: hướng Đông Nam
Thiên Y
- Nam 1985: tốt về tri thức, học hành, thi cử
- Nữ 1985: tốt về công việc làm ăn
- Nam: hướng Tây Nam
- Nữ: hướng Bắc
Diên Niên
- Nam 1985: tốt về hôn nhân
- Nữ 1985: tốt về sự nghiệp
- Nam: hướng Tây Bắc
- Nữ: hướng Nam
Phục Vị
- Nam 1985: tốt về quý nhân phù trợ
- Nữ 1985: tốt về danh tiếng - địa vị
- Nam: hướng Đông Nam
- Nữ: hướng Đông Bắc
Họa Hại
- Nam 1985: xấu cho làm ăn, kinh doanh
- Nữ 1985: xấu về tri thức
- Nam: hướng Nam
- Nữ: hướng Tây Bắc
Tuyệt Mệnh
- Nam 1985: xấu về danh tiếng - địa vị
- Nữ 1985: không nhận được sự giúp đỡ của quý nhân
- Nam: hướng Đông
- Nữ: hướng Tây
Ngũ Quỷ
- Nam 1985: xấu về gia đình - sức khỏe
- Nữ 1985: xấu về con cái
- Nam: hướng Bắc
- Nữ: hướng Tây Nam
Lục Sát
- Nam 1985: xấu về sự nghiệp
- Nữ 1985: xấu về hôn nhân
3. Ứng dụng tuổi ất sửu cung gì vào xem tuổi hợp
Muốn xem tuổi hợp 1985 cần kết hợp mệnh quái của nam và nữ tuổi Ất Sửu với quái khác. Sau đó đối chiếu với du niên sẽ biết được thuộc biến thứ mấy. Từ đó xét sự hợp, khắc của hai tuổi trên từng phương diện của cuộc sống.
3.1. Xem tuổi hợp theo cung mệnh tuổi Ất Sửu 1985 nam mạng
Cung - Cung
Tuổi kết hợp với nam 1985
Kết quả
Ý nghĩa
Càn - Khảm
- Nữ: 1950, 1968, 1959, 1986, 1977, 1995, 2004
- Nam: 1963, 1981, 1954, 1972, 1990, 1999, 2008
Lục sát
Xấu về sự nghiệp
Càn - Khôn
- Nữ: 1978, 1951, 1960, 1969, 1996 1987, 2005
- Nam: 1962, 1977, 1989, 1971, 1998, 1980, 1995, 2007, 1959, 1968, 1986, 2004
Diên Niên
Tốt về hôn nhân
Càn - Chấn
- Nữ: 1961, 1988, 1970, 1979, 1997, 2006
- Nam: 1961, 1979, 1988, 1970, 1997, 2006
Ngũ Quỷ
Xấu về gia đình - sức khỏe
Càn - Tốn
- Nữ: 1953, 1962, 1989, 1998, 1971, 1980, 2007
- Nam: 1951, 1978, 1960, 1969, 1996, 1987, 2005
Họa Hại
Xấu về làm ăn buôn bán
Càn - Càn
- Nữ: 1982, 1955, 1964, 1991, 2000, 1973, 2009
- Nam: 1958, 1985, 1976, 1994, 1967, 2003, 2012
Phục Vị
Tốt về quý nhân
Càn - Đoài
- Nữ: 1956, 1983, 1965, 1992, 1974, 2001, 2010
-Nam: 1957, 1984, 1966, 1993, 1975, 2002, 2011
Thiên Y
Tốt về con cái
Càn - Cấn
- Nữ: 1963, 1990, 1972, 1999, 1981, 2008, 1984, 2002, 1957, 1966, 1975, 1993,
- Nam: 1956, 1983, 1965, 1974, 2001, 1992, 2010
Sinh Khí
Tốt về tri thức
Càn - Ly
- Nữ: 1958, 1976, 1985, 1967, 2003, 1994, 2012
- Nam: 1982, 1955, 1964, 1991, 1973, 2000, 2009
Lục Sát
Xấu về danh tiếng - địa vị
3.2. Xem tuổi hợp theo cung mệnh tuổi Ất Sửu nữ mạng
Cung - Cung
Tuổi kết hợp
Kết quả
Ý nghĩa
Ly- Khảm
- Nữ: 1950, 1959, 1995, 1968, 1986, 1977, 2004
- Nam: 1990, 1954, 1963, 1981, 1972, 1999, 2008
Diên niên
Tốt về sự nghiệp
Ly - Khôn
Nữ: 1951, 1996, 1960, 1969, 2005, 1978, 1987,
- Nam: 1962, 1971, 1977, 1980, 1998, 1989, 2007, 1986, 1959, 1968, 1995, 2004
Lục Sát
Xấu về hôn nhân
Ly - Chấn
- Nữ: 1961, 1997, 1988, 1970, 1979, 2006
-Nam: 1961, 1988, 2006, 1970, 1979, 1997
Sinh Khí
Tốt về gia đình - sức khỏe
Ly - Tốn
- Nữ: 1953, 1998, 1962, 1971, 2007, 1980, 1989.
- Nam: 1951, 1977, 1960, 1996, 1969, 1978, 2005
Thiên Y
Tốt về công việc làm ăn
Ly - Càn
- Nữ: 1955, 1991, 1964, 1973, 2000, 1982, 2009
- Nam: 1958, 1985, 1967, 2003, 1976, 1994, 2012
Tuyệt Mạng
Xấu về không được quý nhân giúp đỡ
Ly - Đoài
- Nữ: 1956, 2001, 1965, 1983, 1974, 1992, 2010
- Nam: 1957, 1993, 1966, 2002, 1975, 1984, 2011
Ngũ Quỷ
Xấu về con cái
Ly - Cấn
- Nữ: 1963, 1999, 1972, 1981, 2008, 1990
-Nam: 1956, 1974, 1992, 1965, 1983, 2001, 2010
Họa Hại
Xấu về tri thức
Ly - Ly
- Nữ: 1958, 1994, 1967, 1976, 2012, 1985, 2003
-Nam: 1955, 1973, 1991, 1964, 1982, 2000, 2009
Phục Vị
Tốt về danh tiếng - địa vị
4. Ứng dụng nam nữ sinh năm 1985 thuộc cung gì theo quy luật ngũ hành
Bên cạnh cách kết hợp cung với cung để tìm ra tuổi hợp với chủ mệnh 1985 thì dựa vào quy luật ngũ hành sinh khắc giữa cung mệnh và ngũ hành con số, màu sắc,...Từ đó xác định được con số may mắn, màu sắc, loài cây hợp mệnh và công việc phù hợp với tuổi này.
4.1. Ứng dụng 1985 cung gì để xác định số hợp tuổi?
Con số hợp mệnh là số có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ với bản mệnh và ngược lại. Số khắc mệnh là số có ngũ hành tương khắc với ngũ hành cung mệnh.
Nam giới tuổi Ất Sửu cung Càn ứng với hành Kim. Theo quy luật ngũ hành thì Thổ sinh Kim, Kim tương trợ Kim và Hỏa khắc Kim. Vì vậy:
Con số hợp mệnh với nam 1985: số 2, 5, 8 hành Thổ và số 6, 7 hành Kim.
Con số khắc mệnh với nam 1985: số 9 hành Hỏa.
Còn nữ sinh năm 1985 cung Ly ứng với hành Hỏa. Được biết Mộc sinh Hỏa, Thủy khắc Hỏa và cùng mệnh Hỏa sẽ tương trợ cho nhau. Do đó:
Con số hợp mệnh nữ 1985: số 3, 4 hành Mộc và số 9 hành Hỏa.
Con số khắc mệnh nữ 1985: số 0, 1 hành Thủy.
>>> Chi tiết xem tại: 1985 hợp số nào
4.2. Ứng dụng nam nữ 1985 cung mệnh gì để xác định màu hợp tuổi
Màu hợp tuổi là màu có ngũ hành tương sinh, tương hỗ với ngũ hành chủ mệnh. Còn màu khắc mệnh là màu có ngũ hành tương khắc với bản mệnh.
Người tuổi Ất Sửu 1985 nếu sử dụng màu sắc hợp mệnh sẽ thúc đẩy công việc, cuộc sống có những chuyển biến tích cực. Mặt khác, họ nên hạn chế sử dụng những màu khắc mệnh để tránh gặp phải vận hạn xui rủi. Cụ thể:
+ Nam 1985:
Màu sắc hợp mệnh: màu trắng, xám, bạc, ghi, màu nâu, vàng sẫm.
Màu sắc khắc mệnh: màu đỏ, cam, tím, hồng.
+ Nữ 1985:
Màu sắc hợp mệnh: màu xanh lục, xanh lá cây, màu hồng, tím, cam, đỏ.
Màu sắc khắc mệnh: màu đen, xanh dương, xanh nước biển.
>>> Xem chi tiết hơn tại: 1985 hợp màu gì năm 2023
4.3. Ứng dụng tuổi ất sửu thuộc cung gì để xác định nghề hợp tuổi
Dựa vào cung mệnh của tuổi 1985 cũng xác định được nghề nghiệp phù hợp và nghề không phù hợp mà chủ mệnh Ất Sửu nên tránh:
- Nam 1985:
Nghề hợp: nghề liên quan đến sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, chế tạo máy móc, chế tạo các thiết bị điện tử (máy tính, tivi,...),...
Nghề nên tránh: kỹ thuật điện, nhân viên cứu hộ, nghề liên quan đến hàng hải - thủy lợi,...
- Nữ 1985:
Nghề hợp: kinh doanh trang sức, kiến trúc sư, kiểm sát viên, công tố viên, luật sư, bác sĩ,...
Nghề nên tránh: đầu bếp, kinh doanh quán ăn, kinh doanh mỹ phẩm, nghề thủ công mỹ nghệ,...
>>> Xem thêm: Tuổi Ất Sửu kinh doanh gì hợp?
Tóm lại, quý bạn nên nắm rõ sinh năm 1985 cung gì vì hiện nay nhiều người thường nhầm lẫn giữa cung mệnh và niên mệnh dẫn, đến áp dụng sai. Chẳng những không đạt được điều bản thân mong cầu mà còn gây ra xui rủi. Vì vậy cần nắm rõ người tuổi 1985 mệnh Kim, nam mạng cung Càn còn nữ mạng cung Cấn. Từ đó chủ mệnh Ất Sửu sẽ có cơ sở để tìm người hợp tuổi chính xác, giúp họ luôn gặp thuận lợi và hanh thông.
MỜI QUÝ BẠN XEM CUNG MỆNH TUỔI KHÁC
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
Biên soạn: Simhoptuoi.com.vn
>>> Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những câu hỏi sau:
1985 là cung gì
1985 thuộc cung gì
tuổi ất sửu 1985 thuộc cung gì
sinh năm 1985 thuộc cung gì
cung mệnh 1985
tuổi ất sửu thuộc cung gì
cung mệnh tuổi ất sửu 1985
10:42 28/09/23
Nên xem sinh năm 1993 cung gì vì từ xưa ông cha ta rất coi trọng việc xem tuổi hợp hay khắc, đặc biệt là đối với việc kết hôn, sinh con. Nếu cung phi có sự hòa hợp thì mang lại điều tốt lành cho cuộc sống cũng như công việc. Còn nếu cung mệnh xung khắc thì có thể gây ra nhiều khó khăn, bất lợi. Thế nên việc xác định nam nữ 1993 cung mệnh gì càng có ý nghĩa quan trọng.
I. SINH NĂM 1993 TUỔI CON GÌ? MỆNH GÌ?
+ Nam nữ sinh năm 1993 là tuổi Quý Dậu, cầm tinh con Gà.
+ Năm sinh dương lịch: tính từ 23-01-1993 đến 09-02-1994.
+ Thiên can: Quý
+ Địa chỉ: Dậu
+ Tam hợp: Sửu, Dậu, Tỵ
+ Tứ hành xung: Ngọ, Dậu, Tý, Mão
+ Ngũ hành nạp âm: bản mệnh Kiếm Phong Kim
Ngũ hành tương sinh: hành Thổ
Ngũ hành tương khắc: hành Hỏa
Tuổi Quý Dậu là những người thông minh, tính cách vui vẻ, thân thiện và có tài khéo ăn nói. Nhưng cũng vì tính xởi lởi và hay bộc bạch nên họ khó giữ được điều gì cho mình.
Cuộc đời những người này thuở trẻ phải trải qua khá nhiều thăng trầm, đường công danh sự nghiệp gặp nhiều cản trở, khó đạt được kết quả như ý. Song càng về hậu vận càng khá, cuộc sống của chủ mệnh Quý Dậu sẽ được sung túc đủ đầy. Tuy nhiên về tình cảm gia đạo thì lại thiếu sự thuận hòa, hai vợ chồng dễ xảy ra tranh cãi, mâu thuẫn.
Vì vậy, nam nữ sinh năm Quý Dậu cần biết tuổi 1993 cung gì để kết hợp với những người hợp tuổi. Từ đó hạn chế xảy ra những điều không mong muốn cũng như mang đến cát khí may mắn, giúp mọi việc đều được suôn sẻ và hanh thông.
Cung phi của con người được xác định dựa trên năm sinh kết hợp với giới tính, bao gồm 8 quái là: Ly - Chấn - Cấn - Khôn - Đoài - Khảm - Càn - Tốn. Do đó, cho dù sinh cùng một năm nhưng giữa nam và nữ sẽ có cung mệnh khác nhau.
II. NAM SINH NĂM 1993 CUNG GÌ VÀ CÁCH ỨNG DỤNG?
1. Xác định nam tuổi quý dậu cung gì?
Hướng dẫn cách xác định cung mệnh của nam và nữ tuổi 1993 theo phép tính dưới đây:
+ Bước 1: Cộng 4 số cuối năm sinh, nếu tổng lớn hơn 9 thì tiếp tục cộng các chữ số trong tổng đến khi được kết quả là số có một chữ số.
Với người sinh năm 1993 thì lấy 1 + 9 + 9 + 3 = 22 > 9, lấy 2 + 2 = 4.
+ Bước 2: Tìm cung số của nam sinh năm 1993 thì lấy 11 trừ đi kết quả bước 1, tức là lấy 11-4=7.
+ Bước 3: Đối chiếu kết quả vừa nhận với bảng 9 con số Lạc Thư phối hợp với trật tự Hậu Thiên Bát Quái:
Số 1 tương ứng cung Khảm
Số 2 tương ứng cung Khôn
Số 3 tương ứng cung Chấn
Số 4 tương ứng cung Tốn
Số 5 với nam tương ứng cung Khôn, với nữ tương ứng cung Cấn
Số 6 tương ứng cung Càn
Số 7 tương ứng cung Đoài
Số 8 tương ứng cung Cấn
Số 9 tương ứng cung Ly
Từ kết quả phép tính trên sẽ tìm được cung mệnh của nam mạng Quý Dậu là cung Đoài, ứng với hành Kim.
Người thuộc cung Đoài có tính cách mạnh mẽ, cứng rắn nhưng cách cư xử lại mềm mỏng, khéo léo. Họ rất giỏi hùng biện, cộng với sự sôi nổi, nhiệt tình khiến người này kết giao được nhiều bạn bè. Tuy nhiên trong các mối quan hệ họ thường là người gây ra mâu thuẫn nên cuối cùng phải cô độc một mình.
2. Năm cách ứng dụng nam 1993 cung gì vào cuộc sống?
2.1. Ứng dụng nam sinh năm 1993 thuộc cung gì vào chọn hướng hợp tuổi
Dựa vào Hậu Thiên Bát Quái Đồ sẽ xác định được từng cung, kết hợp với cung mệnh của nam tuổi 1993 sẽ biết được người này hợp với hướng nào. Cụ thể, nam mạng Quý Dậu 1993 cung Đoài thuộc Tây Tứ Mệnh nên hợp và khắc với các hướng sau:
Hướng
Tốt/Xấu công việc gì
Hướng hợp
Tây Nam - sao Thiên Y
Tốt về hôn nhân
Tây - sao Phục Vị
Tốt về con cái
Tây Bắc - sao Sinh Khí
Tốt về quý nhân phù trợ
Đông Bắc - sao Diên Niên
Tốt về tri thức
Hướng kỵ
Nam - sao Ngũ Quỷ
Xấu về danh tiếng - địa vị
Đông Nam - sao Lục Sát
Xấu về công việc làm ăn
Đông - sao Tuyệt Mạng
Xấu về gia đình - sức khỏe
Bắc - sao Họa Hại
Xấu về sự nghiệp
2.2. Ứng dụng nam 1993 cung mệnh gì vào chọn tuổi hợp
Dùng quái mệnh của nam tuổi 1993 kết hợp với quái khác tạo nên cặp quái mệnh. Đối chiếu cặp quái mệnh này với du niên xem thuộc biến thứ mấy. Từ đó sẽ tìm ra tuổi hợp và tuổi khắc với nam Quý Dậu trên từng phương diện của cuộc sống:
Cung - Cung
Tuổi kết hợp với nam 1993
Kết quả
Ý nghĩa
Đoài - Khảm
- Nữ: 1950, 1986, 1959, 1995, 1968, 1977, 2004
- Nam: 1954, 1963, 1981, 1972, 1999, 1990, 2008
Họa Hại
Xấu về phương diện sự nghiệp
Đoài - Khôn
Nữ: 1951, 1987, 1960, 1996, 1969, 1978, 2005
Nam: 1962, 1989, 1971, 1980, 1968 1998, 2007, 1977,
1959, 1986, 1995, 2004
Thiên Y
Tốt về hôn nhân, đời sống tình cảm vợ chồng
Đoài - Chấn
Nữ: 1961, 1988, 1970, 1997, 1979, 2006
Nam: 1961, 1970, 1988, 1979, 1997, 2006
Tuyệt Mạng
Xấu về gia đình mâu thuẫn, sức khỏe suy giảm
Đoài - Tốn
Nữ: 1953, 1962, 1989, 1971, 1980, 2007, 1998
Nam: 1951, 1960, 1978, 1969, 1996, 1987, 2005
Lục Sát
Xấu về việc kinh doanh buôn bán dễ thua lỗ, phá sản
Đoài - Càn
Nữ: 1955, 1973, 1964, 1991, 1982, 2000, 2009
Nam: 1958, 1967, 1985, 1976, 1994, 2003, 2012
Sinh Khí
Tốt về công việc, cuộc sống đều được quý nhân giúp đỡ
Đoài - Đoài
Nữ: 1956, 1965, 1974, 1992, 1983, 2001, 2010
Nam: 1957, 1984, 1966, 2002, 1975, 1993, 2011
Phục Vị
Tốt về con cái sinh ra khỏe mạnh, gặp nhiều may mắn
Đoài - Cấn
Nữ: 1963, 1972, 1999, 1981, 1990, 2008, 1957, 1993, 1966, 1975, 1984, 2002
Nam: 1956, 1983, 1965, 1974, 1992, 2001, 2010
Diên Niên
Tốt về tri thức, việc học hành, thi cử đỗ đạt cao
Đoài - Ly
Nữ: 1958, 1967, 1994, 1976, 1985, 2003, 2012
Nam: 1955, 1991, 1964, 1982, 1973, 2000, 2009
Ngũ Quỷ
Xấu về danh tiếng, địa vị
Bên cạnh cách kết hợp cung với cung để tìm ra tuổi hợp, thì xem cung mệnh của nam 1993 và dựa vào quy luật ngũ hành sinh khắc còn có thể xác định được con số may mắn và màu sắc hợp tuổi với những người này.
2.3. Ứng dụng nam tuổi Quý Dậu 1993 cung gì vào chọn số hợp tuổi
Nam sinh năm Quý Dậu cung Đoài, tương ứng với hành Kim. Được biết Thổ sinh Kim, Kim tương hỗ Kim và Hỏa khắc Kim. Do đó, số hợp là số có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ với cung mệnh. Còn số khắc là số có ngũ hành tương khắc với cung mệnh:
Số hợp tuổi 1993: số 2, 5, 8 hành Thổ và số 6, 7 hành Kim
Số khắc tuổi 1993: số 9 hành Hỏa.
>>> Xem chi tiết: Nam 1993 hợp số nào?
2.4. Ứng dụng nam sinh năm 1993 cung gì vào chọn màu hợp tuổi
Nam tuổi 1993 nên sử dụng màu hợp tuổi là màu có ngũ hành tương sinh, tương hỗ với cung mệnh sẽ đem lại vận khí tốt lành. Ngược lại cần tránh sử dụng con số khắc mệnh để không gặp phải những điều kém may mắn.
Màu hợp tuổi nam 1993: màu tương sinh là màu nâu, vàng sẫm thuộc hành Thổ. Màu tương hỗ là màu trắng, xám, bạc, ghi thuộc hành Kim.
Màu khắc tuổi nam 1993: màu đỏ, tím, hồng, cam thuộc hành Hỏa.
>>> Xem chi tiết: Nam 1993 hợp màu gì?
2.5. Ứng dụng nam sinh năm 1993 thuộc cung gì vào chọn nghề hợp tuổi
Biết được nam tuổi 1993 cung gì còn tốt cho việc định hướng nghề nghiệp, cụ thể như sau:
Nghề hợp tuổi nam 1993: môi giới bất động sản, quản lý doanh nghiệp, nghề liên quan đến khai thác khoáng sản, kinh doanh vàng bạc đá quý, đồng hồ, kim khí điện máy,...
Nghề khắc tuổi nam 1993: họa sĩ, đầu bếp, cảnh sát phòng cháy chữa cháy, kỹ thuật điện tử, công nghiệp năng lượng,...
>>> Xem chi tiết: Nam 1993 hợp nghề gì?
III. NỮ 1993 CUNG GÌ VÀ CÁCH ỨNG DỤNG CHÍNH XÁC?
1. Xác định nữ tuổi Quý Dậu cung gì?
Để tính được cung mệnh của nữ sinh năm 1993 cần dựa vào kết quả phép tính cung số của nam 1993. Cung số của nữ tuổi Quý Dậu được tính bằng cách lấy 15 trừ đi cung số của nam, tức lấy 15 - 7 = 8. Đối chiếu kết quả với bảng 9 con số Lạc Thư phối hợp với trật tự Hậu Thiên Bát Quái thì nữ 1993 cung Cấn ứng với hành Thổ.
Cung mệnh thuộc Cấn là những người hiền lành, tốt bụng và nhân hậu, có tấm lòng bao dung bác ái. Họ luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn mà không cần nhận được sự đền đáp. Trong công việc, người này khá chín chắn và cẩn thận nên thường đạt được kết quả cao.
2. Năm cách ứng dụng nữ 1993 cung mệnh gì?
2.1. Ứng dụng nữ 1993 cung gì vào chọn hướng hợp tuổi
Nữ mạng tuổi Quý Dậu sinh năm 1993 cung Cấn thuộc Tây Tứ Mệnh. Vậy nên người này sẽ hợp và khắc với những hướng sau:
Hướng
Tốt / Xấu công việc gì
Hướng hợp
Tây Nam - sao Sinh Khí
Tốt về hôn nhân
Tây - sao Diên Niên
Tốt cho con cái
Tây Bắc - sao Thiên Y
Tốt về được quý nhân che chở, giúp đỡ
Đông Bắc - sao Phục Vị
Tốt về tri thức, học hàm học vị cao
Hướng kỵ
Nam - sao Họa Hại
Xấu về danh tiếng, địa vị
Đông Nam - sao Tuyệt Mệnh
Xấu về công việc kinh doanh buôn bán
Đông - sao Lục Sát
Xấu về gia đình, sức khỏe
Bắc - sao Ngũ Quỷ
Xấu về sự nghiệp
2.2. Ứng dụng nữ sinh năm 1993 cung gì vào chọn tuổi hợp
Từ cung mệnh của nữ 1993, dựa vào Hậu Thiên Bát Quái Đồ kết hợp với Du niên sẽ biết được nữ 1993 kết hợp với người thuộc cung nào thì hợp mệnh/khắc mệnh trên từng phương diện của cuộc sống.
Cung - Cung
Tuổi kết hợp
Kết quả
Ý nghĩa
Cấn- Khảm
- Nữ: 1950, 1959, 1986, 1968, 1995, 1977, 2004
- Nam: 1954, 1963, 1990, 1972, 1999, 1981, 2008
Ngũ Quỷ
Xấu về sự nghiệp thường chỉ ở mức trung bình
Cấn - Khôn
Nữ: 1951, 1960,1987, 1969, 1978, 1996, 2005
Nam: 1962, 1971, 1980, 1998, 1989, 2007, 1968,
1959, 1977, 1986, 1995, 2004
Sinh Khí
Tốt về cuộc sống hôn nhân êm ấm, hạnh phúc
Cấn - Chấn
Nữ: 1961, 1970, 1979, 1997, 1988, 2006
Nam: 1961, 1997, 1970, 1979, 1988, 2006
Lục Sát
Xấu về gia đình mâu thuẫn, sức khỏe kém
Cấn - Tốn
Nữ: 1953, 1962, 1989, 1971, 1980, 1998, 2007
Nam: 1951, 1960, 1969, 1996, 1978, 1987, 2005
Tuyệt Mạng
Xấu về việc làm ăn thất thoát tiền bạc
Cấn - Càn
Nữ: 1955, 1964, 1991, 1973, 1982, 2000, 2009
Nam: 1958, 1967, 1994, 1976, 1985, 2003, 2012
Thiên Y
Tốt về quý nhân phù trợ, mọi khó khăn đều vượt qua dễ dàng
Cấn - Đoài
Nữ: 1956, 1965, 1992, 1974, 1983, 2001, 2010
Nam: 1957, 1966, 1975, 2002, 1984, 1993, 2011
Diên Niên
Tốt về con cái khỏe mạnh, bình an
Cấn - Cấn
Nữ: 1963, 1972, 1999, 1981, 1990, 2008
1957, 1975, 1966, 1984, 1993, 2002
Nam: 1956, 1992, 1965, 1974,2001, 1983, 2010
Phục Vị
Tốt về tri thức, thi cử đỗ đạt
Cấn - Ly
Nữ: 1958, 1994, 1967, 1976, 1985, 2003, 2012
Nam: 1955, 1964, 1982, 1973, 1991, 2000, 2009
Họa Hại
Xấu về danh tiếng, địa vị
2.3. Ứng dụng nữ tuổi Quý Dậu thuộc cung gì vào chọn số hợp tuổi
Nữ tuổi Quý Dậu 1993 cung Cấn tương ứng với hành Thổ. Theo học thuyết ngũ hành thì Hỏa sinh Thổ, Mộc khắc Thổ và cùng mệnh Thổ sẽ tương trợ cho nhau. Vì vậy:
Số hợp tuổi nữ 1993: số 9 hành Hỏa và số 2, 5, 8 hành Thổ
Số khắc tuổi nữ 1993: số 3, 4 hành Mộc
>>> Xem chi tiết: Nữ 1993 hợp số nào?
2.4. Ứng dụng nữ 1993 cung gì vào chọn màu hợp tuổi
Tìm hiểu nữ 1993 cung gì còn giúp chủ mệnh tuổi này biết được màu sắc hợp mệnh và khắc mệnh. Từ đó sử dụng chính xác để mang đến những điều tốt lành trong cuộc sống. Cụ thể:
Màu hợp tuổi nữ 1993: màu đỏ, cam, tím, hồng (màu tương sinh thuộc hành Hỏa) và các màu nâu, vàng sẫm (màu tương hỗ thuộc hành Thổ).
Màu khắc tuổi nữ 1993: màu xanh lục, xanh lá cây thuộc hành Mộc.
>>> Xem chi tiết: Nữ 1993 hợp màu gì?
2.5. Ứng dụng nữ sinh năm 1993 thuộc cung gì vào chọn nghề hợp tuổi
Nữ chủ mệnh tuổi 1993 nên chọn nghề hợp tuổi sẽ giúp công việc suôn sẻ, thuận lợi, ngày càng tăng tiến. Đồng thời cần tránh nghề khắc mệnh nếu không muốn gặp phải khó khăn, cản trở.
Nghề hợp tuổi nữ 1993: kinh doanh gốm sứ, thiết kế nội thất, môi giới bất động sản, nhiếp ảnh gia, biểu diễn nghệ thuật,...
Nghề khắc tuổi nữ 1993: nhà văn, giáo viên, dược sĩ, kinh doanh hoa tươi, đồ gỗ mỹ nghệ,...
>>> Xem chi tiết: Nữ 1993 hợp số nghề gì?
Có thể thấy, nắm rõ nam nữ sinh năm 1993 cung gì giúp ích rất nhiều cho chủ mệnh tuổi này. Không chỉ góp phần định hướng nghề nghiệp để họ có sự phát triển tốt nhất mà còn giúp họ tìm được người bạn đời hợp tuổi. Sự hòa hợp trong tuổi mệnh sẽ càng gắn kết tình cảm vợ chồng, tạo nên cuộc sống hôn nhân viên mãn, hạnh phúc.
XEM THÊM CUNG MỆNH TUỔI KHÁC
1990
1995
1991
1996
1992
1997
1993
1998
1994
1999
Biên soạn: Simhoptuoi.com.vn
>>> Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những vấn đề sau:
sinh năm 1993 cung mệnh gì
tuổi Quý Dậu thuộc cung gì
nam Quý Dậu 1993 cung gì
sinh năm 1993 là cung gì
nam sinh 1993 cung gì
cung mệnh 1993
tuổi Quý Dậu 1993 thuộc cung gì
tuổi 1993 cung gì
sinh 1993 cung gì
nữ Quý Dậu cung gì
tuoi Quý Dậu thuoc cung gi
Quý Dậu cung gi
nam Quý Dậu cung gì
cung mệnh năm 1993
nữ sinh năm 1993 cung mệnh gì
1993 mệnh gì cung gì
10:56 28/09/23
Muốn biết tuổi 1994 hợp kết hôn với người nào, nên hợp tác làm ăn với tuổi nào sẽ được nhiều tài lộc thì cần biết người sinh năm 1994 cung gì. Theo phong thủy, nếu cung kết hợp cung tạo thành cát tinh thì là điềm tốt. Ngược lại nếu là hung tinh thì tuổi Giáp Tuất nên tránh để không gặp phải những điều xui rủi, khó khăn bất lợi. Vậy tuổi Giáp Tuất cung gì thì mời quý bạn cùng đội ngũ chuyên gia www.couplacafe.com bàn giải tại đây.
I. SINH NĂM 1994 TUỔI CON GÌ? MỆNH GÌ?
+ Nam nữ sinh năm 1994 là tuổi Giáp Tuất, năm sinh dương lịch từ 10/02/1994 đến 30/01/1995, bản mệnh Hỏa.
+ Thiên can: Giáp
+ Địa chi: Tuất
+ Tam hợp: Tuất, Dần, Ngọ
+ Tứ hành xung: Sửu, Tuất, Thìn, Mùi
+ Ngũ hành nạp âm: Sơn Đầu Hỏa
+ Ngũ hành tương sinh: Mộc
+ Ngũ hành tương khắc: Thủy
Tuổi Giáp Tuất là những người chăm chỉ, thật thà và có tầm nhìn xa trông rộng. Bởi vậy họ luôn được mọi người tín nhiệm ở các công việc, vị trí quan trọng. Dù thông minh, nhanh nhạy là thế nhưng cuộc đời chủ mệnh Giáp Tuất 1994 ít có cơ hội tốt để khẳng định bản thân. Họ phải đương đầu với nhiều khó khăn, thử thách trong công việc.
Nếu muốn cải biến vận số thì họ cần biết tuổi 1994 cung gì để có sự kết hợp hài hòa trong công việc làm ăn cũng như hôn nhân, cuộc sống gia đình. Nhờ đó sẽ gia tăng vượng khí, thu hút tài lộc mang đến cho họ sự giàu có, sung túc.
II. NAM NỮ TUỔI GIÁP TUẤT SINH NĂM 1994 CUNG GÌ?
Cung phi được xác định dựa theo năm sinh âm lịch và giới tính. Bởi vậy dù cùng một năm sinh nhưng nam và nữ tuổi Giáp Tuất sẽ có cung mệnh khác nhau. Cách tính cung phi của nam và nữ tuổi Giáp Tuất được thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1: Cộng 4 con số trong năm sinh, nếu tổng là số có 2 chữ số thì tiếp tục cộng đến khi kết quả là 1 con số.
⇒ Với tuổi Giáp Tuất sinh năm 1994 sẽ lấy 1 + 9 + 9+ 4 =23, cộng tiếp 2 + 3 = 5.
+ Bước 2: Cung số của nam sinh năm 1994 được xác định bằng cách lấy 11 trừ đi kết quả vừa tính, tức lấy 11 - 5 = 6, cung số của nữ 1994 thì lấy 15 trừ đi cung số của nam 1994, là lấy 15-6 = 9.
+ Bước 3: Đối chiếu các kết quả ở bước 2 với bảng 9 con số Lạc Thư phối hợp với trật tự Hậu Thiên Bát Quái thì:
Số 1 ứng với cung Khảm
Số 2 ứng với cung Khôn
Số 3 ứng với cung Chấn
Số 4 ứng với cung Tốn
Số 5: nam ứng với cung Khôn, nữ ứng với cung Cấn
Số 6 ứng với cung Càn
Số 7 ứng với cung Đoài
Số 8 ứng với cung Cấn
Số 9 ứng với cung Ly
⇒ Kết Luận: Từ cách tính trên có thể thấy:
Nam 1994 cung Càn, tương ứng với mệnh Kim.
Nữ 1994 cung Ly, tương ứng với mệnh Hỏa.
III. ỨNG DỤNG NAM NỮ 1994 CUNG GÌ VÀO CUỘC SỐNG?
1. Tính cách nam nữ tuổi 1994
Nam 1994 cung Càn - hành Kim:
Nam mạng Giáp Tuất cung Càn là người mạnh mẽ, can đảm và kiên cường. Họ sống cởi mở, phóng khoáng và yêu thích sự tự do. Những người này cũng được đánh giá là có tài trí thông tuệ, lại thêm khả năng giao tiếp tốt nên dễ thành đạt trong cuộc sống. Tuy nhiên họ lại là kiểu người ham vật chất hư vinh và ít nghiêm túc trong tình yêu, dễ gây ra tổn thương cho người khác.
Nữ 1994 cung Ly - hành Hỏa:
Nữ tuổi Giáp Tuất 1994 cung Ly là tuýp người nhiệt tình, sôi nổi, luôn mang đến năng lượng tích cực cho mọi người xung quanh. Họ cũng rất thông minh, tư duy nhanh nhạy và biết nắm bắt thời cơ. Song nhược điểm của những người này là tính cách có phần kiêu ngạo, nóng nảy. Họ cần học cách kiểm soát cảm xúc để công việc và cuộc sống thuận lợi hơn.
2. Ứng dụng sinh năm 1994 cung mệnh gì vào hướng hợp tuổi
Cơ sở xác định hướng hợp tuổi 1994 là dựa vào hậu thiên bát quái đồ. Từ đó biết được từng cung cũng như hướng hợp tuổi nam mạng và nữ mạng Giáp Tuất.
Nam 1994 cung Càn - hành Kim:
- Hướng hợp:
Hướng Tây Nam ứng với Diên Niên: tốt cho hôn nhân
Hướng Tây ứng với Sinh Khí: tốt cho con cái
Hướng Tây Bắc ứng với Phục Vị: tốt về quý nhân phù trợ
Hướng Đông Bắc ứng với Thiên Y: tốt về tri thức
- Hướng kỵ:
Hướng Nam ứng với Tuyệt Mạng: xấu về danh tiếng, địa vị
Hướng Đông Nam ứng với Họa Hại: xấu về công việc làm ăn
Hướng Đông ứng với Ngũ Quỷ: xấu về gia đình, sức khỏe
Hướng Bắc ứng với Lục Sát: xấu về sự nghiệp
Nữ 1994 cung Ly - hành Hỏa:
- Hướng hợp:
Hướng Nam ứng với Phục Vị: tốt cho danh tiếng, địa vị
Hướng Đông Nam ứng với Thiên Y: tốt cho việc làm ăn, kinh doanh
Hướng Đông ứng với Sinh Khí: tốt cho gia đình, sức khỏe
Hướng Bắc ứng với Diên Niên: tốt cho sự nghiệp
- Hướng kỵ:
Hướng Tây Nam ứng với Lục Sát: xấu về hôn nhân
Hướng Tây ứng với Ngũ Quỷ: xấu về con cái
Hướng Tây Bắc ứng với Tuyệt Mạng: xấu về không được quý nhân giúp đỡ
Hướng Đông Bắc ứng với Họa Hại: xấu về tri thức, học hành, thi cử
3. Ứng dụng sinh năm 1994 cung gì vào xem tuổi hợp
Dựa vào cung mệnh tuổi giáp tuất 1984 nam nữ mạng kết hợp với cung mệnh khác tạo nên cặp quái mệnh, đối chiếu với Du niên để biết thuộc biến thứ mấy. Từ đó xét sự hợp - khắc của 2 tuổi được xem trên từng phương diện cuộc sống.
3.1. Ứng dụng tuổi giáp tuất 1994 cung gì vào xem tuổi làm ăn
- Nam mạng tuổi 1994 cung Càn nên kết hợp làm ăn với người cung Khảm sẽ tạo thành sao Lục Sát xấu cho công việc làm ăn, khiến của cải hao tán, thất thoát tiền bạc. Cụ thể:
Nam tuổi Giáp Tuất không nên kết hợp làm ăn với những người nam sinh năm 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008.
Nam tuổi Giáp Tuất không nên cộng tác làm ăn với những người nữ sinh năm 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004.
- Nữ sinh năm 1994 cung Ly nên kết hợp với cung Khảm sẽ tạo thành sao Diên Niên. Đây là cát tinh tốt cho công việc, sự nghiệp của chủ mệnh. Việc kinh doanh buôn bán của chủ nhận sẽ nhận được nhiều tài lộc, may mắn, ngày càng tăng tiến. Cụ thể:
Nữ tuổi Giáp Tuất nên kết hợp làm ăn với những người nam sinh năm 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008.
Nữ tuổi Giáp Tuất nên làm ăn với những người nữ sinh năm 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004.
>>> Xem chi tiết: Tuổi Giáp Tuất 1994 hợp làm ăn với tuổi nào?
3.2. Ứng dụng tuổi giáp tuất 1994 thuộc cung gì vào xem tuổi kết hôn?
- Nam tuổi 1994 cung Càn nên kết hôn với nữ cung Khôn để tạo thành sao Diên Niên sẽ tốt cho cuộc sống hôn nhân sau này. Không chỉ giúp cho tình cảm vợ chồng gần gũi, gắn bó mà gia đạo cũng thuận hòa, êm ấm. Cụ thể tuổi nữ tốt để kết hôn với nam Giáp Tuất là tuổi Bính Tý 1996.
- Nữ 1994 cung Ly nên tránh kết hôn với nam cung Khôn, đó là những người sinh năm 1987, 1996. Sự kết hợp giữa hai cung này sẽ tạo thành sao Lục Sát khiến vợ chồng dễ xảy ra mâu thuẫn, thậm chí có thể dẫn đến ly hôn.
3.3. Ứng dụng sinh năm 1994 cung mệnh gì vào xem tuổi sinh con
- Nam tuổi 1994 cung Càn gặp nữ cung Đoài sẽ tạo thành sao Sinh Khí tốt cho con cái. Cát tinh này chủ về đứa trẻ sinh ra có sức khỏe dồi dào, lại đón nhận được nhiều may mắn, phúc lộc trời ban. Các tuổi nữ nên kết hợp là tuổi 1992 Nhâm Thân và 2001 Tân Tỵ.
- Nữ 1994 cung mệnh là cung Ly, người này nên tránh kết hôn với nam mạng cung Đoài vì sẽ tạo thành sao Ngũ Quỷ, ảnh hưởng xấu đến đường con cái. Đứa trẻ thường có sức khỏe kém, số vận tương lai gặp nhiều khó khăn, cản trở.
4. Ứng dụng tuổi giáp tuất cung gì vào một số việc khác
Cung mệnh của tuổi 1994 ngoài việc dùng để xem tuổi hợp làm ăn, kết hôn, sinh con,..Thì dựa vào cung mệnh kết hợp với quy luật ngũ hành sinh khắc còn có thể xác định được tuổi 1994 hợp với con số, cây, màu sắc gì và nghề nghiệp nào phù hợp.
4.1. Ứng dụng sinh năm 1994 thuộc cung gì vào chọn số hợp tuổi
Con số hợp tuổi 1994 là số có ngũ hành tương sinh, tương hợp với cung mệnh. Ngược lại, số khắc là số có ngũ hành tương khắc với cung mệnh của nam/nữ tuổi Giáp Tuất.
Nam 1994 cung Càn - hành Kim:
Con số hợp tuổi: số 2, 5, 8 hành Thổ và số 6, 7 hành Kim
Con số khắc tuổi: số 9 hành Hỏa
Nữ 1994 cung Ly - hành Hỏa:
Con số hợp tuổi: số 9 hành Hỏa và số 3, 4 hành Mộc
Con số khắc tuổi: số 0, 1 hành Thủy
>>> Xem chi tiết: 1994 hợp số nào?
4.2. Ứng dụng nam nữ 1994 cung gì vào chọn màu may mắn
Màu sắc hợp tuổi Giáp Tuất là màu có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ với cung mệnh. Còn màu sắc khắc tuổi là màu có ngũ hành tương khắc với cung mệnh. Cụ thể:
Nam 1994 cung Càn - hành Kim:
Màu hợp mệnh: màu tương sinh là màu nâu, vàng sẫm thuộc hành Thổ. Màu tương hỗ là màu trắng, xám, bạc, ghi thuộc hành Kim.
Màu khắc mệnh: màu đỏ, tím, cam, hồng thuộc hành Hỏa.
Nữ 1994 cung Ly - hành Hỏa:
Màu hợp mệnh: màu xanh lục, xanh lá cây (màu tương sinh thuộc hành Mộc) và các màu đỏ, cam, tím, hồng (màu tương hỗ thuộc hành Hỏa).
Màu khắc mệnh: màu đen, xanh dương, xanh nước biển thuộc hành Thủy.
>>> Xem chi tiết: 1994 hợp màu gì?
4.3. Ứng dụng tuổi Giáp Tuất thuộc cung gì vào chọn nghề hợp tuổi
Luận giải tuổi 1994 cung gì còn giúp chủ mệnh Giáp Tuất xác định được nghề phù hợp, tốt cho phát triển sự nghiệp. Đồng thời biết được nghề nào không hợp cần tránh để hạn chế vận hạn xui rủi.
Nam 1994 cung Càn - hành Kim:
Nghề hợp: kiến trúc sư, thiết kế nội thất, môi giới bất động sản, kinh doanh vật liệu xây dựng, luật sư, kế toán, cảnh sát, nghề liên quan đến sắt thép/kim loại, chế tạo ô tô, lắp ráp linh kiện,...
Nghề nên tránh: thợ điêu khắc, cảnh sát phòng cháy chữa cháy, kỹ sư nhiệt điện, thợ cắt tóc, sản xuất rượu, nghề liên quan đến luyện kim, năng lượng mặt trời,...
Nữ 1994 cung Ly - hành Hỏa:
Nghề hợp: nhiếp ảnh, ca sĩ, giáo viên, diễn viên, dược sĩ, nhà văn, nhà diễn thuyết, môi giới bảo hiểm, kinh doanh mỹ phẩm/văn phòng phẩm, buôn bán vải vóc, hương liệu,...
Nghề nên tránh: phóng viên, nhân viên ngoại giao, hướng dẫn viên du lịch, vận động viên dưới nước, trượt băng nghệ thuật, kinh doanh rượu bia/đồ uống,...
>>> Xem chi tiết: 1994 hợp nghề gì?
Vậy câu trả lời cho câu hỏi sinh năm 1994 cung gì là nam mạng 1994 cung Càn còn nữ mạng cung Ly. Khi đã biết được cung mệnh của tuổi Giáp Tuất thì những người này cũng tìm ra con số, màu sắc hợp mệnh mang đến may mắn và tốt lành. Đặc biệt là họ sẽ chọn được nghề nghiệp phù hợp và người bạn đời hợp tuổi để kết hôn. Từ đó giúp họ gặt hái được thành công và có cuộc sống giàu sang, hạnh phúc, viên mãn trọn vẹn.
XEM THÊM CUNG MỆNH TUỔI KHÁC
1990
1995
1991
1996
1992
1997
1993
1998
1994
1999
Ngoài ra, nội dung này còn giải đáp những vấn đề sau:
sinh năm 1994 cung gì
nữ sinh năm 1994 cung gì
nam 1994 cung mệnh gì
1994 là cung gì
tuổi giáp tuất cung gì
nam 1994 thuộc cung gì
tuổi giáp tuất 1994 cung gì
tuổi giáp tuất 1994 thuộc cung gì
10:20 28/09/23
Xác định người tuổi Ất Hợi 1995 cung gì dựa trên bát quái và ngũ hành trong phong thủy sẽ giúp người tuổi này có hướng đi đúng đắn, lựa chọn được công việc, độ tuổi phù hợp để kết hôn. Đồng thời định hướng được các vấn đề khác nhau trong cuộc sống để có vận số hanh thông hơn.
I. SINH NĂM 1995 TUỔI CON GÌ? MỆNH GÌ?
Năm sinh dương lịch: 1995
Tuổi con: Lợn
Thiên can: Ất
Địa chi: Hợi
Tam hợp: Hợi - Mão - Mùi
Tứ hành xung: Hợi - Tỵ - Thân - Dần
Ngũ hành nạp âm: Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên đỉnh núi).
Ngũ hành tương sinh: Mệnh Thổ và Mộc
Tương khắc: Kim và Thủy
Tuổi Ất Hợi là những người thông minh, trung hậu, hiền lành và nặng về tình cảm hơn vật chất. Đa phần vào đời với hai bàn tay trắng nên khó tránh khỏi những khó khăn và trong công việc và cuộc sống, tình duyên cũng không được ấm êm. Người sinh vào các mùa Xuân, Hạ và ban đêm thường có vận số tốt và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống. Sinh vào mùa Thu, Đông và ban ngày thì có vận số vất vả, gian nan hơn. Tuy nhiên, bước vào thời kỳ hậu vận , sự nghiệp phát triển, càng lớn tuổi, gia đình càng hạnh phúc, phú túc và an nhàn.
Biết được người nam nữ 1995 cung mệnh gì sẽ giúp những người tuổi này biết được tính cách riêng của tuổi mình. Từ đó, xác định được nên xây nhà theo hướng nào, kết hợp làm ăn, hôn phối với người tuổi nào, sinh con vào năm nào thì tốt đẹp, hanh thông. Đồng thời tìm được những công việc phù hợp nhất để phát triển sự nghiệp.
II. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NAM NỮ 1995 CUNG GÌ CHÍNH XÁC
Cung phi hay cung mệnh được xác định dựa vào năm sinh âm lịch hoặc giới tính của một người để luận phong thủy về người đó. Có 8 cung Bát Quái cơ bản là: Ly, Càn, Khôn, Khảm, Cấn, Đoài, Chấn, Tốn.
Trong cùng một năm sinh nhưng giữa nam và nữ lại có sự phân chia cung mệnh khác nhau. 8 cung này lại được chia thành hai nhóm là Đông Tứ Trạch và Tây Tứ Trạch tương ứng với các hướng khác nhau.
Ví dụ: Đông Tứ Trạch có cung Chấn thuộc chính Đông
Tây Tứ Trạch có cung Đoài thuộc chính Tây.
III. NAM 1995 CUNG GÌ VÀ CÁCH ỨNG DỤNG?
1. Xác định nam tuổi ất hợi cung gì?
Để xác định nam giới tuổi Ất Hợi 1995 thuộc cung gì, cần dựa vào cách tính sau:
Bước 1: Cộng bốn con số năm sinh đến khi kết quả là 1 con số. Với người sinh năm 1995 thì lấy 1 + 9 + 9 + 5 = 24, cộng tiếp 2 + 4 =6
Bước 2: Cung số của nam mạng được xác định thông qua lấy 11 trừ đi kết quả bước 1. Theo đó, cung số của nam tuổi 1995 là: 11 - 6 = 5
Bước 3: Đối chiếu kết quả bước 2 với bảng 9 con số Lạc Thư phối hợp với trật tự Hậu Thiên Bát Quái để xác định cung.
Theo như cách tính trên, nam Ất Hợi 1995 thuộc cung Khôn - hành Thổ. Cung Khôn đại diện cho đất, vững chắc và kiên cố. Nam tuổi Ất Hợi có ý chí, kiên trì theo đuổi nhiều hoài bão, đam mê. Vì có chí lớn nên họ có hoài bão lớn và thường muốn tạo dựng cơ ngơi đồ sộ hơn người.
2. Năm cách ứng dụng nam sinh năm 1995 cung gì vào cuộc sống
2.1. Ứng dụng nam 1995 là cung gì vào chọn hướng hợp tuổi
Hậu thiên bát quái đồ xác định được từng quái trấn giữ phương nào, kết hợp với cung mệnh sẽ xác định được hướng hợp tuổi Ất Hợi. Như vậy, nam giới sinh năm 1995 thuộc cung Khôn - Tây Tứ Mệnh có các hương hợp và khắc như sau:
Hướng
Tốt - Xấu công việc gì
Hướng hợp
Đoài - hướng chính Tây
Thiên Y: Sức khỏe tốt, gặp nhiều may mắn, đặc biệt là cuộc sống gia đình được viên mãn, con cháu đủ đầy
Càn - hướng Tây Bắc
Diên Niên: Nhiều phúc phần, được may mắn, che chở.
Cấn - hướng Đông Bắc
Sinh Khí: Mang đến sự thành công, địa vị, danh tiếng và giàu sang.
Khôn- hướng Tây Nam
Phục vị: Mang lại may mắn cho công ăn việc làm, học hành.
Hướng kỵ
Ly- hướng chính Nam
Lục sát: Không tốt cho danh tiếng, địa vị
Tốn - hướng Đông Nam
Ngũ Quỷ: Không tốt cho phú quý, danh vọng, tài chính
Chấn - hướng chính Đông
Họa Hại: Không tốt cho sức khỏe gia đạo
Khảm - hướng chính Bắc
Tuyệt Mạng: Ảnh hưởng xấu tới sự nghiệp
Trước khi tiến hành xây cất nhà cửa hoặc thực hiện những việc hệ trọng, nam mạng cần dựa vào các hướng đã nêu trong bảng trên để lựa chọn hướng tốt nhất cho vận mệnh, phong thủy của mình.
2.2. Ứng dụng nam 1995 thuộc cung gì vào chọn tuổi hợp
Kết hợp quái mệnh nam 1995 với quái khác tạo nên cặp quái mệnh. Khi đối chiếu với du niên xem thuộc biến thứ mấy. Từ đó xét sự hợp khắc của 2 tuổi được xem trên từng phương diện cuộc sống.
Cung - Cung
Tuổi kết hợp
Kết quả
Ý nghĩa
Khôn - Khảm
- Nữ: 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004
- Nam: 1954, 1963, 1972, 1981, 1999, 1990, 2008
Tuyệt mạng
Xấu - Ảnh hưởng không tốt đến sự nghiệp của nam mạng Ất Hợi 1995
Khôn - Khôn
- Nữ: 1951, 1960, 1969, 1996, 1978, 1987, 2005
- Nam: 1962, 1971, 1980, 1989, 1998, 2007
1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004
Phục vị
Tốt cho phương diện hôn nhân, hạnh phúc gia đình
Khôn - Chấn
- Nữ: 1961, 1970, 1979, 1979, 1988, 1997, 2006
- Nam: 1961, 1970, 1988, 1979, 1997, 2006
Họa Hại
Xấu cho phương diện sức khỏe gia đình
Khôn - Tốn
- Nữ: 1953, 1962, 1971, 1980, 1998, 1989, 2007
- Nam: 1951, 1960, 1969, 1978, 1996, 1987, 2005
Ngũ Quỷ
Bất lợi về mặt tài chính, tiền bạc
Khôn - Càn
- Nữ: 1955, 1964, 1973, 1991, 1982, 2000, 2009
- Nam: 1958, 1967, 1976, 1994, 1985, 2003, 2012
Diên niên
Tốt - Gia đình hạnh phúc, tài vận, được quý nhân trợ giúp
Khôn - Đoài
- Nữ: 1956, 1965, 1974, 1983, 1992, 2001, 2010
- Nam: 1957, 1966, 1975, 1984, 1993, 2002, 2011
Thiên y
Tốt về đường con cái
Khôn - Cấn
- Nữ: 1963, 1972, 1981, 1999, 1990, 2008
1957, 1966, 1975, 1993, 1984, 2002
- Nam: 1956, 1965, 1974, 1992, 1983, 2001, 2010
Sinh khí
Tốt cho phương diện học hành, tri thức
Khôn - Ly
- Nữ: 1958, 1967, 1985, 1976, 1994, 2003, 2012
- Nam: 1955, 1964, 1973, 1982. 1991, 2000, 2009
Lục sát
Ảnh hưởng xấu đến danh tiếng, địa vị
2.3. Ứng dụng tuổi ất hợi 1995 cung gì vào chọn số hợp tuổi
Nam Ất Hợi 1995 thuộc hành Thổ hợp số 9 (hành Hỏa) và các số 2,5,8 (Thổ) vì các số này đều tương sinh cho Thổ. Đây là những con số hợp sẽ giúp nam 1995 gặp nhiều may mắn, tự tin, phát triển về con đường công danh, sự nghiệp, nắm bắt được nhiều cơ hội.
Nam 1995 khắc với các con số 0,1 thuộc hành Thủy và 3,4 thuộc hành Mộc. Những con số này có thể khiến công việc của người tuổi này gặp trở ngại và đảo lộn.
>>> Xem chi tiết: Nam 1995 hợp số nào?
2.4. Ứng dụng nam tuổi ất hợi cung gì vào chọn màu hợp tuổi
Bên cạnh cách kết hợp cung với cung để tìm ra tuổi hợp, xem nam 1995 cung gì kết hợp với quy luật ngũ hành sinh khắc còn có thể xác định được số và màu hợp tuổi 1995.
Nam 1995 hợp với các màu của bản mệnh như Đỏ, Hồng, Cam, Tím, Da Cam và khắc với các màu xanh lá cây, xanh nõn chuối,...
>>> Xem chi tiết: Nam 1995 hợp màu gì?
2.5. Ứng dụng nam tuổi ất hợi thuộc cung gì vào chọn nghề hợp tuổi
Người tuổi Ất Hợi có thể xét theo phương diện ngũ hành để chọn nghề phù hợp. Theo đó, nam sinh 1995 có mệnh Hỏa nên chọn những ngành nghề liên quan đến lâm nghiệp, nông nghiệp, bất động sản hoặc các nghề liên quan đến giáo dục, nghệ thuật và tư vấn đều có thể đạt được thành công do hợp với bản mệnh. Ngoài ra, nên tránh những nghề có sự đối đầu, cạnh tranh gay gắt vì bản chất của người tuổi này không thích ứng được với những ngành nghề, dịch vụ đó.
>>> Xem chi tiết: Nam 1995 hợp nghề gì?
IV. NỮ 1995 CUNG MỆNH GÌ VÀ CÁCH ỨNG DỤNG?
1. Xác định nữ sinh năm 1995 cung gì?
Cung mệnh nữ 1995 chỉ được xác định sau khi tính được cung số nam 1995. Người này lấy 15 trừ đi cung số của nam 1995, nếu được kết quả là 2 chữ số thì đem cộng con số lẻ đến khi là một chữ số. Cuối cùng lấy kết quả đối chiếu với bảng 9 con số Lạc Thư phối hợp với trật tự Hậu Thiên Bát Quái để tìm được cung mệnh.
Theo đó, cung số của nam 1995 tìm được là 5, ta lấy 15 - 5 = 10, lấy 1 + 0 = 1 ⇒ Cung mệnh của nữ mạng tuổi Ất Hợi ứng với cung Khảm - hành Thủy.
Vì vậy, nữ tuổi Ất Hợi có tính cách thật thà, luôn tự tin, phấn đấu vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống. Họ là người yêu sự chuyển động, mạo hiểm và luôn sẵn sàng vượt qua thử thách trong công việc. Nữ mạng tuổi 1995 thường có rất nhiều cơ hội và triển vọng để đạt tới những vẻ vang trong sự nghiệp.
2. Năm cách ứng dụng nữ 1995 cung mệnh gì vào cuộc sống
2.1. Ứng dụng nữ tuổi ất hợi 1995 cung gì vào chọn hướng hợp tuổi
Nữ 1995 cung Khảm thuộc Đông Tứ Mệnh nên hợp và khắc với những hướng sau:
Hướng
Tốt Xấu công việc gì
Hướng hợp
Khảm - Chính Bắc
Phục vị: Tốt cho sự nghiệp
Chấn - Chính Đông
Thiên Y: Có lợi cho gia đình, sức khỏe
Tốn - Đông Nam
Sinh Khí: Phú quý
Ly - Chính Nam
Diên niên: Tốt cho danh tiếng, địa vị
Hướng kỵ
Khôn - Tây Nam
Tuyệt Mạng: Ảnh hưởng xấu đến cuộc sống hôn nhân
Đoài - Tây
Họa Hại: Không tốt cho đường con cái
Càn - Tây Bắc
Lục sát: Không được sự hỗ trợ từ quý nhân
Cấn - Đông Bắc
Ngũ Quỷ: Ảnh hưởng đến học hành, tri thức
2.2. Ứng dụng nữ 1995 là cung gì vào chọn tuổi hợp
Kết hợp quái mệnh nữ 1995 với các quái khác tạo nên các cặp quái mệnh. Từ đó, đối chiếu, so sánh và luận ra sự hợp khắc của 2 tuổi trên từng phương diện trong cuộc sống.
Cung - Cung
Tuổi kết hợp
Kết quả
Ý nghĩa
Khảm - Khảm
- Nữ: 1950, 1959, 1968, 1977, 1995, 1986, 2004
- Nam: 1954, 1963, 1972, 1981, 1999, 1990, 2008
Phục vị
Tốt cho phương diện sự nghiệp
Khảm - Khôn
- Nữ: 1951, 1960, 1969, 1978, 1996, 1987, 2005
- Nam: 1962, 1971, 1989, 1980, 1998, 2007, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004
Tuyệt mạng
Ảnh hưởng xấu đến hôn nhân
Khảm - Chấn
- Nữ: 1961, 1970, 1979, 1997, 1988, 2006
- Nam: 1961, 1970, 1979, 1997, 1988, 2006
Thiên y
Lợi cho sức khỏe, quý nhân trợ giúp
Khảm - Tốn
- Nữ: 1953, 1962, 1971, 1980, 1998, 1989, 2007
- Nam: 1951, 1960, 1969, 1987, 1978, 1996, 2005
Sinh khí
Phú quý
Khảm - Càn
- Nữ: 1955, 1964, 1973, 1991, 1982, 2000, 2009
- Nam: 1958, 1967, 1976, 1994, 1985, 2003, 2012
Lục sát
Rủi ro, không có sự tương trợ của quý nhân
Khảm - Cấn
- Nữ: 1963, 1972, 1981, 1999, 1990, 2008, 1957, 1966, 1975, 1993,1984, 2002
- Nam: 1956, 1965, 1974, 1992, 1983, 2001, 2010
Ngũ Quỷ
Không tốt cho con đường học vấn, tri thức
Khảm - Ly
- Nữ: 1958, 1967, 1976, 1994, 1985, 2003, 2012
- Nam: 1955, 1964, 1973, 1991, 1982, 2000, 2009
Diên niên
Tốt cho danh tiếng, địa vị
Cách kết hợp giữa cung với cung giúp tìm ra các tuổi hợp để làm ăn, xây dựng gia đình và xác định được các phương diện tốt khi kết hợp các cung lại với nhau. Ngoài ra, xác định cung kết hợp với quy luật ngũ hành xung khắc còn xác định được màu sắc, con số và nghề nghiệp hợp mệnh.
2.3. Ứng dụng nữ sinh năm 1995 cung gì vào chọn số hợp tuổi
Người nữ sinh năm 1995 có cung phi Khảm hành Thủy nên dùng các con số 6,7 (hành Kim) vì Kim sinh Thủy và số 0,1 (hành Thủy) tương trợ cho Thủy. Những số này giúp nữ 1995 cải mệnh về nữ công gia chánh, tình duyên và thu hút thiện cảm của người đối diện. Nữ 1995 khắc với số 9 (hành Hỏa) vì Thủy khắc Hỏa.Nếu sử dụng sẽ khiến tình duyên của nữ tuổi này lận đận, cuộc sống nhiều thay đổi.
>>> Xem chi tiết: Nữ 1995 hợp số nào?
2.4. Ứng dụng nữ 1995 cung mệnh gì vào chọn màu hợp tuổi
Áp dụng cung phi vào chọn màu sắc thấy rằng nữ mạng Ất Hợi hợp với các màu thuộc ngũ hành Kim như Trắng, Bạc, Xám vì đó là màu Kim tương sinh với hành Thủy. Còn các màu như Đỏ, Cam, Hồng (thuộc ngũ hành Hỏa) như Đỏ, Cam, Hồng hoặc màu của ngũ hành Thổ như Nâu, Vàng, Vàng Nâu…là những màu tương khắc, không tốt cho bản mệnh.
>>> Xem chi tiết: Nữ 1995 hợp màu gì?
2.5. Ứng dụng nữ tuổi ất hợi cung gì vào chọn nghề hợp tuổi
Trong lựa chọn nghề nghiệp hợp mệnh, người nữ tuổi Hợi 1995 hợp với ngành nghề thuộc lĩnh vực buôn bán gỗ, hương liệu, cây cảnh hoặc những nghề cần tính cách bình lặng, tỉ mỉ như giáo viên, thú y, lâm nghiệp, tuyên truyền, chính trị, đạo đức, luật pháp.
>>> Xem chi tiết: Nữ 1995 hợp nghề gì?
Vậy câu trả lời cho câu hỏi sinh năm 1995 cung gì là nam tuổi Ất Hợi thuộc cung Khôn - hành Thổ và nữ mạng thuộc cung Khảm - hành Thủy. Dựa vào cung, tuổi Ất Hợi 1995 lựa chọn được những con số, màu sắc hợp mệnh đồng thời cũng có thể tham khảo chọn tuổi làm ăn, nghề nghiệp hoặc hướng xây dựng nhà cửa có lợi nhất cho vận số của mình.
XEM THÊM CUNG MỆNH TUỔI KHÁC
1990
1995
1991
1996
1992
1997
1993
1998
1994
1999
Biên soạn bởi: #Simhoptuoi.com.vn
10:55 28/09/23
Người sinh năm Bính Tý 1996 cung gì, hợp với màu gì, hướng nào, độ tuổi nào nên kết hôn sẽ được xác định nhờ vào cung mệnh riêng của tuổi. Chọn đúng hướng, màu sắc, con số, nghề nghiệp… hợp tuổi sẽ giúp tạo ra những sao tốt tương trợ cho công việc, cuộc sống.
I. SINH NĂM 1996 TUỔI CON GÌ? MỆNH GÌ
Năm sinh dương lịch: 1996
Tuổi con: Chuột
Thiên can: Bính
Địa chi: Tý
Tam Hợp: Thân - Tý - Thìn
Tứ hành xung: Tý - Ngọ - Dậu - Mão
Ngũ hành nạp âm: Giản Hạ Thủy - Nước khe suối
Ngũ hành tương sinh: Mệnh Kim
Ngũ hành tương khắc: Mệnh Thổ
Nam nữ tuổi Bính Tý 1996 đa phần là người thông minh, năng động, biết nắm bắt thời cơ và tiên liệu. Nhưng vì can chi tương khắc nên cuộc đời khó tránh khỏi những thăng trầm, biến cố và đổi thay.
Tuổi Bính Tý sinh vào mùa Thu, Đông được thuận số, cuộc sống gặp nhiều may mắn, tốt lành, là người có tiếng trong xã hội. Còn sinh vào mùa Hạ, Xuân lỗi số sẽ phải chịu nhiều bôn ba, khổ cực vất vả hơn người. Nhưng từ trung vận, cuộc sống tình cảm dần ổn định, sự nghiệp đi lên, sung túc và an nhàn.
Việc xem người tuổi Bính Tý 1996 thuộc cung nào sẽ giúp xác định được các vấn đề như người hợp tuổi kết hợp làm ăn để công việc thêm thuận lợi, kết hôn với người tuổi nào và sinh con năm nào, xây nhà hướng nào thì tốt cho sức khỏe, gia đạo. Nên sử dụng những màu sắc nào, con số nào hợp, làm nghề nào để sự nghiệp phát triển tốt….Từ đó, giúp cuộc đời của người tuổi này thêm thuận lợi, công việc được tiến triển, tốt cho hậu vận về sau.
II. GIẢI ĐÁP NAM NỮ SINH NĂM 1996 CUNG GÌ?
Để xác định nam nữ 1996 cung mệnh gì cần dựa vào năm sinh âm lịch và giới tính. Tuy sinh cùng một năm, nhưng nam và nữ sẽ có cung mệnh khác nhau.
Cách tính:
- Bước 1: Cộng bốn con số năm sinh đến khi kết quả là 1 con số. Với tuổi Giáp Tuất sinh năm 1996 thì lấy 1 + 9 + 9 + 6 = 25, cộng tiếp 2 + 5 = 7
- Bước 2: Cung số của người tuổi 1996 được tính như sau:
Với nam Bính Tý: Lấy 11 trừ đi kết quả bước 1 tức là: 11 - 7 = 4
Với nữ Bính Tý: Lấy 15 trừ đi cung số của nam 1996 tức là: 15 - 4 = 11. Do kết quả có 2 chữ số nên lấy từng số riêng lẻ cộng đến khi được kết quả là 1 con số: 1+ 1 = 2
- Bước 3: Đối chiếu kết quả với bảng 9 con số Lạc Thư phối hợp với trật tự Hậu Thiên Bát Quái:
Số 1 - Khảm
Số 2 - Khôn
Số 3 - Chấn
Số 4 - Tốn
Số 6 - Càn
Số 7 - Đoài
Số 8 - Cấn
Số 9 - Ly
Số 5 - Khôn (với nam) và Cấn (với nữ).
⇒ Từ đó tìm ra được nam nữ 1996 thuộc vào cung nào.
Kết luận:
+ Nam tuổi Giáp Tuất 1996 thuộc cung Tốn hành Mộc.
+ Nữ tuổi Giáp Tuất 1996 thuộc cung Khôn hành Thổ.
III. ỨNG DỤNG NAM NỮ 1996 CUNG MỆNH GÌ VÀO CUỘC SỐNG
1. Tính cách nam nữ tuổi 1996
- Cung phi Tốn hành Mộc của nam tuổi 1996 đại diện cho những người có tính cách hiền lành, có tấm lòng bao dung, rộng lượng. Họ không vững vàng, kiên định, dễ bị lung lay, thay đổi nhưng lại được lòng người khác nhờ sự vui vẻ, hoạt bát của mình. Đây cũng là mẫu người thích giao tiếp, ham khám phá, học hỏi, đôi lúc tính khí lại khá thất thường.
- Nữ 1996 cung phi Khôn hành Thổ thường có tính cách khiêm nhường, cẩn thận trong mọi việc. Họ thường suy nghĩ chín chắn, thấu đáo trước khi đưa ra một quyết định về một việc quan trọng nào đó. Bên cạnh đó, người này cũng khá khó đoán, khi thì mạnh mẽ, kiên cường nhưng cũng có lúc yếu mềm.
2. Ứng dụng sinh năm 1996 cung gì vào chọn hướng hợp tuổi
Hậu thiên bát quái đồ xác định được từng quái trấn giữ phương nào, kết hợp với cung mệnh sẽ chỉ ra được hướng hợp tuổi 1996 để lựa chọn được hướng tốt nhất cho phong thủy của tuổi:
Nam 1996 cung phi Tốn, khi kết hợp với các cung phi khác thì có sự hợp - khắc với các hướng sau:
Ly - Hướng Nam: Thiên Y - Tốt cho danh tiếng, địa vị
Tốn - Hướng Đông Nam: Phục Vị - Đem lại vinh hoa phú quý
Chấn - Hướng Đông: Diên Niên - Tốt cho phương diện gia đạo, sức khỏe
Khảm - Hướng Bắc: Sinh Khí: Tốt cho công danh, sự nghiệp.
Khôn - Hướng Tây Nam: Ngũ Quỷ - Ảnh hưởng xấu đến hôn nhân.
Đoài - Hướng Tây: Lục sát - Không tốt về đường con cái
Càn - Hướng Tây Bắc: Họa hại - Không có sự tương trợ của quý nhân
Cấn - Hướng Đông Bắc: Tuyệt Mạng - Không tốt cho học vấn, tri thức.
Nữ 1996 cung phi Khôn, khi kết hợp với các cung phi khác thì có sự hợp - khắc với các hướng sau:
Khôn - Hướng Tây Nam: Phục vị - Tốt cho hôn nhân
Đoài - Hướng Tây: Thiên y - Tốt về đường con cái
Càn - Hướng Tây Bắc: Diên niên - Có quý nhân trợ giúp
Cấn - Hướng Đông Bắc: Sinh khí - Tốt cho học vấn, tri thức
Ly - Hướng Nam: Lục sát - Không tốt cho danh tiếng, địa vị
Tốn - Hướng Đông Nam: Ngũ Quỷ - Ảnh hưởng đến tiền tài
Chấn - Hướng Đông: Hoạ Hại - Không tốt cho gia đạo, sức khỏe
Khảm - Hướng Bắc: Tuyệt Mạng - Không có lợi cho sự nghiệp.
3. Ứng dụng tuổi bính tý cung gì để xác định tuổi hợp
Kết hợp quái mệnh nam nữ 1996 với quái khác tạo nên cặp quái mệnh, từ đó có thể xét sự hợp khắc của 2 tuổi được xem trên từng phương diện cuộc sống”
3.1. Ứng dụng nam nữ sinh năm 1996 cung gì để xác định tuổi hợp làm ăn
Nam 1996 cung Tốn nên kết hợp làm ăn với người thuộc các cung:
Cung Ly nữ sinh năm: 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012
Cung Ly nam sinh năm: 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009
Cung Tốn nữ sinh năm: 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1998, 2007
Cung Tốn nam sinh năm: 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005.
Những cung này sẽ giúp tạo ra sao tốt cho công danh sự nghiệp. mở mang tri thức (Phục Vị, Thiên Y). Không chỉ mang lại danh tiếng mà còn giúp người tuổi này đạt được danh vọng, phú quý, trong cuộc sống, sự nghiệp.
Nữ 1996 cung Khôn nên kết hợp với người thuộc các cung:
Cung Càn nữ sinh năm: 1955, 1964, 1973, 1982. 1991, 2000, 2009
Cung Càn nam sinh năm: 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012.
Cung Cấn nữ sinh năm: 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008, 1957, 1966, 1975, 1984, 1993, 2002.
Cung Cấn nam sinh năm: 1956, 1965, 1974, 1983, 1992, 2001, 2010.
Các cung thuộc Diên Niên và Sinh khí với nữ Bính Tý sẽ có khả năng tạo ra năng lượng tốt cho tri thức, sự nghiệp và nhận được sự tương trợ đắc lực từ các cung này về mặt công việc, cuộc sống.
>>> Xem chi tiết: Tuổi Bính Tý 1996 hợp làm ăn với tuổi nào?
3.2. Ứng dụng nam nữ tuổi bính tý thuộc cung gì để xác định tuổi kết hôn
Nam 1996 cung Tốn nên kết hợp với người thuộc cung Chấn để tạo ra sao Diên Niên tốt cho hôn nhân, gia đình và sức khỏe gia đạo. Những người nữ sinh năm Đinh Sửu - 1997, Bính Tuất - 2006 thuộc cung Chấn sẽ giúp đời sống vợ chồng hòa hợp, nâng đỡ nhau trong công việc, con cái ngoan ngoãn, hòa thuận, hiếu kính.
Nữ 1996 cung Khôn nên kết hợp với người thuộc cung Khôn là nam giới sinh năm 1989, 1998, 1986, 1995 nào để tạo ra sao Phục Vị tốt cho hôn nhân, gia đình. Hơn nữa, khi kết hôn với nhau thì mang lại những điều may mắn, tốt đẹp trong gia đạo, hôn nhân bền vững, tình duyên tốt đẹp, gắn bó, tài chính hanh thông.
3.3. Ứng dụng nam nữ bính tý 1996 cung gì để xác định tuổi sinh con
Nam 1996 cung Tốn nên kết hôn với nữ giới cung Khảm thuộc những năm Ất Hợi - 1995, Giáp Thân - 2004 để tạo ra sao Sinh Khí giúp cha mẹ luôn thành công, thu hút được vận may, cát khí, ít bệnh tật và nuôi dưỡng tinh thần tốt.
Nữ 1996 cung Khôn nên kết hôn với nam cung Đoài thuộc năm sinh Giáp Tý - 1984, Quý Dậu - 1993 sẽ giúp tạo ra sao Thiên Y để con luôn khỏe mạnh, thông minh, ngoan ngoãn, tương trợ tốt cho công việc của cha mẹ.
>>> Xem chi tiết: Tuổi Bính Tý sinh con năm nào tốt?
4. Một số trường hợp ứng dụng nam nữ 1996 cung mệnh gì khác
Bên cạnh cách kết hợp cung với cung để tìm ra tuổi hợp, thì xem nam 1996 cung gì kết hợp với quy luật ngũ hành sinh khắc còn có thể xác định được số, màu sắc, nghề nghiệp hợp tuổi 1996.
4.1. Ứng dụng sinh năm 1996 cung gì để xác định con số hợp tuổi
Nam 1996 cung Tốn hành Mộc hợp với số 0, 1 - Thủy vì Thủy sinh Mộc hoặc số 3,4 hành Mộc tương trợ cho Mộc. Khắc với số 6, 7 hành Kim và 2, 5, 8 hành Thổ. Dùng những số này sẽ không tốt cho mọi việc của tuổi 1996.
Nữ 1996 cung Khôn hành Thổ nên hợp với các số 9 hành Hỏa vì Hỏa sinh Thổ. Ngoài ra các số 2,5, 8 thuộc hành Thổ cũng tương trợ rất tốt cho nữ 1996. Nữ mạng 1996 khắc với số 3,4 (hành Mộc) và 0,1 (hành Thủy).
>>> Xem chi tiết: 1996 hợp số nào?
4.2. Ứng dụng nam nữ 1996 thuộc cung gì để xác định màu hợp tuổi
Nam Bính Tý 1996 hợp với các màu ngũ hành Thủy: Xanh nước biển, xanh da trời, xanh lam, đen, tím, xám đen…vì Thủy tương sinh với hành Mộc của cung Tốn. Hoặc các màu màu ngũ hành Mộc: Xanh lá cây, xanh nõn chuối…sẽ tương trợ tốt cho Mộc. Các màu sắc kỵ là màu ngũ hành Kim như Trắng, bạc, xám trắng hoặc các màu thuộc ngũ hành Thổ như: Nâu, Vàng, Vàng Nâu..
Nữ Bính Tý 1996 hợp với màu Đỏ, Cam, Hồng của ngũ hành Hỏa vì Hỏa tương sinh với hành Thổ của cung Khôn. Ngoài ra, nữ 1996 còn có thể sử dụng các màu của Thổ như Nâu, Vàng, Vàng đất….cũng có tác dụng tương trợ cho hành Thổ của cung. Các màu kỵ cần tránh là những màu thuộc hành Mộc như xanh rêu, xanh lá cây, xanh nõn chuối….vì các màu sắc này thuộc Mộc tương khắc với hành Thổ.
>>> Xem chi tiết: 1996 hợp màu gì?
4.3. Ứng dụng sinh năm 1996 thuộc cung gì để xác định nghề hợp tuổi
Nam 1996 với khả năng giao tiếp tốt, được lòng mọi người nên thích hợp với các nghề ca sĩ, nghệ sĩ, diễn viên, người mẫu, marketing…
Nữ 1996 hợp nghề cần tính cẩn thận, tỉ mỉ như giáo viên, giảng viên, hướng dẫn viên du lịch…
Cả nam và nữ 1996 nên tránh những nghề mang tính chất cố định vì sẽ không phát huy được hết năng lực của bản thân.
>>> Xem chi tiết: 1996 hợp nghề gì?
IV. HƯỚNG DẪN CÁCH TÌM VẬT PHẨM PHONG THỦY CHO TUỔI 1996
Người tuổi Bính Tý 1996 có thể cân nhắc đến việc chọn các vật phẩm phong thủy hợp tuổi như sim hoặc biển số xe để may mắn và nhận được nhiều cát lợi hơn trong công việc, cuộc sống.
Người tuổi Bính Tý 1996 nên chọn những số sim hội tụ bao gồm cả 5 yếu tố phong thủy như ngũ hành tương sinh, sự hòa hợp âm dương, vượng khí của sao Bát Bạch, quẻ dịch tốt và các yếu tố dân gian.
Biển số xe hợp tuổi 1996 cần chọn theo 2 yếu tố là ngũ hành và quẻ dịch. Đặc biệt chú ý chọn xe có màu hợp tuổi 1996 và tương sinh, tương hỗ cho tuổi như màu thuộc hành Thủy với Nam và thuộc hành Hỏa với nữ.
Đến ngay kho sim phong thủy hợp tuổi 1996 để tìm chọn những dãy sim may mắn phù hợp. Hoặc bạn hãy xem ngay dãy sim đang sử dụng có phù hợp với tuổi hay không bằng cách sử dụng phần mềm SIM PHONG THỦY của www.couplacafe.com
Như vậy câu trả lời cho câu sinh năm 1996 cung gì là nam thuộc cung Tốn hành Mộc, nữ thuộc cung Khôn hành Thổ. Dựa vào cung mạng, người tuổi này có thể lựa chọn cho mình hướng tốt để xây nhà hoặc các cung phù hợp để chọn độ tuổi kết hôn, sinh con, kết hợp làm ăn sao cho công việc và cuộc sống gặp thuận lợi.
XEM THÊM CUNG MỆNH TUỔI KHÁC
1990
1995
1991
1996
1992
1997
1993
1998
1994
1999
Ngoài ra, nội dung này còn giải đáp những vấn đề sau:
1996 cung mệnh gì
sinh năm 1996 cung gì
nữ 1996 thuộc cung gì
1996 là cung gì
tuổi bính tý cung gì
1996 thuộc cung gì
nam bính tý 1996 cung gì
tuổi bính tý thuộc cung gì
10:35 28/09/23
Xem tuổi Đinh Sửu 1997 cung gì sẽ biết được tính cách của người này có điểm mạnh điểm yếu gì. Đồng thời, có thể luận giải được hướng tốt để xây nhà, độ tuổi kết hôn, năm sinh con, màu sắc, số hợp mệnh hợp tuổi chủ mệnh 1997 nhận được nhiều may mắn và tốt đẹp hơn.
I. SINH NĂM 1997 TUỔI CON GÌ? MỆNH GÌ?
Năm sinh dương lịch: 1997
Tuổi con: Trâu
Thiên can: Đinh
Địa chi: Sửu
Tam hợp: Tỵ - Dậu- Sửu
Tứ hành xung: Thìn - Tuất- Sửu - Mùi
Ngũ hành nạp âm: Giản Hạ Thủy - Nước khe suối
Ngũ hành tương sinh: Kim và Mộc
Ngũ hành tương khắc: Hỏa và Thổ
Tuổi Đinh Sửu là người có nhiều tham vọng, chuộng danh tiếng hơn tiền bạc. Đinh Sửu khôn khéo trong các mối quan hệ nên được nhiều người yêu quý, công danh sự nghiệp nhờ đó dễ thành. Do có tuổi mạng tương khắc nên cuộc sống vất vả và gia đình, sự nghiệp khó yên ổn. Nhưng vì được Long thần chiếu mạng nên vẫn gặp may mắn vượt qua khó khăn.
Đinh Sửu thường cứng nhắc, bảo thủ nên khó tránh khỏi lận đận, lao đao. Nếu từ bỏ được bản tính đứng núi này trông núi khác và không khởi nhiều tham vọng sẽ sớm an cư lạc nghiệp và hậu vận được phú túc, an nhàn. Xác định đinh sửu cung gì sẽ giúp tuổi này lựa chọn được những hướng tốt và nhiều yếu tố khác có lợi cho cuộc sống và hậu vận về sau.
II. GIẢI ĐÁP NAM NỮ SINH NĂM 1997 CUNG GÌ?
1. Cơ sở xác định nam nữ sinh năm 1997 cung mệnh gì?
Cung phi là thuật ngữ chỉ vào năm sinh âm lịch và giới tính của một người để xác định người đó thuộc vào cung nào trong 8 cung bát quái Ly, Càn, Khôn, Khảm, Cấn, Đoài, Chấn, Tốn. Tuy nhiên, sinh trong cùng một năm thì nam nữ vẫn sẽ có cung mệnh khác nhau.
2. Nam nữ tuổi Đinh Sửu 1997 cung gì?
Để biết được nam nữ Đinh Sửu 1997 thuộc cung gì, cần thực hiện các bước theo cách tính dưới đây:
Cách tính:
+ Bước 1: cộng bốn con số năm sinh đến khi kết quả là 1 con số, Với tuổi 1997 sinh năm 1997 thì lấy 1 + 9 + 9 + 7 = 26, cộng tiếp 2 + 6 =8
+ Bước 2: Cung số của nam 1997 thì lấy 11 trừ đi kết quả bước 1 (11 - 8 = 3). Cung số của nữ thì lấy 15 trừ đi cung số của nam 1997 (15 - 3 = 12), cộng tiếp đến khu cung số của nữ 1997 là 1 con số (1 + 2 = 3)
+ Bước 3: Đối chiếu kết quả với bảng 9 con số Lạc Thư phối hợp với trật tự Hậu Thiên Bát Quái:
Số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Cung
Khảm
Khôn
Chấn
Tốn
- Khôn (nam)
- Cấn (nữ)
Càn
Đoài
Cấn
Ly
Như vậy, theo bảng tính trên, cả nam nữ 1997 cùng thuộc một cung là cung Chấn hành Mộc. Những người thuộc cung này đa phần đều là những người khôn ngoan, năng động, phóng khoáng, tự tin. Họ có trách nhiệm cao trong công việc và cuộc sống. Đa phần, tuổi 1997 ngoại giao tốt, có tri thức, gan dạ, điềm tĩnh tuy nhiên đôi lúc cũng khá khó tính và bất chấp. Điều này khiến họ đôi khi khó hiểu, nhưng lại dễ thành công trong công việc, nhất là trong kinh doanh vì họ dám chấp nhận thử thách.
III. CÁCH ỨNG DỤNG NAM NỮ 1997 CUNG MỆNH GÌ VÀO CUỘC SỐNG?
1. Ứng dụng sinh năm 1997 cung gì trong xem hướng hợp tuổi
Hậu thiên bát quái đồ xác định được từng quái trấn giữ phương nào, kết hợp với cung mệnh xác định được hướng hợp tuổi 1997. Tuổi 1997 cung Chấn thuộc Đông Tứ Mệnh nên hợp và khắc hướng như sau:
Hướng
Tốt - Xấu công việc gì
Hướng hợp
Ly - Hướng Nam
Sinh Khí: Mang lại danh tiếng, địa vị
Tốn - Hướng Đông Nam
Diên Niên: Mang đến vinh hoa, phú quý
Chấn - Hướng Đông
Phục Vị: Tốt cho sức khỏe, gia đạo
Khảm - Hướng Bắc
Thiên Y: Giúp sự nghiệp hanh thông, thuận lợi
Hướng kỵ
Khôn - Hướng Tây Nam
Họa Hại: Không tốt cho hôn nhân
Đoài - Hướng Tây
Tuyệt Mạng: Không tốt về đường con cái
Càn - Hướng Tây Bắc
Ngũ Quỷ: Không có sự tương trợ, giúp đỡ
Cấn - Hướng Đông Bắc
Lục Sát: Không tốt cho tri thức, học vấn
2. Ứng dụng tuổi đinh sửu cung gì vào xem tuổi hợp
Kết hợp quái mệnh tuổi Đinh Sửu 1997 với quái khác tạo nên các cặp quái mệnh, đối chiếu với du niên xem thuộc biến thứ mấy. Từ đó có thể xét sự hợp khắc của 2 tuổi được xem trên từng phương diện. Cụ thể như sau:
Cung - Cung
Tuổi kết hợp
Kết quả
Ý nghĩa
Chấn - Khảm
- Nữ: 1950, 1959, 1968, 1986, 1977, 1995, 2004
- Nam: 1954, 1963, 1981, 1972, 1990, 1999, 2008
Thiên Y
Tốt cho sự nghiệp
Chấn - Khôn
Nữ: 1951, 1960, 1978, 1969, 1987, 1996, 2005
Nam: 1962, 1971, 1980, 1989, 1998, 2007, 1968, 1959, 1977, 1986, 1995, 2004
Họa Hại
Không tốt cho hôn nhân
Chấn - Chấn
Nữ: 1961, 1970, 1979, 1997, 1988, 2006
Nam: 1961, 1970, 1979, 1997, 1988, 2006
Phục Vị
Tốt cho phương diện gia đình, sức khỏe
Chấn - Tốn
Nữ: 1953, 1962, 1971, 1980, 1998, 1989, 2007
Nam: 1951, 1960, 1969, 1987, 1978, 1996, 2005
Diên Niên
Mang lại phú quý vinh hoa
Chấn - Càn
Nữ: 1955, 1964, 1973, 1991, 1982, 2000, 2012
Nam: 1958, 1967, 1976, 1994, 1985, 2003, 2012
Ngũ Quỷ
Không được cát lành, tương trợ
Chấn - Đoài
Nữ: 1956, 1965, 1974, 1992, 1983, 2001, 2010
Nam: 1957, 1966, 1975, 1993, 1984, 2002, 2011
Tuyệt Mạng
Không tốt cho con cái, sức khỏe, gia đạo
Chấn - Cấn
Nữ: 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008, 1966, 1957, 1975, 1984, 1993, 2002
Nam: 1956, 1965, 1974, 1992, 1983, 2001, 2010
Lục Sát
Không tốt về học vấn, tri thức
Chấn - Ly
Nữ: 1958, 1967, 1976, 1994, 1985, 2003, 2012
Nam: 1955, 1964, 1973, 1991, 1982, 2000, 2009
Sinh Khí
Mang đến danh tiếng, địa vị
>>> Bố mẹ tuổi Đinh Sửu nên sinh con năm nào thì hợp, xem ngay: 1997 sinh con năm nào tốt?
3. Một số cách ứng dụng tuổi Đinh Sửu 1997 cung gì khác?
Ngoài cách kết hợp cung với cung để tìm ra tuổi hợp, thì xem nam nữ 1997 là cung gì kết hợp với quy luật ngũ hành sinh khắc còn có thể xác định được số hợp, màu, cây, nghề phù hợp với tuổi 1997.
3.1. Ứng dụng 1997 cung mệnh gì để chọn số hợp tuổi
Nam nữ tuổi Đinh Sửu 1997 thuộc cung Chấn hành Mộc. Vì vậy, con số hợp - khắc với cung mệnh này như sau:
Những số mang lại may mắn, cát lợi với người tuổi này thuộc ngũ hành tương sinh và tương hỗ với hành Mộc của cung Chấn bao gồm: số 0 và 1 (hành Thủy - tương sinh); số 3 và 4 (hành Mộc - tương hỗ).
Số tương khắc với hành Mộc - cung Chấn mang lại sự không may mắn, trắc trở cho tuổi 1997 bao gồm: số 6 và 7 (hành Kim - tương khắc) và số 2, 5 và 8 (hành Thổ- khắc xuất).
>>> Xem chi tiết: 1997 hợp số nào?
3.2. Ứng dụng sinh năm 1997 cung gì để chọn màu hợp tuổi
Các màu hợp tuổi 1997 bao gồm các màu ngũ hành Thủy: Xanh nước biển, xanh da trời, xanh lam, đen, tím, xám đen…và màu xanh thuộc ngũ hành Mộc như xanh lá, xanh rêu, xanh nõn chuối.
Màu sắc khắc với nam nữ 1997 là màu ngũ hành Kim: Trắng, bạc, xám trắng, hoặc các màu thuộc về đất như vàng, nâu, nâu đất…Những màu này tương khắc với cung mệnh của ngũ hành Mộc. Vì vậy, trước khi đưa ra quyết định sử dụng màu sắc cho các vật phẩm, để đạt được tác dụng phong thủy, người 1997 nên chọn các màu hợp với cung mệnh của mình để luôn an tâm và nhận được nhiều may mắn, cát lợi.
>>> Xem chi tiết: 1997 hợp màu gì?
3.3. Ứng dụng nam nữ 1997 thuộc cung gì để chọn cây phong thủy
Cây phong thủy hợp tuổi thuộc ngũ hành tương sinh và tương hỗ với cung mệnh 1997 bao gồm Sen đá chuỗi ngọc bi rủ, kim tiền, vạn lộc, ngọc bích, ngũ gia bì. Cây nên tránh với tuổi 1997 là những loại cây như hồng môn, đế vương xanh, trầu bà, đa búp đỏ, đuôi công…
3.4. Ứng dụng tuổi đinh sửu cung gì để chọn nghề hợp tuổi
Các nghề hợp với tuổi Đinh Sửu 1997 là những nghề như buôn bán vàng bạc quản trị, kinh doanh, ngân hàng, kế toán,, vận động viên bơi lội, nghiên cứu sinh vật biển , bác sĩ, cảnh sát, khoáng sản…Tuổi 1997 không thích hợp với các nghề làm vườn, đông y, buôn bán đồ cổ, gốm sứ, cầu đường, kinh doanh giấy, vải vóc…
>>> Xem chi tiết: 1997 hợp nghề gì?
Nam nữ tuổi Đinh Sửu 1997 thuộc cung Chấn hành Mộc. Như vậy xác định nam nữ sinh năm 1997 cung gì sẽ giúp chọn hướng hợp với tuổi, nghề nghiệp, màu sắc, hướng xây nhà… đúng phong thủy ngũ hành của tuổi.
XEM THÊM CUNG MỆNH TUỔI KHÁC
1990
1995
1991
1996
1992
1997
1993
1998
1994
1999
Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những vấn đề sau:
đinh sửu 1997 cung gì
sinh năm 1997 cung mệnh gì
tuổi đinh sửu thuộc cung gì
10:47 28/09/23
Xem tuổi mậu dần 1998 cung gì thấy cung mệnh của nam nữ thường có sự phân chia khác nhau. Nắm được tuổi mậu dần thuộc cung gì có thể xác định chính xác các yếu tố về: hướng nhà tốt - xấu, màu sắc, con số, tuổi hợp làm ăn, kết hôn,.... Việc xác định những yếu tố này là rất quan trọng bởi nó được cho là có ảnh hưởng khá lớn đến vận số con người.
I. SINH NĂM 1998 TUỔI CON GÌ? MỆNH GÌ?
Năm sinh dương lịch: 1998
Tuổi con: Hổ
Thiên can: Mậu
Địa chi: Dần
Tam hợp: Dần - Ngọ - Tuất
Tứ hành xung: Hợi - Tỵ - Dần - Thân
Ngũ hành nạp âm: Thành đầu Thổ - Đất ở đầu thành
Ngũ hành tương sinh: Kim và Hỏa
Ngũ hành tương khắc: Thủy và Mộc
Người tuổi Mậu Dần là tuýp người thông minh, năng động và cầu tiến. Mặc dù nóng tính nhưng thường là vui vẻ, dễ nói chuyện. Bản tính ưa náo nhiệt, thích ngợi khen, có tầm nhìn của người lãnh đạo. Tuổi 1998 sinh nhằm ban đêm là có số mệnh tốt đẹp, sự nghiệp sớm thành công và gia đình hạnh phúc. Còn người sinh vào ban ngày gặp nhiều gian nan, vất vả cả về cuộc sống và tình duyên. Tuổi này sẽ đạt được sự nghiệp vững vàng từ 36 tuổi. Nếu biết ăn ở hiền hòa, chăm làm phúc đức thì có thể sống lâu bền, hạnh phúc về sau.
Việc xem nam nữ 1998 cung mệnh gì sẽ biết được tính cách riêng của nam và nữ tuổi này, xác định được hướng tốt để xây nhà, xuất hành, kết hôn, sinh con. Đồng thời, chọn những màu sắc, con số, ngành nghề phù hợp để phát triển sự nghiệp, cuộc sống.
II. NAM NỮ TUỔI MẬU DẦN SINH NĂM 1998 CUNG GÌ?
Cơ sở xác định cung phi là năm sinh âm lịch và giới tính. Cùng một năm thì nam nữ sẽ có cung mệnh khác nhau.
Cách tính:
+ Bước 1: Cộng bốn con số năm sinh đến khi kết quả là 1 con số. Với tuổi Mậu Dần sinh năm 1998 thì lấy 1 + 9 + 9 + 8 = 27, cộng tiếp 2 + 7 =9.
+ Bước 2: Cung số của nam 1998 thì lấy 11 trừ đi kết quả bước 1 (11 - 9 = 2). Cung số của nữ thì lấy 15 trừ đi cung số của nam 1998 (15 - 2 = 13), cộng tiếp đến khi là 1 con số (1+3=4).
+ Bước 3: Đối chiếu kết quả với bảng 9 con số Lạc Thư phối hợp với trật tự Hậu Thiên Bát Quái: 1 - Khảm, 2 - Khôn, 3 - Chấn, 4 - Tốn, 6 - Càn, 7 - Đoài, 8 - Cấn, 9 - Ly, 5 - Khôn (với nam) và Cấn (với nữ). Từ đó tìm ra được nam nữ 1998 thuộc cung nào.
⇒ Như vậy, theo cách tính trên, ta có thể kết quả: Nam tuổi Mậu Dần 1998 thuộc cung Khôn hành Thổ. Nữ thuộc cung Tốn hành Mộc.
III. BÍ QUYẾT ỨNG DỤNG NAM NỮ 1998 CUNG GÌ VÀO CUỘC SỐNG?
1. Tính cách nam nữ tuổi 1998
Cung phi Khôn hành Thổ cho biết nam tuổi 1998 vô cùng mạnh mẽ, quyền lực. Đa số là người có tư duy thông minh, đột phá, sáng tạo, luôn kiên cường, mạnh mẽ trước khó khăn. Cung này mang trong mình bản lĩnh của đất thành trì cho nên tính cách có phần thẳng thắn, vững chắc, kiêu ngạo. Nhưng khi tiếp xúc lâu ngày sẽ tạo cảm giác hòa đồng và biết quan tâm đến người xung quanh.
Cung phi nữ tuổi 1998 có tính cách khá cứng rắn, mạnh mẽ và luôn tự tin vì chính mình. Hơn nữa, họ có quan điểm sống rất rõ ràng, thẳng thắn, thật thà và tự lập. Người nữ Mậu Dần cung Tốn cũng rất giữ chữ tín và đáng tin cậy trong cuộc sống.
2. Ứng dụng nam nữ 1998 cung mệnh gì để chọn hướng
Hậu thiên bát quái đồ xác định được từng quái trấn giữ phương nào, kết hợp với cung mệnh xác định được hướng hợp tuổi 1998:
Nam 1998 hợp và Kỵ các hướng:
Khôn - Tây Nam: Phục vị -Tốt cho hôn nhân và gia đình.
Đoài - Hướng Tây: Thiên Y - Tốt về đường con cái.
Càn - Hướng Tây Bắc: Diên Niên - Được quý nhân tương trợ.
Cấn - Hướng Đông Bắc: Sinh Khí - Tốt cho học vấn và tri thức.
Ly - Hướng Nam: Lục Sát - Không tốt cho danh tiếng, địa vị.
Tốn - Hướng Đông Nam: Ngũ Quỷ - Ảnh hưởng xấu đến tiền tài, danh vọng, phú quý.
Chấn - Hướng Đông: Hoạ hại - Không tốt cho gia đạo, sức khỏe.
Khảm - Hướng Bắc: Tuyệt Mạng - Ảnh hưởng xấu đến sự nghiệp.
Nữ 1998 hợp và kỵ các hướng:
Ly - Hướng Nam : Thiên Y - Mang lại danh tiếng, địa vị.
Tốn - Hướng Đông Nam: Phục Vị - Mang lại phú quý, vinh hoa.
Chấn - Hướng Đông: Diên Niên - Tốt cho gia đình, sức khỏe.
Khảm - Hướng Bắc: Sinh Khí - Mang lại công danh, sự nghiệp.
Khôn - Hướng Tây Nam: Ngũ Quỷ - Ảnh hưởng không tốt cho hôn nhân.
Đoài - Hướng Tây: Lục Sát - Không tốt cho con cái.
Càn - Hướng Tây Bắc: Họa Hại - Không được quý nhân tương trợ.
Cấn - Hướng Đông Bắc: Tuyệt Mạng - Không tốt cho học vấn, tri thức.
3. Ứng dụng nam nữ 1998 cung gì để chọn tuổi hợp
Kết hợp quái mệnh nam nữ 1998 với quái khác tạo nên các cặp quái mệnh, đối chiếu với du niên xem thuộc biến thứ mấy. Từ đó xét sự hợp khắc, tốt - xấu của 2 tuổi được xem trên từng phương diện cuộc sống.
3.1. Ứng dụng tuổi mậu dần cung gì để chọn tuổi hợp làm ăn
Nam 1998 cung Khôn nên kết hợp làm ăn với những người thuộc cung:
Cung Càn nữ mạng sinh năm: 1955, 1964, 1973, 1982. 1991, 2000, 2009
Cung Càn nam mạng sinh năm: 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012
⇒ Nam cung Khôn kết hợp với cung Càn sẽ tạo ra sao Diên Niên, nhận được sự tương trợ rất đắc lực trong công việc.
Cung Cấn nữ mạng sinh năm: 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008, 1957, 1966, 1975, 1984, 1993, 2002
Cung Cấn nam mạng sinh năm: 1956, 1965, 1974, 1983, 1992, 2001, 2010
⇒ Nam cung Khôn kết hợp với cung Cấn sẽ tạo ra Sinh Khí, tốt cho sức khỏe, tri thức và các vấn đề khác nhau trong cuộc sống của người nam tuổi 1998.
Nữ 1998 cung Tốn nên kết hợp làm ăn với người thuộc cung:
Cung Ly bao gồm:
Nữ sinh năm: 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012
Nam sinh năm: 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009
Cung Tốn bao gồm:
Nữ sinh năm: 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1998, 2007
Nam sinh năm: 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005
Cung Khảm bao gồm:
Nữ sinh năm: 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004
Nam sinh năm: 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008
⇒ Khi kết hợp với các cung này sẽ tạo ra các sao như Thiên Y, Phục Vị, Sinh Khí là những sao tốt cho tri thức, sự nghiệp, mang lại danh tiếng, địa vị, sức khỏe và vẻ vang cho người nữ tuổi Mậu Dần.
>>> Xem chi tiết: Tuổi Mậu Dần 1998 hợp làm ăn với tuổi nào?
3.2. Ứng dụng nam nữ 1998 thuộc cung gì để chọn tuổi hợp kết hôn?
Nam 1998 cung Khôn: Nên kết hôn với nữ giới cung Khôn sinh các năm Bính Tý - 1996 hoặc Ất Dậu - 2005 để tạo ra sao Phục Vị tốt cho hôn nhân, sức khỏe của cả gia đình, giúp chiêu tài lộc và sự may mắn.
Nữ 1998 cung Tốn: Nên kết hôn với người nam cung Chấn sinh các năm là Mậu Thìn - 1988 hoặc Đinh Sửu - 1997 để tạo ra sao Diên Niên thuận lợi cho hôn nhân, gia đình. Khi kết hôn với người thuộc cung này sẽ tốt cho tình cảm của gia chủ, gia tăng mối quan hệ gắn bó trong hôn nhân, giúp tăng hòa khí trong gia đạo.
3.3. Ứng dụng nam nữ tuổi Mậu Dần 1998 cung gì để xem tuổi sinh con?
Nam 1998 cung Khôn nên kết hợp với nữ cung Cấn sinh năm Kỷ Mão - 1999 hoặc Nhâm Ngọ - 2002 sẽ tạo ra Sinh Khí thì sinh con tốt cho cả cha mẹ, mang lại thịnh vượng, thành công, gia đình viên mãn.
Nữ 1998 cung Tốn nên kết hợp với nam thuộc cung Ly sinh năm Tân Mùi - 1991 hoặc Canh Thìn - 2000 để tạo ra sao Thiên Y sinh con tốt, khỏe mạnh, gia đình hòa hợp và nhận được sự may mắn trong đời sống vật chất và tinh thần. Đây cũng là sao đặc biệt tốt cho nữ giới trên mọi phương diện.
>>> Xem chi tiết: Sinh năm 1998 sinh con năm nào tốt?
4. Một số cách ứng dụng nam nữ tuổi Mậu Dần 1998 cung gì khác
Bên cạnh cách kết hợp cung với cung để tìm ra tuổi hợp, thì xem nam nữ 1998 cung mệnh gì kết hợp với quy luật ngũ hành sinh khắc còn có thể xác định được số, màu, cây, nghề hợp tuổi 1998.
4.1.Ứng dụng tuổi mậu dần cung gì để chọn số hợp tuổi
Nam 1998 cung Khôn hành Thổ:
Hành Hỏa tương sinh hành Thổ, nên dùng số 9.
Hành Thổ tương hỗ hành Thổ, nên dùng số: 2, 5 và 8.
Hành Mộc khắc chế hành Thổ, tránh dùng các số: 3 và 4.
Nữ 1998 cung Tốn hành Mộc:
Hành Thủy tương sinh với hành Mộc, nên dùng số: 0 và 1.
Hành Mộc tương sinh với hành Mộc, nên dùng số: 3 và 4.
Hành Kim tương khắc với hành Mộc, tránh dùng các số: 6 và 7.
>>> Xem chi tiết: 1998 hợp số nào?
4.2. Ứng dụng nam nữ 1998 là cung gì để chọn màu hợp tuổi
Nam Mậu Dần 1998:
Hợp màu Đỏ, Hồng, Cam (thuộc hành Hỏa) và Nâu, Vàng, Vàng đất (thuộc hành Thổ).
Kỵ các màu xanh lá, xanh nõn chuối, xanh rêu (thuộc hành Mộc) hoặc các màu xanh biển, xanh da trời, đen, xanh lam (thuộc hành Thủy).
Nữ Mậu Dần 1998:
Hợp với các màu đen, xanh dương, xanh da trời, tím, xám đen (thuộc hành Thủy) và màu xanh lá cây, xanh rêu, xanh nõn chuối (thuộc hành Mộc)
Kỵ với các màu trắng, xám, xám bạc (thuộc hành Kim) và màu vàng, vàng đất, nâu (thuộc hành Thổ).
>>> Xem chi tiết: 1998 hợp màu gì?
4.3. Ứng dụng 1998 thuộc cung gì để chọn nghề hợp tuổi
Nam giới 1988 phù hợp với nghề như đầu bếp, điện quang, thợ ảnh, hóa trang, diễn viên, thầy thuốc đông y, bất động sản, buôn bán đồ gỗ, nội thất….
Nữ giới Mậu Dần hợp với các công việc như hướng dẫn viên du lịch, nghệ sĩ, diễn viên, ca sĩ, giáo viên, bác sĩ, thiết kế nội thất, người mẫu ảnh….
>>> Xem chi tiết: 1998 hợp nghề gì?
4.4. Ứng dụng mậu dần 1998 cung gì để chọn cây hợp tuổi
Nam 1988 Mậu Dần cung Khôn hợp với các loại cây lá to như cây hồng môn, cây bạch mã hoàng tử; cây phú quý, cây vạn lộc; cây đại phú gia…
Nữ hợp với các loại cây lá dài như cây dứa cảnh nến; cây dứa vạn phát; cây tùng la hán; cây dây nhện; cây hồng tài phát; lan quân tử…
Như vậy câu trả lời cho câu hỏi nam nữ sinh năm 1998 cung gì là nam Mậu Dần thuộc cung Khôn hành Thổ, nữ thuộc cung Tốn hành Mộc. Vì vậy, cần cân nhắc các yếu tố phong thủy ngũ hành và cung mệnh để chọn hướng cát lành, chọn cung kết hợp làm ăn, kết hôn… tạo ra những sao tốt, sinh khí cho bản mệnh.
XEM THÊM CUNG MỆNH TUỔI KHÁC
1990
1995
1991
1996
1992
1997
1993
1998
1994
1999
Biên soạn bởi: Simhoptuoi.com.vn
Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những vấn đề sau:
1998 cung mệnh gì
1998 là cung gì
1998 thuộc cung gì
mậu dần thuộc cung gì
10:07 28/09/23
Giải đáp được tuổi Kỷ Mão 1999 cung gì sẽ mở ra nhiều thông tin hữu ích có liên quan, giúp người dùng có sự lựa chọn phù hợp như: tuổi hợp làm ăn, tuổi hợp kết hôn, hướng xây nhà may mắn hay màu sắc, con số, cây phong thủy hợp tuổi… Đồng thời, người dùng tuổi Kỷ Mão 1999 còn tránh được những yếu tố xung khắc, mang đến điều xui xẻo cho bản thân.
I. SINH NĂM 1999 TUỔI CON GÌ? MỆNH GÌ?
Tuổi 1999 có những yếu tố phong thủy khác với các tuổi còn lại. Từ đó quy định những điều hợp khắc với các yếu tố khác trong cuộc sống:
Năm sinh dương lịch: từ ngày 16/02/1999 đến ngày 04/02/2000
Tuổi con: Mèo
Thiên can: Kỷ
Địa chi: Mão
Tam hợp: Hợi - Mão - Mùi
Tứ hành xung: Tý - Ngọ - Mão - Dậu
Ngũ hành nạp âm: Thành Đầu Thổ (Đất ở trên thành)
Ngũ hành tương sinh: Hỏa, Kim
Ngũ hành tương khắc: Mộc, Thủy.
Trong 12 con giáp, tuổi Mão đại diện cho sự nhanh nhẹn, thông minh. Do đó, những người sinh năm Kỷ Mão 1999 sẽ mang những nét tính cách đặc trưng của người tuổi Mão. Họ là những người nhạy bén, có đầu óc tính toán kỹ lưỡng, học rộng tài cao, thông minh hơn người. Họ luôn đề ra kế hoạch cụ thể trước khi thực hiện bất cứ dự định nào. Tuy nhiên, vì suy nghĩ kỹ càng nên đôi khi họ bị người khác hiểu lầm là người mưu mô.
Người dùng có thể biết được tính cách riêng của nam và nữ tuổi 1999 thông qua việc xem tuổi Kỷ Mão cung gì. Ngoài ra, giải đáp được cung của tuổi Kỷ Mão còn giúp người dùng biết được nên xây nhà hướng nào tốt, kết hôn với tuổi nào tốt, sinh con năm nào thì thuận lợi cho cả cha mẹ và con cái, nên kết hợp làm ăn với tuổi nào để được sung túc, tài lộc hay nên dùng màu gì, số nào…
II. NGUYÊN LÝ XÁC ĐỊNH SINH NĂM 1999 CUNG GÌ?
Cung phi hay còn được gọi là cung mệnh, mệnh quái của mỗi người, được xác định dựa trên bát quái và ngũ hành. Cơ sở để xác định cung phi là dựa vào giới tính và năm sinh âm lịch. Điều đó có nghĩa là cùng một năm sinh nhưng nam và nữ sẽ có cung mệnh khác nhau. Có tất cả 8 cung phi khác nhau, cụ thể như sau:
Cung Chấn thuộc hành Mộc
Cung Khảm thuộc hành Thủy
Cung Ly thuộc hành Hỏa
Cung Tốn thuộc hành Mộc
Cung Đoài thuộc hành Kim
Cung Càn thuộc hành Kim
Cung Khôn thuộc hành Thổ
Cung Cấn thuộc hành Thổ
III. NAM 1999 CUNG GÌ VÀ CÁCH ỨNG DỤNG?
1. Xác định nam tuổi kỷ mão cung gì?
Để tính được nam tuổi Kỷ Mão 1999 cung gì, người dùng có thể áp dụng các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Cộng 4 con số trong năm sinh lại với nhau đến khi kết quả còn lại là 1 con số.
Cụ thể ta lấy: 1+9+9+9 = 28. Vì 28 lớn hơn 10 lên tiếp tục lấy 2+8 = 10, rồi lấy 1+0 = 1.
Bước 2: Vì là nam giới nên ta sẽ lấy 11 trừ đi kết quả ở bước 1. Sau đó, cộng tiếp đến khi kết quả chỉ còn 1 con số.
Cụ thể, ta lấy 11 - 1 = 10, sau đó lấy 1+0 = 1.
Bước 3: Đối chiếu kết quả vừa tìm được ở bước 2 với bảng 9 con số Lạc Thư phối hợp với trật tự Hậu Thiên Bát Quái.
Cụ thể, số 1 sẽ tương ứng với cung Khảm. Như vậy, nam mạng tuổi 1999 Kỷ Mão sẽ thuộc cung Khảm (hành Thủy).
Các con số khác tương ứng với các cung được quy định như sau: số 2 thuộc cung Khôn, số 3 thuộc cung Chấn, số 4 thuộc cung Tốn, số 6 cung Càn, số 7 cung Đoài, số 8 cung Cấn, số 9 cung Ly và số 5 thuộc cung Cấn (với nữ mạng) hoặc cung Khôn (với nam mạng).
2. Ứng dụng sinh năm 1999 cung gì vào cuộc sống
2.1. Tính cách nam tuổi 1999
Từ việc tìm ra cung phi của tuổi Kỷ Mão 1999, chúng ta có thể nắm bắt được những điểm đặc trưng trong tính cách. Nam mạng tuổi Kỷ Mão thuộc cung Khảm (hành Thủy) là người thông minh, giỏi xoay sở và nhạy bén với thời cuộc. Họ có đầu óc phân tích tốt, luôn có kế hoạch cho công việc cũng như trong cuộc sống. Có thể những người này không có sự chăm chỉ như các tuổi khác nhưng bù lại họ lại khá mưu trí, làm việc thông minh, khoa học nên không mất nhiều thời gian, công sức mà vẫn đạt được hiệu quả cao.
2.2. Ứng dụng tuổi kỷ mão cung gì vào chọn hướng hợp tuổi
Dựa vào sơ đồ của Hậu Thiên Bát Quái, người dùng có thể xác định được từng quái trấn giữ ở phương nào, kết hợp với cung mệnh có thể tìm được hướng phù hợp với tuổi 1999. Cụ thể, nam mạng tuổi 1999 cung Khảm hành Thủy thuộc Đông Tứ Mệnh nên sẽ hợp và khắc với các hướng sau:
Hướng
Tốt/Xấu công việc gì?
Hướng hợp
Nam
Tốt cho Danh tiếng địa vị
Đông Nam
Tốt cho Phú quý, tài lộc
Đông
Tốt cho Gia đình sức khỏe
Bắc
Tốt cho Sự nghiệp
Hướng kỵ
Tây Nam
Xấu cho phương diện Hôn nhân
Tây
Xấu cho phương diện sinh con
Tây Bắc
Xấu cho phương diện Quý nhân
Đông Bắc
Xấu cho Tri thức
2.3. Ứng dụng sinh năm 1999 cung gì vào xem tuổi hợp
Khi kết hợp mệnh quái của nam tuổi Kỷ Mão 1999 với các quái khác sẽ tạo nên cặp quái mệnh. Sau đó, người dùng đối chiếu với du niên xem thuộc biến thứ mấy. Từ đó, người dùng sẽ xét được sự hợp khắc của hai tuổi trên từng phương diện của cuộc sống:
Cung - Cung
Tuổi kết hợp với nam 1999
Kết quả
Ý nghĩa
Khảm - Khảm
- Nữ: 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004
- Nam: 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008
Phục vị
Tốt cho Sự nghiệp, mọi việc được mở rộng, thăng tiến.
Khảm - Chấn
Nữ: 1961, 1970, 1979, 1988, 1997, 2006
Nam: 1961, 1970, 1979, 1988, 1997, 2006
Thiên y
Tốt cho Gia đình sức khỏe, các thành viên hòa hợp với nhau, khỏe mạnh.
Khảm - Tốn
Nữ: 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1998, 2007
Nam: 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005
Sinh khí
Tốt cho Phú quý, làm ăn có tài lộc đưa tới, tiền bạc rủng rỉnh.
Khảm - Ly
Nữ: 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012
nam: 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009
Diên niên
Tốt cho Danh tiếng địa vị, đạt được vị trí mà mình đang phấn đấu.
Khảm - Khôn
Nữ: 1996, 2005
Tuyệt mạng
Xấu cho Hôn nhân, cuộc sống vợ chồng không hòa hợp, thiếu sự đồng cảm.
Khảm - Càn
Nữ: 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009
Nam: 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012
Lục sát
Xấu cho Quý nhân, làm gì cũng phải tự thân vận động, không có sự giúp đỡ của người khác.
Khảm - Đoài
Nữ: 2001, 2010
Họa hại
Xấu cho Con cái, con sinh ra sức khỏe kém, khó nuôi.
Khảm - Cấn
Nữ: 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008, 1957,1966, 1975, 1984,1993, 2002
Nam: 1956, 1965, 1974, 1983, 1992, 2001, 2010
Ngũ quỷ
Xấu cho Tri thức, không có sự mở mang.
Bên cạnh cách kết hợp cung với cung để tìm ra tuổi hợp thì xem nam 1999 cung gì kết hợp với quy luật ngũ hành sinh khắc còn có thể xác định được số và màu hợp tuổi 1999.
2.4. Ứng dụng tuổi kỷ mão cung gì vào chọn con số hợp tuổi
Nam mạng tuổi Kỷ Mão 1999 cung Khảm thuộc hành Thủy sẽ có mối quan hệ hợp - khắc với các con số cụ thể như sau:
Con số hợp tuổi 1999 nam mạng
Con số tương sinh: số 6, 7 thuộc hành Kim. Đây là các con số hợp nhất, tốt nhất với nam tuổi 1999 vì Kim tương sinh ra Thủy, mang nguồn năng lượng tích cực, thúc đẩy vận số của tuổi Kỷ Mão ngày càng phát triển.
Con số tương trợ: số 0, 1 thuộc hành Thủy. Vì Thủy - Thủy có sự tương trợ nên khi sử dụng các con số này, nam tuổi Kỷ Mão sẽ nhận được những may mắn nhất định.
Con số không hợp tuổi 1999 nam mạng
Con số tương khắc: số 2, 5, 8 vì các số này thuộc hành Thổ, tương khắc với hành Thủy.
Con số sinh xuất: số 3, 4 vì các số này thuộc hành Mộc, Thủy tương sinh ra Mộc tốt cho Mộc mà hao tổn sinh khí của Thủy.
>>> Xem chi tiết: nam 1999 hợp số nào?
2.5. Ứng dụng nam 1999 cung gì vào chọn màu hợp tuổi
Dựa vào ngũ hành cung phi của nam mạng tuổi 1999, chúng ta có thể tìm ra màu sắc hợp khắc với người dùng. Cụ thể như sau:
Màu hợp với nam tuổi 1999: đó là các màu trắng, bạc, ghi, xám (thuộc hành Kim) và màu xanh dương, màu đen (thuộc hành Thủy).
Màu không hợp với nam tuổi 1999: đó là các màu vàng nâu, nâu đất (thuộc hành Thổ) và màu xanh lá cây, xanh rêu, xanh nõn chuối (thuộc hành Mộc).
>>> Xem chi tiết: nam 1999 hợp màu gì?
2.6. Ứng dụng nam tuổi Kỷ Mão 1999 thuộc cung gì vào chọn cây hợp tuổi
Lựa chọn cây theo phong thủy tuổi Kỷ Mão nam mạng cũng là một trong những cách giúp người dùng có thêm sự may mắn và thịnh vượng:
Cây hợp với nam tuổi 1999:
Cây thuộc hành Kim (tương sinh): là những cây có lá to vừa, cân đối như cây kim tiền, cây kim ngân, cây phát tài, cây tài lộc, cây ngọc bích, cây ngũ gia bì…
Cây thuộc hành Thủy (tương trợ): là những cây sống thủy sinh, lá mềm như cây ngọc ngân thủy sinh, cây phú quý thủy sinh, cây kim ngân thủy sinh, cây vạn thiên thanh thủy sinh
Cây không hợp với nam tuổi 1999:
Cây thuộc hành Thổ: là những cây có lá to như cây hồng môn, cây bạch mã hoàng tử, cây trầu bà đế vương xanh, cây phú quý, cây vạn lộc, cây đại phú gia
Cây thuộc hành Mộc: là những cây có lá dài như cây dứa cảnh nến, cây tùng la hán, cây lưỡi hổ, cây dứa vạn phát, cây thiết mộc lan, cây thanh lan, cây phát tài.
IV. NỮ 1999 CUNG GÌ VÀ CÁCH ỨNG DỤNG?
1. Xác định nữ 1999 cung mệnh gì?
Cung mệnh của nữ mạng tuổi Kỷ Mão 1999 chỉ được xác định sau khi đã tính được cung mệnh của nam.
Bước 1: Lấy 15 trừ đi cung số của nam tuổi 1999. Sau đó, cộng đến khi kết quả chỉ còn dạng 1 con số.
Cụ thể, cung số của nam 1999 là 1 thì ta lấy 15-1 = 14. Tiếp tục lấy 1+4 = 5.
Bước 2: Đối chiếu kết quả vừa tìm được ở bước 1 với bảng 9 con số Lạc Thư phối hợp với trật tự Hậu Thiên Bát Quái.
Cụ thể, vì là cung số của nữ mạng nên con số 5 sẽ thuộc cung Cấn hành Thổ.
Như vậy, nữ mạng tuổi Kỷ Mão 1999 có cung mệnh là cung Cấn thuộc ngũ hành Thổ.
2. Cách ứng dụng nữ 1999 cung gì vào cuộc sống
2.1. Tính cách nữ tuổi 1999
Nữ mạng tuổi 1999 cung Khôn thuộc hành Thổ là người có đầu óc nhạy bén, biết tính toán và rất giỏi trong việc quản lý tài chính. Họ có sự hiểu biết sâu rộng, được bổ nhiệm vào những vị trí quan trọng. Tuy nhiên, các mối quan hệ xã hội của họ không nhiều vì tính cách khép kín, ít khi giao lưu với người khác.
2.2. Ứng dụng nữ sinh năm 1999 cung mệnh gì vào chọn hướng hợp tuổi
Dựa vào cung phi của tuổi 1999 nữ mạng, người dùng có thể xác định được các hướng hợp khắc với mình như sau:
Hướng
Tốt / Xấu công việc gì
Hướng hợp
Tây Nam
Tốt cho Hôn nhân
Tây
Tốt cho Con cái
Tây Bắc
Tốt cho Quý nhân
Đông Bắc
Tốt cho Tri thức
Hướng kỵ
Nam
Xấu cho Danh tiếng địa vị
Đông Nam
Xấu cho phương diện Phú Quý
Đông
Xấu cho Gia đình sức khỏe
Bắc
Xấu cho Sự nghiệp
2.3. Ứng dụng nữ tuổi kỷ mão thuộc cung gì vào xem tuổi hợp
Cung phi của nữ mạng tuổi 1999 khi kết hợp với các cung khác sẽ tạo nên sự hợp khắc trên từng phương diện khác nhau. Cụ thể như sau:
Cung - Cung
Tuổi kết hợp
Kết quả
Ý nghĩa
Cấn - Khôn
Nam: 1988, 1989, 1995, 1998, 2004.
Sinh khí
Tốt cho vấn đề Hôn nhân, vợ chồng hòa hợp, hạnh phúc.
Cấn - Càn
Nữ: 1955, 1964, 1973, 1982. 1991, 2000, 2009
Nam: 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012
Thiên y
Tốt trên phương diện Quý nhân, được người khác hậu thuẫn, giúp đỡ.
Cấn - Đoài
Nam: 1993, 2002
Diên niên
Tốt cho Con cái, con sinh ra khỏe mạnh, hiếu thuận, học hành giỏi giang.
Cấn - Cấn
Nữ: 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008, 1957,1966, 1975, 1984,1993, 2002
Nam: 1956, 1965, 1974, 1983, 1992, 2001, 2010
Phục vị
Tốt cho Tri thức, có sự mở rộng, hiểu biết uyên thâm.
Cấn- Khảm
- Nữ: 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004
- Nam: 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008
Ngũ quỷ
Xấu cho Sự nghiệp, không có sự thăng tiến, mở rộng.
Cấn - Chấn
Nữ: 1961, 1970, 1979,, 1997, 2006
Nam: 1961, 1970, 1979, 1988, 1997, 2006
Lục sát
Xấu cho Gia đình sức khỏe, các thành viên có sự mâu thuẫn, lục đục nội bộ.
Cấn - Tốn
Nữ: 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1998, 2007
nam: 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005
Tuyệt mạng
Xấu cho Phú quý, làm ăn không có tiền bạc đưa tới, mất mát của cải.
Cấn - Ly
Nữ: 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012
Nam: 1955, 1964, 1973, 1982. 1991, 2000, 2009
Họa hại
Xấu cho Danh tiếng địa vị, cố gắng phấn đấu nhiều nhưng không đạt được vị trí mong muốn.
2.4. Ứng dụng sinh năm 1999 cung gì vào việc chọn số hợp tuổi
Nữ mạng tuổi Kỷ Mão 1999 có thể chọn được con số hợp khắc dựa trên ngũ hành cung phi của bản thân như sau:
Con số hợp tuổi 1999 nữ mạng
Con số tương sinh: số 9 thuộc hành Hỏa vì Hỏa tương sinh ra Thổ rất tốt. Sử dụng con số này giúp nữ tuổi 1999 có thêm sự bồi dưỡng, chiêu tài tiếp lộc, luôn gặp may mắn.
Con số tương trợ: số 2, 5, 8 thuộc hành Thổ. Vì Thổ - Thổ có sự tương trợ nên khi sử dụng các con số này, nữ tuổi Kỷ Mão sẽ phát huy được năng lực của mình.
Con số không hợp tuổi 1999 nữ mạng
Con số tương khắc: số 3, 4 vì các số này thuộc hành Mộc, tương khắc với hành Thổ.
Con số sinh xuất: số 6,7 vì các số này thuộc hành Kim, Thổ tương sinh ra Kim tốt cho Thổ mà làm suy hao năng lượng của Thổ.
>>> Xem chi tiết: nữ 1999 hợp số nào?
2.5. Ứng dụng nữ sinh năm 1999 cung gì vào chọn xem màu hợp tuổi
Ngũ hành cung phi của nữ mạng tuổi 1999 cũng sẽ quy định những màu sắc hợp khắc với chủ nhân:
Màu hợp với nữ tuổi 1999: đó là các màu đỏ, tím, hồng, cam (thuộc hành Hỏa) và màu vàng nâu, nâu đất (thuộc hành Thổ)
Màu không hợp với nữ tuổi 1999: đó là các màu xanh lá cây, xanh nõn chuối, xanh rêu (thuộc hành Mộc) và màu trắng, bạc, ghi, xám (thuộc hành Kim)..
>>> Xem chi tiết: nữ 1999 hợp màu gì?
2.6. Ứng dụng nữ tuổi 1999 cung mệnh gì vào chọn cây hợp tuổi
Chọn cây phong thủy hợp tuổi không những giúp nữ 1999 cảm thấy tự tin, yên tâm mà còn giúp chiêu tài tiếp lộc, mang đến nhiều vượng khí:
Cây hợp với nữ tuổi 1999:
Cây thuộc hành Hỏa (tương sinh): là những cây có gai như cây vạn tuế, cây sen đá hàm cá mập, cây nha đam, cây cọ ta, cây nha đam.
Cây thuộc hành Thổ (tương trợ): là những cây có lá to như cây hồng môn, cây bạch mã hoàng tử, cây trầu bà đế vương xanh, cây phú quý, cây vạn lộc, cây đại phú gia
Cây không hợp với nữ tuổi 1999:
Cây thuộc hành Mộc: là những cây có lá dài như cây dứa vạn phát, cây thiết mộc lan, cây thanh lan, cây phát tài, cây dây nhện, cây hồng tài phát, cây phong lộc hoa, cây lan quân tử.
Cây thuộc hành Kim: là những cây có lá vừa, cân đối như cây kim tiền, cây kim ngân, cây phát tài, cây tài lộc, cây ngọc bích, cây ngũ gia bì.
Nam và nữ mạng tuổi Kỷ Mão nắm được 1999 cung gì tương ứng với giới tính của mình là cơ sở để có sự lựa chọn phù hợp, phát huy được điểm mạnh và hạn chế những điều xui xẻo xảy ra. Chúc cho tuổi Kỷ Mão 1999 gặp được nhiều may mắn, vạn sự hanh thông từ việc ứng dụng cung mệnh vào cuộc sống.
XEM THÊM CUNG MỆNH TUỔI KHÁC
1990
1995
1991
1996
1992
1997
1993
1998
1994
1999
10:58 28/09/23
Xem bố mẹ tuổi Bính Tý sinh con năm nào tốt để chọn năm sinh con hợp tuổi 1996 có thể ảnh hưởng đến cuộc sống của con cũng như quan hệ trong gia đình. Nếu chọn được năm tốt là lý tưởng nhất, đem tới nhiều may mắn, thuận lợi cho em bé và gia đình. Ngoài ra, bố mẹ tuổi Bính Tý cũng có thể chọn năm sinh con bình hòa. Tuy không quá tốt nhưng cũng không đem lại xui rủi cho cả hai. Vậy chồng 1996 vợ 1996 sinh con năm nào hợp? Bố mẹ tuổi Bính Tý khi kết hợp với bố mẹ tuổi khác thì nên sinh con năm nào thì mời quý bạn cùng Sim Hợp Tuổi xem chi tiết dưới đây.
I. TỔNG QUAN VỀ BỐ MẸ TUỔI BÍNH TÝ 1996
Tuổi Bính Tý 1996 là những người có ngày sinh dương lịch từ 19/02/1996 đến 06/02/1997, bản mệnh Thủy (nạp âm Giản Hạ Thủy), thiên can Bính, địa chi tuổi Tý. Tính cách họ thông minh, lanh lợi và rất giỏi ăn nói.
>>> Xem thêm cung mệnh và cách ứng dụng may mắn cho tuổi Bính Tý: 1996 cung gì?
Tuy nhiên, đường tình duyên của những người này lại không được thuận lợi như mong muốn. Họ gặp phải nhiều trắc trở, buồn khổ. Sau khi kết hôn thì tình cảm cũng có nhiều vướng mắc, vợ chồng dễ nảy sinh tranh cãi. Nếu sinh con vào năm tốt thì con cái chính là sợi dây gắn kết bố mẹ, hóa giải những mâu thuẫn trong gia đình.
II. NGUYÊN TẮC XEM VỢ CHỒNG TUỔI BÍNH TÝ SINH CON NĂM NÀO TỐT?
Để biết tuổi Tý 1996 sinh con năm nào tốt thì phải dựa trên 3 yếu tố phong thủy là ngũ hành, thiên can và địa chi. Sau đó xem xét mối quan hệ giữa tuổi của con cái và tuổi bố mẹ có hòa hợp hay không. Cụ thể:
Xem bố mẹ tuổi 1996 sinh con năm nào thì hợp theo Ngũ hành bản mệnh
Năm tốt sinh con có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ cho ngũ hành của bố mẹ 1996. Còn năm xấu nên tránh sinh con sẽ có ngũ hành xung khắc với ngũ hành bản mệnh bố mẹ. Được biết người tuổi 1996 mang bản mệnh Thủy trong đó Kim sinh Thủy, Thủy trợ Thủy và Thổ khắc Thủy. Do đó, các bậc phụ huynh tuổi Bính Tý cần lưu ý:
Năm có ngũ hành Kim (tốt nhất): con tương sinh với bố mẹ.
Năm có ngũ hành Thổ (xấu nhất): con tương khắc bố mẹ.
Năm có ngũ hành Thủy (bình hòa): con tương trợ bố mẹ.
Xem bính tý sinh con năm nào hợp theo Thiên can
Năm sinh con tốt có thiên can tương hợp với can Bính của bố mẹ sinh năm 1996. Ngoài ra, phụ huynh tuổi Bính Tý cũng có thể chọn năm sinh con có thiên can bình hòa với thiên can của bố mẹ. Còn năm sinh con xấu nên tránh có thiên can xung hoặc phá với thiên can của bố mẹ. Trong đó:
Năm sinh con tốt: năm có thiên can Tân.
Năm sinh con xấu: năm có thiên can Canh, Nhâm.
Xem vợ chồng bính tý sinh con năm nào theo Địa chi
Tuổi Bính Tý 1996 nên sinh con vào năm mà địa chỉ của con nằm trong quan hệ tam hợp hoặc nhị hợp với địa chi của bố mẹ:
Nhóm nhị hợp của tuổi Tý: Tý - Sửu.
Nhóm tam hợp của tuổi Tý: Thân - Tý - Thìn.
Ngược lại, bố mẹ tuổi 1996 nên tránh sinh con vào những năm có địa chi của con và địa chi của bố mẹ nằm trong mối quan hệ tứ hành xung hoặc lục xung. Cụ thể:
Nhóm tứ hành xung của tuổi Tý: Tý - Ngọ - Mão - Dậu
Nhóm lục phá của tuổi Tý: Tý - Dậu, lục hại: Tý - Mùi
Kết luận: Bố mẹ tuổi Bính Tý 1996 nên chọn năm sinh con đảm bảo nhiều tiêu chí trên là tốt nhất. Đó là năm mà ngũ hành của con và bố mẹ tương sinh hoặc tương hỗ, thiên can tương hợp, địa chi nhị hợp hoặc tam hợp. Trái lại, năm không phù hợp cho dự định sinh con của tuổi 1996 là năm có ngũ hành, thiên can và địa chi xung khắc.
>>> Bên cạnh năm sinh con tốt thì tuổi Bính Tý có thể sử dụng một số cách sau để nhận may mắn. Cụ thể:
1996 hợp số nào?
1996 hợp màu gì?
1996 hợp số điện thoại nào?
1996 hợp nghề gì?
II. TỪ NĂM 2023 - 2028 CHỒNG 1996 VỢ 1996 SINH CON NĂM NÀO HỢP?
1. Bố mẹ tuổi bính tý sinh con năm 2023 Quý Mão
Đứa trẻ sinh năm 2023 (lịch dương tính từ 22/02/2023 - 09/02/2024) là tuổi Quý Mão, ngũ hành nạp âm Kim Bạch Kim. Luận giải mối quan hệ giữa tuổi bố mẹ và tuổi con thấy rằng:
Ngũ hành: bố mẹ mệnh Thủy tương sinh với con mệnh Kim
Thiên can: bố mẹ thiên can Bính, con thiên can Quý là bình hòa
Địa chi: bố mẹ tuổi Tý, con tuổi Mão phạm lục hình
=> Vợ chồng tuổi 1996 sinh con năm 2023 là năm bình hòa.
2. Bố mẹ tuổi bính tý sinh con năm 2024 Giáp Thìn
Đứa trẻ sinh năm 2024 (lịch dương tính từ 10/02/2024 - 28/01/2025) là tuổi Giáp Thìn, ngũ hành nạp âm Phúc Đăng Hỏa. Luận giải mối quan hệ giữa tuổi bố mẹ và tuổi con thấy rằng:
Ngũ hành: bố mẹ bản mệnh Thủy xung khắc với con mệnh Hỏa
Thiên can: bố mẹ thiên can Bính, con thiên can Giáp là bình hòa
Địa chi: bố mẹ tuổi Tý, con tuổi Thìn thuộc tam hợp.
=> Vợ chồng tuổi 1996 sinh con năm 2024 là năm khá tốt.
3. Bố mẹ tuổi bính tý sinh con năm 2025 Ất Tỵ
Đứa trẻ sinh năm 2025 (lịch dương tính từ 29/01/2025 - 16/02/2026) là tuổi Ất Tỵ, ngũ hành nạp âm Phúc Đăng Hỏa. Luận giải mối quan hệ giữa tuổi bố mẹ và tuổi con thấy rằng:
Ngũ hành: bố mẹ mệnh Thủy xung khắc với con bản mệnh Hỏa
Thiên can: bố mẹ thiên can Bính, con thiên can Ất là bình hòa
Địa chi: bố mẹ tuổi Tý, con tuổi Tỵ phạm tứ tuyệt
=> Vợ chồng tuổi 1996 sinh con năm 2025 là năm xấu nên tránh.
4. Bố mẹ tuổi bính tý sinh con năm 2026 Bính Ngọ
Đứa trẻ sinh năm 2026 (lịch dương tính từ 17/02/2026 - 05/02/2027) là tuổi Bính Ngọ, ngũ hành nạp âm là Thiên Hà Thủy. Luận giải mối quan hệ giữa tuổi bố mẹ và tuổi con thấy rằng:
Ngũ hành: bố mẹ mệnh Thủy tương hỗ với con mệnh Thủy
Thiên can: bố mẹ thiên can Bính, con thiên can bính là bình hòa
Địa chi: bố mẹ tuổi Tý, con tuổi Ngọ phạm lục xung
=> Vợ chồng tuổi 1996 sinh con năm 2026 là năm bình hòa.
5. Bố mẹ tuổi bính tý sinh con năm 2027 Đinh Mùi
Đứa trẻ sinh năm 2027 (lịch dương tính từ 06/02/2027 - 25/01/2028) là tuổi Đinh Mùi, ngũ hành nạp âm Thiên Hà Thủy. Luận giải mối quan hệ giữa tuổi bố mẹ và tuổi con thấy rằng:
Ngũ hành: bố mẹ mệnh Thủy, con mệnh Thủy tương trợ cho nhau
Thiên can: bố mẹ thiên can Bính, con thiên can Đinh là bình hòa
Địa chi: bố mẹ tuổi Tý, con tuổi Mùi phạm lục hại
=> Vợ chồng tuổi 1996 sinh con năm 2027 là năm bình hòa.
6. Bố mẹ tuổi bính tý sinh con năm 2028 Nhâm Thìn
Đứa trẻ sinh năm 2028 (lịch dương từ 26/01/2028 - 12/02/2029) là tuổi Nhâm Thìn, thuộc ngũ hành nạp âm Đại Trạch Thổ. Luận giải mối quan hệ giữa tuổi bố mẹ và tuổi con thấy rằng:
Ngũ hành: bố mẹ mệnh Thủy tương khắc với con bản mệnh Thổ
Thiên can: bố mẹ thiên can Bính tương sinh với con thiên can Mậu
Địa chi: bố mẹ tuổi Tý, con tuổi Thìn nằm trong tam hợp
=> Vợ chồng tuổi 1996 sinh con năm 2028 là năm tốt.
Kết Luận: Xem tuổi Bính Tý 1996 sinh con năm nào tốt thấy rằng bố mẹ tuổi này nên sinh con vào năm 2024 và 2028 là tốt nhất. Ngoài ra cũng có thể chọn sinh con vào năm bình hòa là các năm 2023, 2026, 2027. Ngược lại, phụ huynh cùng tuổi 1996 nên tránh sinh con vào năm 2025 là năm rất xấu sẽ gây ra vận hạn xui rủi cho gia đình.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1996 vợ 1996 tại: Chồng Bính Tý vợ Bính Tý có hợp nhau không?
III. BỐ TUỔI KHÁC VÀ MẸ TUỔI BÍNH TÝ SINH CON NĂM NÀO TỐT?
1. Mẹ tuổi 1996 kết hợp với bố tuổi nào sinh con năm 2023 tốt?
Để nhận về những điều may mắn và thuận lợi khi sinh em bé trong năm 2023, mẹ tuổi Bính Tý nên kết hợp với bố tuổi 1990, 1991, 1994 hoặc 1995. Cụ thể:
Bố tuổi 1990, mẹ tuổi 1996 sinh con vào năm 2023
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Thổ - Kim), mẹ với con tương sinh (Thủy - Kim)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Canh - Quý), mẹ với con bình hòa (Bính - Quý)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Ngọ - Mão), mẹ với con phạm lục hình (Tý - Mão)
Bố tuổi 1991, mẹ tuổi 1996 sinh con vào năm 2023
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Thổ - Kim), mẹ với con tương sinh (Thủy - Kim)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Tân - Quý), mẹ với con bình hòa (Bính - Quý)
+ Địa chi: bố với con tam hợp (Mùi - Mão), mẹ với con phạm lục hình (Tý - Mão)
Bố tuổi 1994, mẹ tuổi 1996 sinh con vào năm 2023
+ Ngũ hành: bố với con tương khắc (Hỏa - Kim), mẹ với con tương sinh (Thủy - Kim)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Giáp - Quý), mẹ với con bình hòa (Bính - Quý)
+ Địa chi: bố với con lục hợp (Tuất - Mão), mẹ với con phạm lục hình (Tý - Mão)
Bố tuổi 1995, mẹ tuổi 1996 sinh con vào năm 2023
+ Ngũ hành: bố với con tương khắc (Hỏa - Kim), mẹ với con tương sinh (Thủy - Kim)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Ất - Quý), mẹ với con bình hòa (Bính - Quý)
+ Địa chi: bố với con tam hợp (Hợi - Mão), mẹ với con phạm lục hình (Tý - Mão)
2. Năm 2024, bố tuổi nào cùng mẹ tuổi 1996 sinh con tốt?
Để nhận về những điều may mắn và thuận lợi khi sinh em bé trong năm 2024, mẹ tuổi Bính Tý nên kết hợp với bố tuổi 1987, 1989, 1991, 1992 hoặc 1995. Cụ thể:
Bố tuổi 1987, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2024
+ Ngũ hành: bố với con bình hòa (Hỏa - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Đinh - Giáp), mẹ với con tương sinh (Bính - Giáp)
+ Địa chi: bố với con lục hại (Mão - Thìn), mẹ với con tam hợp (Tý - Thìn)
Bố tuổi 1989, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2024
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Mộc - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con tương phá (Kỷ - Giáp), mẹ với con tương sinh (Bính - Giáp)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Tỵ - Thìn), mẹ với con tam hợp (Tý - Thìn)
Bố tuổi 1991, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2024
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Thổ - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con bình hòa (Tân - Giáp), mẹ với con tương sinh (Bính - Giáp)
+ Địa chi: bố với con lục hình (Mùi - Thìn), mẹ với con tam hợp (Tý - Thìn)
Bố tuổi 1992, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2024
+ Ngũ hành: bố với con tương khắc (Kim - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Nhâm - Giáp), mẹ với con tương sinh (Bính - Giáp)
+ Địa chi: bố với con tam hợp (Thân - Thìn), mẹ với con tam hợp (Tý - Thìn)
Bố tuổi 1995, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2024
+ Ngũ hành: bố với con bình hòa (Hỏa - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con bình hòa (Ất - Giáp), mẹ với con tương sinh (Bính - Giáp)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Hợi - Thìn), mẹ với con tam hợp (Tý - Thìn)
3. Năm 2025, bố tuổi nào cùng mẹ tuổi 1996 sinh con tốt?
Năm 2025 không phải là năm quá tốt nhưng cũng không phải năm năm quá xấu cho việc sinh em bé của mẹ 1996. Để nhận về những điều may mắn và thuận lợi thì mẹ tuổi Bính Tý nên kết hợp với bố tuổi 1986, 1987, 1988, 1989, 1990, 1993 hoặc 1994. Cụ thể:
Bố tuổi 1986, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2025
+ Ngũ hành: bố với con bình hòa (Hỏa - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Bính - Ất), mẹ với con tương sinh (Bính - Ất)
+ Địa chi: bố với con lục hình (Dần - Tỵ), mẹ với con phạm tứ tuyệt (Tý - Tỵ)
Bố tuổi 1987, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2025
+ Ngũ hành: bố với con bình hòa (Hỏa - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Đinh - Ất), mẹ với con tương sinh (Bính - Ất)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Mão - Tỵ), mẹ với con phạm tứ tuyệt (Tý - Tỵ)
Bố tuổi 1988, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2025
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Mộc - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con bình hòa (Mậu - Ất), mẹ với con tương sinh (Bính - Ất)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Thìn Tỵ), mẹ với con phạm tứ tuyệt (Tý - Tỵ)
Bố tuổi 1989, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2025
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Mộc - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con tương phá (Kỷ - Ất), mẹ với con tương sinh (Bính - Ất)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Tỵ - Tỵ), mẹ với con phạm tứ tuyệt (Tý - Tỵ)
Bố tuổi 1990, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2025
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Thổ - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con tương phá (Canh - Ất), mẹ với con tương sinh (Bính - Ất)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Ngọ - Tỵ), mẹ với con phạm tứ tuyệt (Tý - Tỵ)
Bố tuổi 1993, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2025
+ Ngũ hành: bố với con tương khắc (Kim - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Quý - Ất), mẹ với con tương sinh (Bính - Ất)
+ Địa chi: bố với con tam hợp (Dậu - Tỵ), mẹ với con phạm tứ tuyệt (Tý - Tỵ)
Bố tuổi 1994, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2025
+ Ngũ hành: bố với con bình hòa (Hỏa - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con bình hòa (Giáp - Ất), mẹ với con tương sinh (Bính - Ất)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Tuất - Tỵ), mẹ với con phạm tứ tuyệt (Tý - Tỵ)
4. Năm 2026, bố tuổi nào cùng mẹ tuổi 1996 sinh con tốt?
Để nhận về những điều may mắn và thuận lợi khi sinh em bé trong năm 2026, mẹ tuổi Bính Tý nên kết hợp với bố tuổi 1989 Kỷ Tỵ là tốt nhất. Cụ thể:
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Mộc - Thủy), mẹ với con bình hòa (Thủy - Thủy)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Kỷ - Bính), mẹ với con bình hòa (Bính - Bính)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Tỵ - Ngọ), mẹ với con lục xung (Tý - Ngọ)
5. Năm 2027, bố tuổi nào cùng mẹ tuổi 1996 sinh con tốt?
Để nhận về những điều may mắn và thuận lợi khi sinh em bé trong năm 2027, mẹ tuổi Bính Tý nên kết hợp với bố tuổi 1988 Mậu Thìn là tốt nhất. Cụ thể:
Bố tuổi 1988, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2027
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Mộc - Thủy), mẹ với con bình hòa (Thủy - Thủy)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Mậu - Đinh), mẹ với con bình hòa (Bính - Đinh)
+ Địa chi: bố với con lục hình (Thìn - Mùi), mẹ với con lục hại (Tý - Mùi)
6. Năm 2028, bố tuổi nào cùng mẹ tuổi 1996 sinh con tốt?
Để nhận về những điều may mắn và thuận lợi khi sinh em bé trong năm 2028, mẹ tuổi Bính Tý nên kết hợp với bố tuổi 1986, 1987, 1988, 1989, 1990, 1991, 1992, 1993 hoặc 1995. Cụ thể:
Bố tuổi 1986, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Hỏa - Thổ), mẹ với con tương khắc (Thủy - Thổ)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Bính - Mậu), mẹ với con tương sinh (Bính - Mậu)
+ Địa chi: bố với con lục xung (Dần - Thân), mẹ với con tam hợp (Tý - Thân)
Bố tuổi 1987, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Hỏa - Thổ), mẹ với con tương khắc (Thủy - Thổ)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Đinh - Mậu), mẹ với con tương sinh (Bính - Mậu)
+ Địa chi: bố với con phạm tứ tuyệt (Mão - Thân), mẹ với con tam hợp (Tý - Thân)
Bố tuổi 1988, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố với con tương khắc (Mộc - Thổ), mẹ với con tương khắc (Thủy - Thổ)
+ Thiên can: bố với con bình hòa (Mậu - Mậu), mẹ với con tương sinh (Bính - Mậu)
+ Địa chi: bố với con tam hợp (Thìn - Thân), mẹ với con tam hợp (Tý - Thân)
Bố tuổi 1989, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố với con tương khắc (Mộc - Thổ), mẹ với con tương khắc (Thủy - Thổ)
+ Thiên can: bố với con bình hòa (Kỷ - Mậu), mẹ với con tương sinh (Bính - Mậu)
+ Địa chi: bố với con lục hợp (Tỵ - Thân), mẹ với con tam hợp (Tý - Thân)
Bố tuổi 1990, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố với con bình hòa (Thổ - Thổ), mẹ với con tương khắc (Thủy - Thổ)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Canh - Mậu), mẹ với con tương sinh (Bính - Mậu)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Ngọ - Thân), mẹ với con tam hợp (Tý - Thân)
Bố tuổi 1991, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố với con bình hòa (Thổ - Thổ), mẹ với con tương khắc (Thủy - Thổ)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Tân - Mậu), mẹ với con tương sinh (Bính - Mậu)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Mùi - Thân), mẹ với con tam hợp (Tý - Thân)
Bố tuổi 1992, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Kim - Thổ), mẹ với con tương khắc (Thủy - Thổ)
+ Thiên can: bố với con bình hòa (Nhâm - Mậu), mẹ với con tương sinh (Bính - Mậu)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Thân - Thân), mẹ với con tam hợp (Tý - Thân)
Bố tuổi 1993, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Kim - Thổ), mẹ với con tương khắc (Thủy - Thổ)
+ Thiên can: bố với con tương phá (Quý - Mậu), mẹ với con tương sinh (Bính - Mậu)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Dậu - Thân), mẹ với con tam hợp (Tý - Thân)
Bố tuổi 1995, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Hỏa - Thổ), mẹ với con tương khắc (Thủy - Thổ)
+ Thiên can: bố với con bình hòa (Ất - Mậu), mẹ với con tương sinh (Bính - Mậu)
+ Địa chi: bố với con lục hình (Hợi - Thân), mẹ với con tam hợp (Tý - Thân)
>>> Xem mức độ hợp khắc của mẹ tuổi 1996 với bố tuổi khác tạI
XEM MỨC ĐỘ HỢP KHẮC VỢ CHỒNG
Chồng 1986 vợ 1996
Chồng 1991 vợ 1996
Chồng 1987 vợ 1996
Chồng 1992 vợ 1996
Chồng 1988 vợ 1996
Chồng 1993 vợ 1996
Chồng 1989 vợ 1996
Chồng 1994 vợ 1996
Chồng 1990 vợ 1996
Chồng 1995 vợ 1996
IV. MẸ TUỔI KHÁC VÀ BỐ TUỔI 1996 SINH CON NĂM NÀO TỐT?
1. Năm 2023, mẹ tuổi nào cùng bố tuổi 1996 sinh con tốt?
Theo 3 yếu tố ngũ hành, thiên can, địa chi thì bố 1996 nên cùng những mẹ tuổi sau để sinh con năm 2023 cát lợi:
- Mẹ tuổi 1997, bố tuổi 1996 sinh con năm 2023
- Mẹ tuổi 1999, bố tuổi 1996 sinh con năm 2023
- Mẹ tuổi 2001, bố tuổi 1996 sinh con năm 2023
2. Năm 2024, mẹ tuổi nào cùng bố tuổi 1996 sinh con tốt?
Năm 2024, để sinh con được thuận lợi, suôn sẻ thì bố tuổi Bính Tý nên kết hợp với mẹ tuổi Nhâm Ngọ 2002
3. Năm 2025, mẹ tuổi nào cùng bố tuổi 1996 sinh con tốt?
Năm 2025, để sinh con được thuận lợi, suôn sẻ thì bố tuổi Bính Tý nên kết hợp với mẹ các tuổi là Nhâm Ngọ là tốt nhất
4. Năm 2026, mẹ tuổi nào cùng bố tuổi 1996 sinh con tốt?
Năm 2026 không phải là năm thuận lợi để sinh em bé. Nếu vẫn muốn có con trong năm này thì bố tuổi Bính Tý nên kết hợp với mẹ tuổi sau
- Mẹ tuổi 1997, bố tuổi 1996 sinh con năm 2026
- Mẹ tuổi 1998, bố tuổi 1996 sinh con năm 2026
- Mẹ tuổi 1999, bố tuổi 1996 sinh con năm 2026
- Mẹ tuổi 2000, bố tuổi 1996 sinh con năm 2026
- Mẹ tuổi 2001, bố tuổi 1996 sinh con năm 2026
- Mẹ tuổi 2002, bố tuổi 1996 sinh con năm 2026
>>> Xem mức độ hợp khắc của bố tuổi 1996 với mẹ tuổi khác tại:
XEM MỨC ĐỘ HỢP KHẮC VỢ CHỒNG
Chồng 1996 vợ 1997
Chồng 1996 vợ 2000
Chồng 1996 vợ 1998
Chồng 1996 vợ 2001
Chồng 1996 vợ 1999
Chồng 1996 vợ 2002
Trên đây là luận giải chi tiết về tuổi bính tý sinh con năm nào tốt. Từ đó bố mẹ tuổi Bính Tý có cơ sở để chọn được năm sinh con thuận lợi nhất. Đó cũng được coi là một món quà dành tặng cho thiên thần nhỏ, giúp con sinh ra có cuộc đời may mắn và bình an, công thành danh toại.
10:01 28/09/23
Xem 1997 sinh con năm nào tốt được các bậc phụ huynh tuổi Đinh Sửu hết sức quan tâm và tìm hiểu. Bởi lẽ, theo phong thủy, sinh con sẽ ảnh hưởng rất lớn đến tình cảm gia đình cũng như tài vận của bố mẹ. Nếu con cái hợp tuổi thì sẽ giúp gia đình thêm thuận hòa, con cái mạnh khỏe, cha mẹ làm ăn phát đạt.
I. TỔNG QUAN VỀ BỐ MẸ TUỔI ĐINH SỬU
Nam nữ tuổi 1997 cầm tinh con Trâu thường được gọi là Hồ Nội Chi Ngưu (trâu trong hồ nước). Người sinh năm này có thiên can Đinh, địa chi Sửu, sinh nhằm 07/02/1997 đến ngày 27/01/2998 dương lịch. Xét về ngũ hành, tuổi Sửu 1997 có nạp âm Giản Hạ Thủy thuộc ngũ hành Thủy. Xét về cung phi, cả nam và nữ mạng đều có cung mệnh Chấn - hành Mộc.
>>> Chi tiết cung phi và cách sử dụng yếu tố này để nhận may mắn tại: 1997 cung gì?
Nhìn chung cuộc sống của tuổi Đinh Sửu khá vất vả thời tiền vận, bước sang trung vận mới có nhiều khởi sắc. Công danh sự nghiệp phải gây dựng khá vất vả, thời trẻ khó làm nên nghiệp lớn. Nếu muốn thành công thì phải rèn tính nhẫn nại, sáng suốt trong các quyết định. Bước sang tuổi 31 tuổi mới có cơ hội xây dựng cơ nghiệp vững chắc, không sợ bị đổ vỡ sau này.
Về phương diện tình cảm, nam nữ sinh năm 1997 lại gặp phải khá nhiều biến cố, không mấy suôn sẻ thuận lợi. Tuổi này thường gặp cảnh sầu khổ, thương đau thậm chí là chia lìa, xa cách. Còn về gia đạo thì phải từ 34 tuổi trở đi mới thực sự được êm ấm và hạnh phúc.
Vì vậy, người tuổi Sửu 1997 được khuyên là nên sinh con hợp tuổi để hóa giải những khó khăn trong tình cảm gia đạo cũng như giúp cho sự nghiệp hanh thông rộng mở hơn.
II. 3 TIÊU CHÍ XEM NGƯỜI TUỔI 1997 SINH CON NĂM NÀO TỐT?
Khi đánh giá năm tốt để sinh con, bố mẹ tuổi Đinh Sửu không thể lựa chọn tùy ý mà cần căn cứ trên 3 yếu tố bao gồm:
- Ngũ hành bản mệnh: Được xem là yếu tố đánh giá quan trọng nhất, thể hiện mối quan hệ hợp khắc giữa bản mệnh của cha mẹ và con cái. Trong đó:
Năm có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ cho cha mẹ 1997 là những năm sinh con tốt nên lựa chọn.
Năm có ngũ hành tương khắc ngũ hành của tuổi Đinh Sửu hoặc năm có ngũ hành bị bố mẹ tương khắc là năm sinh con xấu không nên lựa chọn.
- Thiên can: Là yếu tố quan trọng thứ hai giúp đánh giá mối quan hệ xung - hợp giữa thiên can của con và thiên can của cha mẹ:
Năm có thiên can tương hợp với thiên can của bố mẹ là tốt nhất, phụ huynh tuổi 1997 nên lựa chọn, sẽ đem tới may mắn, thuận lợi cho cả gia đình.
Năm có thiên can xung hoặc phá cho thiên can của bố mẹ là cực xấu, người tuổi Đinh Sửu không nên lựa chọn, sẽ đem tới những điều kém may mắn cho cha mẹ và con cái.
Năm có thiên can bình hòa với thiên can của bố mẹ thì có thể chấp nhận được, không đem tới quá nhiều tốt đẹp nhưng cũng không mang lại bất lợi, cản trở.
- Địa chi: Đây chính là yếu tố cuối cùng để đánh giá năm sinh con hợp tuổi 1997. Trong đó có 3 mối quan hệ cần nắm được như sau:
Năm sinh có địa chi thuộc nhóm Tam Hợp hoặc Lục Hợp (Nhị Hợp) với địa chi của bố mẹ là rất tốt, nên lựa chọn sinh con năm này.
Năm sinh có địa chi thuộc nhóm Tứ Hành Xung, Lục Hình, Lục Hại hoặc Tứ Tuyệt với địa chi của bố mẹ là xấu, không nên lựa chọn sinh con năm này.
>>> Bên cạnh năm sinh con tốt thì tuổi Đinh Sửu có thể sử dụng một số cách sau để nhận may mắn. Cụ thể:
1997 hợp số nào?
1997 hợp màu gì?
1997 hợp số điện thoại nào?
1997 hợp nghề gì?
III. TỪ NĂM 2023 - 2028 CHỒNG 1997 VỢ 1997 SINH CON NĂM NÀO HỢP?
1. Bố mẹ tuổi 1997 sinh con năm 2023 Quý Mão
Sinh con năm 2023 cầm tinh con Mèo có thiên can là Quý, địa chi là Mão, còn được gọi với cái tên Quá Lâm Chi Thố. Em bé tuổi Quý Mão thuộc nạp âm Kim Bạch Kim, nhằm sinh từ 22/01/2023 đến ngày 09/02/2024 dương lịch.
Để đánh giá năm Quý Mão 2023 có phải năm tốt để sinh con cho bố mẹ tuổi Đinh Sửu, ta cần đánh giá về các phương diện sau:
Ngũ hành: Con hành Kim tương sinh cho hành Thủy của bố mẹ.
Thiên can: Con can Quý phạm xung với can Đinh của bố mẹ.
Địa chi: Con chi Mão bình hòa với chi Sửu của bố mẹ.
⇒ Tổng điểm: 14/20. Như vậy năm 2023 là năm khá tốt cho phụ huynh tuổi Đinh Sửu sinh em bé.
2. Bố mẹ tuổi 1997 sinh con năm 2024 Giáp Thìn
Năm 2024 cầm tinh con Rồng có thiên can Giáp, địa chi Thìn, còn được gọi là Phục Đầm Chi Lâm. Em bé tuổi Giáp Thìn thuộc nạp âm Phúc Đăng Hỏa, nhằm sinh từ 10/02/2024 đến hết ngày 28/01/2025 dương lịch.
Muốn biết năm Giáp Thìn 2024 có phải năm tốt cho cha mẹ sinh năm 1997 sinh con thì cần đánh giá về các phương diện sau:
Ngũ hành: Con hành Hỏa tương khắc với hành Thủy của bố mẹ.
Thiên can: Con can Giáp tương sinh với can Đinh của bố mẹ.
Địa chi: Con chi Thìn lục phá với chi Sửu của bố mẹ.
⇒ Tổng điểm: 8/20. Như vậy năm 2024 là năm không tốt cho phụ huynh tuổi Đinh Sửu sinh em bé.
3. Bố mẹ tuổi 1997 sinh con năm 2025 Ất Tỵ
Sinh con năm 2025 cầm tinh con Rắn có thiên can Ất, địa chi Tỵ, còn được gọi là Xuất Huyết Chi Xà. Em bé tuổi Ất Tỵ thuộc nạp âm Phúc Đăng Hỏa, nhằm sinh từ 29/01/2025 đến ngày 16/02/2026 dương lịch.
Để đánh giá năm Ất Tỵ 2025 có phải năm tốt để sinh con cho bố mẹ tuổi Đinh Sửu, cần đánh giá về các phương diện sau:
Ngũ hành: Con hành Hỏa tương khắc với hành Thủy của bố mẹ.
Thiên can: Con can Ất tương sinh với can Đinh của bố mẹ.
Địa chi: Con chi Tỵ tam hợp với chi Sửu của bố mẹ.
⇒ Tổng điểm: 14/20. Như vậy năm 2024 là năm khá tốt cho phụ huynh tuổi Đinh Sửu sinh em bé.
4. Bố mẹ tuổi 1997 sinh con năm 2026 Bính Ngọ
Sinh con năm 2026 cầm tinh con Ngựa, có thiên can Bính, địa chi Ngọ, còn được gọi là Hành Lộ Chi Quá. Em bé tuổi Quý Mão thuộc nạp âm Thiên Hà Thủy, nhằm sinh từ 17/02/2023 đến ngày 05/02/2024 dương lịch.
Để đánh giá năm Bính Ngọ 2026 có phải năm tốt để sinh con cho bố mẹ tuổi Đinh Sửu, ta cần đánh giá về các phương diện sau:
Ngũ hành: Con hành Thủy bình hòa với hành Thủy của bố mẹ.
Thiên can: Con can Bính bình hòa với can Đinh của bố mẹ.
Địa chi: Con chi Ngọ lục hại với chi Sửu của bố mẹ.
⇒ Tổng điểm: 10/20. Như vậy năm 2026 là năm bình hòa, phụ huynh tuổi Đinh Sửu có thể xem xét để sinh em bé.
5. Bố mẹ tuổi 1997 sinh con năm 2027 Đinh Mùi
Sinh con năm 2027 cầm tinh con Dê có thiên can Đinh, địa chi Mùi, còn được gọi là Thất Quần Chi Dương. Em bé tuổi Đinh Mùi thuộc nạp âm Thiên Hà Thủy, nhằm sinh từ 06/02/2027 đến ngày 25/01/2028 dương lịch.
Để đánh giá năm Đinh Mùi 2027 có phải năm tốt để sinh con cho bố mẹ tuổi Đinh Sửu, cần đánh giá về các phương diện sau:
Ngũ hành: Con hành Thủy bình hòa với hành Thủy của bố mẹ.
Thiên can: Con can Đinh bình hòa với can Đinh của bố mẹ.
Địa chi: Con chi Mùi lục xung với chi Sửu của bố mẹ.
⇒ Tổng điểm: 10/20. Như vậy năm 2027 là năm bình hòa, phụ huynh tuổi Đinh Sửu có thể xem xét để sinh em bé.
6. Bố mẹ tuổi 1997 sinh con năm 2028 Mậu Thân
Sinh con năm 2028 cầm tinh con Khỉ có thiên can là Mậu, địa chi là Thân, còn được gọi với cái tên Độc Lập Chi Hầu. Em bé tuổi Mậu Thân thuộc nạp âm Đại Trạch Thổ, nhằm sinh từ 26/01/2028 đến này 12/02/2029 dương lịch.
Để đánh giá năm Mậu Thân 2028 có phải năm tốt để sinh con cho bố mẹ tuổi Đinh Sửu, ta cần đánh giá về các phương diện sau:
Ngũ hành: Con hành Thổ tương sinh cho hành Thủy của bố mẹ.
Thiên can: Con can Mậu phạm xung với can Đinh của bố mẹ.
Địa chi: Con chi Thân bình hòa với chi Sửu của bố mẹ.
⇒ Tổng điểm: 12/20. Như vậy năm 2028 là năm bình hòa, phụ huynh tuổi Đinh Sửu có thể xem xét để sinh em bé.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1997 vợ 1997 tại: Chồng Đinh Sửu vợ Đinh Sửu có hợp nhau không?
IV. BỐ TUỔI 1997 SINH CON NĂM NÀO TỐT NẾU KẾT HỢP VỚI MẸ TUỔI KHÁC?
1. Chồng 1997 vợ 1996 sinh con năm nào hợp?
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Đinh Sửu 1997 và mẹ Bính Tý 1996 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023 và 2028.
Năm sinh con bình hòa: 2024, 2025, 2026 và 2027.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1997 vợ 1996 tại: Chồng Đinh Sửu vợ Bính Tý có hợp nhau không?
2. Chồng 1997 vợ 1999 sinh con năm nào hợp?
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Đinh Sửu 1997 và mẹ Kỷ Mão 1999 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023 và 2025.
Năm sinh con bình hòa: 2026, 2027 và 2028.
Năm sinh con hung: 2024.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1997 vợ 1999 tại: Chồng Đinh Sửu vợ Kỷ Mão có hợp nhau không?
3. Chồng 1997 vợ 1998 sinh con năm nào hợp
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Đinh Sửu 1997 và mẹ Mậu Dần 1998 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023 và 2025.
Năm sinh con bình hòa: 2026, 2027 và 2028.
Năm sinh con hung: 2024.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1997 vợ 1998 tại: Chồng Đinh Sửu vợ Mậu Dần có hợp nhau không?
4. Chồng 1997 vợ 2000 sinh con năm nào hợp
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Đinh Sửu 1997 và mẹ Canh Thìn 2000 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023 và 2028.
Năm sinh con bình hòa: 2025, 2026 và 2027.
Năm sinh con hung: 2024.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1997 vợ 1996 tại: Chồng Đinh Sửu vợ Canh Thìn có hợp nhau không?
V. MẸ TUỔI 1997 SINH CON NĂM NÀO TỐT NẾU KẾT HỢP VỚI BỐ TUỔI KHÁC?
1. Chồng tuổi ngọ 1990 vợ tuổi sửu 1997 sinh con năm nào thì hợp?
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Canh Ngọ 1990 và mẹ tuổi Đinh Sửu 1997 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023, 2025 và 2028.
Năm sinh con bình hòa: 2027.
Năm sinh con hung: 2024, 2026.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1990 vợ 1997 tại: Chồng Canh Ngọ vợ Đinh Sửu có hợp nhau không?
2. Chồng tuổi tân mùi vợ tuổi đinh sửu sinh con năm nào thì hợp?
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Tân Mùi 1991 và mẹ tuổi Đinh Sửu 1997 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023 và 2028.
Năm sinh con bình hòa: 2024, 2025 và 2027.
Năm sinh con hung: 2026.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1991 vợ 1997 tại: Chồng Tân Mùi vợ Đinh Sửu có hợp nhau không?
3. Chồng tuổi nhâm thân vợ tuổi đinh sửu sinh con tuổi nào hợp?
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Nhâm Thân 1992 và mẹ tuổi Đinh Sửu 1997 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2028.
Năm sinh con bình hòa: 2023, 2024, 2025, 2026 và 2027.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1992 vợ 1997 tại: Chồng Nhâm Thân vợ Đinh Sửu có hợp nhau không?
4. Bố tuổi quý dậu mẹ tuổi đinh sửu sinh con năm nào?
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Quý Dậu 1993 và mẹ tuổi Đinh Sửu 1997 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2025.
Năm sinh con bình hòa: 2023, 2024, 2026, 2027 và 2028.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1993 vợ 1997 tại: Chồng Quý Dậu vợ Đinh Sửu có hợp nhau không?
5. Chồng tuổi giáp tuất vợ tuổi đinh sửu nên sinh con năm nào?
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Giáp Tuất 1994 và mẹ tuổi Đinh Sửu 1997 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023 và 2025.
Năm sinh con bình hòa: 2026 và 2028.
Năm sinh con xấu: 2024 và 2027.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1994 vợ 1997 tại: Chồng Giáp Tuất vợ Đinh Sửu có hợp nhau không?
6. Chồng ất hợi 1995 vợ đinh sửu 1997 sinh con năm nào tốt?
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Ất Hợi 1995 và mẹ tuổi Đinh Sửu 1997 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023 và 2028.
Năm sinh con bình hòa: 2024, 2025 và 2027.
Năm sinh con xấu: 2026.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1995 vợ 1997 tại: Chồng Ất Hợi vợ Đinh Sửu có hợp nhau không?
7. Chồng bính tý 1996 vợ đinh sửu 1997 sinh con năm nào tốt?
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Bính Tý 1996 và mẹ tuổi Đinh Sửu 1997 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023 và 2028.
Năm sinh con bình hòa: 2024, 2025, 2026 và 2027.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1996 vợ 1997 tại: Chồng Bính Tý vợ Đinh Sửu có hợp nhau không?
Như vậy, qua phần tổng hợp về việc xét bố mẹ tuổi 1997 sinh con năm nào tốt của các chuyên gia phong thủy thấy rằng tùy thuộc vào mối quan hệ thiên can, địa chi, ngũ hành giữa con với bố 1997 và con với mẹ 1997 sẽ tìm được năm sinh con phù hợp. Muốn chọn năm sinh em bé mang lại may mắn cho gia đình và đứa trẻ thì cần phải xem xét cả tuổi bố và tuổi mẹ thì mới đem lại kết quả chính xác nhất.
Biên soạn: Simhoptuoi.com.vn
10:02 28/09/23
Năm 2023, nam nữ sinh năm 1998 chính thức bước sang tuổi 25, cũng đã đến tuổi dựng vợ gả chồng sinh con. Vì vậy xem người 1998 sinh con năm nào tốt đang rất được quan tâm và tìm hiểu. Bởi lẽ theo phong thủy, chọn năm sinh em bé hợp tuổi bố mẹ sẽ giúp gia đạo thêm gắn bó, hạnh phúc, con cái ngoan ngoãn khỏe mạnh, bố mẹ làm ăn tấn tới.
>>> Xem thêm: 1998 cung gì?
I. BA TIÊU CHÍ XEM TUỔI 1998 SINH CON NĂM NÀO TỐT?
Để chọn được năm tốt sinh con mang đến may mắn, thuận lợi và tài lộc cho gia đình, bố mẹ tuổi Mậu Dần 1998 cần nắm rõ được 3 tiêu chí đánh giá như sau:
- Ngũ hành bản mệnh: Thông qua xem xét ngũ hành năm sinh con và ngũ hành của bố mẹ 1998 có thể biết được mối quan hệ là hòa hợp hay xung khắc. Trường hợp ngũ hành của con tương sinh hoặc tương hỗ cho cha mẹ 1998 là đẹp nhất, nên chọn ngày đẹp tháng tốt sinh em bé. Ngược lại, nếu ngũ hành của con tương khắc ngũ hành bố mẹ là rất xấu, không nên lựa chọn.
- Thiên can: Dựa vào thiên can của con cái và cha mẹ Mậu Dần, có thể đánh giá được hai tuổi có phạm xung, phá hay không. Năm sinh con tốt nhất sẽ có can hợp với can Mậu của bố mẹ 1998. Ngoài ra nếu không chọn được năm có can tương hợp thì ít nhất phải có can bình hòa, không được xung hoặc phá với thiên can của cha mẹ.
- Địa chi: Năm có địa chi nằm trong nhóm tuổi Tốt như Tam Hợp hoặc Lục Hợp (Nhị Hợp) với địa chi Dần của bố mẹ 1998 là sự lựa chọn tốt nhất. Còn với những năm có địa chi nằm trong nhóm tuổi Xấu như Tứ Hành Xung, Lục Hình, Lục Hại hoặc Tứ Tuyệt với địa chi Dần của bố mẹ thì không nên chọn sinh con.
>>> Bên cạnh năm sinh con tốt thì tuổi Mậu Dần có thể sử dụng một số cách sau để nhận may mắn. Cụ thể:
1998 hợp số nào?
1998 hợp màu gì?
1998 hợp số điện thoại nào?
1998 hợp nghề gì?
II. BỐ MẸ TUỔI 1998 SINH CON NĂM NÀO TỐT?
1. Bố mẹ tuổi 1998 sinh con năm 2023 Quý Mão
Em bé sinh năm 2023 là Quá Lâm Chi Thố, cầm tinh con Mèo, nhằm sinh từ 22/01/2023 đến ngày 09/02/2024 dương lịch. Tuổi này có thiên can là Quý, địa chi là Mão và ngũ hành nạp âm Kim Bạch Kim.
Dựa vào 3 tiêu chí nêu trên, bố mẹ tuổi Dần 1998 có thể đánh giá được năm Quý Mão 2023 sinh con có tốt hay không:
Ngũ hành: Con sinh năm 2023 hành Kim tương sinh với mệnh Thổ của bố mẹ 1998 1998.
Thiên can: Con sinh năm 2023 can Quý tương phá với can Mậu của bố mẹ 1998.
Địa chi: Con sinh năm 2023 chi Mão bình hòa với chi Dần của bố mẹ 1998.
⇒ Tổng điểm: 12/20. Có thể thấy, năm 2026 là năm bình hòa, tuổi Mậu Dần có thể xem xét lên kế hoạch sinh em bé.
2. Bố mẹ tuổi 1998 sinh con năm 2024 Giáp Thìn
Em bé sinh năm 2024 là Phục Đầm Chi Lâm, cầm tinh con Rồng, nhằm sinh từ 10/02/2024 đến hết ngày 28/01/2025 dương lịch. Tuổi này có thiên can Giáp, địa chi Thìn và ngũ hành nạp âm Phúc Đăng Hỏa.
Dựa vào 3 tiêu chí nêu trên, bố mẹ tuổi Dần 1998 có thể đánh giá được năm Giáp Thìn 2024 sinh con có tốt hay không:
Ngũ hành: Con sinh năm 2023 hành Hỏa tương sinh với mệnh Thổ của bố mẹ 1998.
Thiên can: Con sinh năm 2023 can Giáp tương phá với can Mậu của bố mẹ 1998.
Địa chi: Con sinh năm 2023 chi Thìn tứ đức hợp với chi Dần của bố mẹ 1998.
⇒ Tổng điểm: 8/20. Có thể thấy, tuổi Mậu Dần không nên sinh con vào năm 2024.
3. Bố mẹ tuổi 1998 sinh con năm 2025 Ất Tỵ
Em bé sinh năm 2025 là Xuất Huyết Chi Xà, cầm tinh con Rắn, nhằm sinh từ 29/01/2025 đến ngày 16/02/2026 dương lịch. Tuổi này có thiên can Ất, địa chi Tỵ và ngũ hành nạp âm Phúc Đăng Hỏa.
Dựa vào 3 tiêu chí nêu trên, bố mẹ tuổi Dần 1998 có thể đánh giá được năm Ất Tỵ 2025 sinh con có tốt hay không:
Ngũ hành: Con sinh năm 2023 hành Hỏa tương sinh với mệnh Thổ của bố mẹ 1998.
Thiên can: Con sinh năm 2023 can Ất bình hòa với can Mậu của bố mẹ 1998.
Địa chi: Con sinh năm 2023 chi Tỵ lục hình với chi Dần của bố mẹ 1998.
⇒ Tổng điểm: 14/20. Có thể thấy, tuổi Mậu Dần sinh con vào năm 2025 là khá tốt.
4. Bố mẹ tuổi 1998 sinh con năm 2026 Bính Ngọ
Em bé sinh năm 2026 là Hành Lộ Chi Quá, cầm tinh con Ngựa, nhằm sinh từ 17/02/2023 đến ngày 05/02/2024 dương lịch. Tuổi này có thiên can Bính, địa chi Ngọ và ngũ hành nạp âm Thiên Hà Thủy.
Dựa vào 3 tiêu chí nêu trên, bố mẹ tuổi Dần 1998 có thể đánh giá được năm Bính Ngọ 2026 sinh con có tốt hay không:
Ngũ hành: Con sinh năm 2023 hành Thủy tương khắc với mệnh Thổ của bố mẹ 1998.
Thiên can: Con sinh năm 2023 can Bính tương sinh với can Mậu của bố mẹ 1998.
Địa chi: Con sinh năm 2023 chi Ngọ tam hợp với chi Dần của bố mẹ 1998.
⇒ Tổng điểm: 14/20. Có thể thấy, tuổi Mậu Dần sinh con vào năm 2025 là khá tốt.
5. Bố mẹ tuổi 1998 sinh con năm 2027 Đinh Mùi
Em bé sinh năm 2027 là Thất Quần Chi Dương, cầm tinh con Dê, nhằm sinh từ 06/02/2027 đến ngày 25/01/2028 dương lịch. Tuổi này có thiên can Mậu, địa chi Mùi và ngũ hành Thiên Hà Thủy.
Dựa vào 3 tiêu chí nêu trên, bố mẹ tuổi Dần 1998 có thể đánh giá được năm Quý Mão 2023 sinh con có tốt hay không:
Ngũ hành: Con sinh năm 2023 hành Thủy bình hòa với mệnh Thổ của bố mẹ 1998.
Thiên can: Con sinh năm 2023 can Đinh tương sinh với can Mậu của bố mẹ 1998.
Địa chi: Con sinh năm 2023 chi Mùi bình hòa với chi Dần của bố mẹ 1998.
⇒ Tổng điểm: 12/20. Có thể thấy, năm 2026 là năm bình hòa, tuổi Mậu Dần có thể xem xét lên kế hoạch sinh em bé.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1998 vợ 1998 tại: Chồng Mậu Dần vợ Mậu Dần có hợp nhau không?
III. BỐ TUỔI 1998 SINH CON NĂM NÀO TỐT KHI KẾT HỢP MẸ TUỔI KHÁC?
Chọn năm sinh con hợp tuổi bố 1998 không những phải xem xét mối quan hệ can chi, ngũ hành giữa bố và con mà còn cần đánh giá cả tuổi của mẹ. Theo đó, từ năm 2023 đến năm 2027 sẽ phù hợp với cặp chồng 1998 và vợ các tuổi như sau:
Năm 2023: mẹ 1994, 1995,1997, 1999, 2001, 2004
Năm 2024: 1993, 1995, 1996, 2002, 2003, 2004.
Năm 2025: 1993, 1994, 1997, 1998, 1999, 2002, 2003.
Năm 2026: 1993, 1994, 1998, 1999, 2000, 2001, 2003, 2004.
Năm 2027: 1993, 1995, 1999, 2000, 2002, 2003, 2004.
IV. MẸ TUỔI 1998 SINH CON NĂM NÀO TỐT KHI KẾT HỢP BỐ TUỔI KHÁC?
Đánh giá sự hợp khắc giữa mẹ Mậu Dần và tuổi của con để chọn năm sinh tốt thôi thì chưa đủ, phụ huynh cần kết hợp cả tuổi của bố, mẹ và con cái. Theo đó, từ năm 2023 đến năm 2027 sẽ phù hợp với cặp mẹ tuổi 1998 và bố các tuổi như sau:
Năm 2023: 1990, 1991, 1994, 1995, 1997.
Năm 2024: 1991, 1992, 1993, 1996.
Năm 2025: 1990, 1993, 1994, 1997, 1998.
Năm 2026: 1992, 1993, 1994, 1998.
Năm 2027: 1993, 1995.
Như vậy, bố mẹ tuổi 1998 muốn sinh con gặp may mắn, thuận lợi thì cần phải xem xét mối quan hệ giữa thiên can, địa chi và ngũ hành với con cái. Tốt nhất con cái không phạm xung hoặc khắc với tuổi của bố mẹ.
Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những câu hỏi sau:
1998 sinh con năm nào tốt
tuổi dần 1998 sinh con năm nào thì hợp
mậu dần sinh con năm nào tốt
vợ 1998 chồng 1998 sinh con năm nào hợp
tuổi mậu dần sinh con năm nào thì hợp
nữ 1998 sinh con năm nào hợp
tuổi mậu dần sinh con năm nào hợp
bố tuổi dần sinh con tuổi gì thì hợp
10:34 28/09/23
Xem bố mẹ tuổi bính dần sinh con năm nào thì hợp rất được quan tâm và tìm hiểu với mong muốn rước hên may, tài lộc vào nhà. Vì sinh con, cưới vợ, làm nhà được người dân Việt Nam xem là những công việc trọng đại của đời người. Bởi lẽ những công việc này có ảnh hưởng rất lớn đến vận số cuộc đời, vận trình công việc của vợ chồng và con cái. Vậy bố mẹ sinh năm 1986 sinh con năm nào tốt thì mời quý bạn cùng Simhoptuoi.com.vn.
1. Ba tiêu chuẩn xác định tuổi Bính Dần sinh con năm nào thì hợp?
Theo phong thủy, để xác định được năm sinh em bé có hòa hợp với tuổi Bính Dần của bố mẹ hay không thì cần đánh giá dựa vào 3 tiêu chuẩn bao gồm:
- Ngũ hành sinh khắc: Năm sinh con tốt nhất sẽ có ngũ hành tương sinh cho ngũ hành của bố mẹ 1986. Ngoài ra, phụ huynh cũng có thể chọn sinh con có ngũ hành tương trợ hoặc bình hòa với ngũ hành của mình. Theo đó, tuổi Bính Dần có ngũ hành nạp âm là Lư Trung Hỏa thuộc ngũ hành Hỏa nên sinh con vào năm có ngũ hành Mộc, Hỏa, Thổ và tránh sinh con vào năm có ngũ hành tương khắc là Thủy và Kim.
- Thiên can: Năm sinh con hợp tuổi Dần 1986 sẽ có thiên can tương sinh hoặc bình với thiên can Bính của cha mẹ. Như vậy, năm tốt nhất sinh em bé nên có thiên can tương hợp là Tân đồng thời tránh năm sinh có thiên can tương phá và tương xung là Nhâm và Canh.
- Địa chi: Con cái sinh vào năm có địa chi Tam hợp hoặc Lục Hợp với địa chi Dần của bố mẹ là tốt nhất bao gồm địa chi Hợi (Lục Hợp), Ngọ và Tuất (Tam Hợp). Bên cạnh đó, bố mẹ tuổi 1986 không nên sinh em bé vào năm có địa chi phạm Tứ Xung (gồm chi Thân, Tỵ và Hợi) hoặc năm có địa chi phạm Lục Phá (chi Tỵ) và Lục Hại (chi Hợi).
>>> Bên cạnh năm sinh con tốt thì tuổi Bính Dần có thể sử dụng một số cách sau để nhận may mắn. Cụ thể:
1986 hợp số nào?
1986 hợp màu gì?
1986 hợp số điện thoại nào?
1986 hợp nghề gì?
2. Bố mẹ cùng tuổi Bính Dần sinh con năm nào thì hợp trong 5 năm tới?
2.1. Bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm 2023
Năm 2023 có thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành nạp âm là Kim Bạch Kim thuộc hành Kim. Đối chiếu năm Quý Mão với tuổi Bính Dần mệnh Hỏa xét thấy:
Ngũ hành: hành Kim kết hợp với mệnh Hỏa là tương khắc
Thiên can: can Quý kết hợp với can Bính là bình hòa
Địa chi: chi Mão kết hợp với chi Dần là bình hòa
⇒ Kết luận: Năm 2023 với ý định sinh con của bố mẹ tuổi Bính Dần xét thấy bình hòa, không quá tốt cũng không xui rủi cho cả em bé và bố mẹ.
2.2. Bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm 2024
Năm 2024 có thiên can Giáp, địa chi Thìn, ngũ hành nạp âm là Phúc Đăng Hỏa thuộc hành Hỏa. Đối chiếu năm Giáp Thìn với tuổi Bính Dần mệnh Hỏa xét thấy:
Ngũ hành: hành Hỏa kết hợp với mệnh Hỏa là tương trợ
Thiên can: can Giáp kết hợp với can Bính là bình hòa
Địa chi: chi Thìn kết hợp với chi Dần là tứ đức hợp
⇒ Kết luận: Năm 2024 với ý định sinh con của bố mẹ tuổi Bính Dần xét thấy bình hòa, không quá tốt cũng không xui rủi cho cả em bé và bố mẹ.
2.3. Bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm 2025
Năm 2025 có thiên can Ất, địa chi Tỵ, ngũ hành nạp âm là Phúc Đăng Hỏa thuộc hành Hỏa. Đối chiếu năm Ất Tỵ với tuổi Bính Dần mệnh Hỏa xét thấy:
Ngũ hành: hành Hỏa kết hợp với mệnh Hỏa là tương trợ
Thiên can: can Ất kết hợp với can Bính là bình hòa
Địa chi: chi Tỵ kết hợp với chi Dần là Lục Hình
⇒ Kết luận: Năm 2023 với ý định sinh con của bố mẹ tuổi Bính Dần xét thấy bình hòa, không quá tốt cũng không xui rủi cho cả em bé và bố mẹ.
2.4. Bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm 2026
Năm 2026 có thiên can Bính, địa chi Ngọ, ngũ hành nạp âm là Thiên Hà Thủy thuộc hành Thủy. Đối chiếu năm Bính Ngọ với tuổi Bính Dần mệnh Hỏa xét thấy:
Ngũ hành: hành Thủy kết hợp với mệnh Hỏa là tương khắc
Thiên can: can Bính kết hợp với can Bính là bình hòa
Địa chi: chi Ngọ kết hợp với chi Dần là tam hợp
⇒ Kết luận: Năm 2023 với ý định sinh con của bố mẹ tuổi Bính Dần xét thấy bình hòa, không quá tốt cũng không xui rủi cho cả em bé và bố mẹ.
2.5. Bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm 2027
Năm 2027 có thiên can Đinh, địa chi Mùi, ngũ hành nạp âm là Thiên Hà Thủy thuộc hành Thủy. Đối chiếu năm Đinh Mùi với tuổi Bính Dần mệnh Hỏa xét thấy:
Ngũ hành: hành Thủy kết hợp với mệnh Hỏa là tương khắc
Thiên can: can Đinh kết hợp với can Bính là bình hòa
Địa chi: chi Mùi kết hợp với chi Dần là bình hòa
⇒ Kết luận: Năm 2023 với ý định sinh con của bố mẹ tuổi Bính Dần xét thấy bình hòa, không quá tốt cũng không xui rủi cho cả em bé và bố mẹ.
Kết Luận Chung: Như vậy, xét thiên can - địa - ngũ hành từ năm 2023 đến năm 2027 thấy rằng bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con bình hòa, không có năm nào thực sự tốt. Nếu có ý định sinh con thì tốt nhất nên chọn tháng sinh đẹp tùy từng năm để vận số con thêm hanh thông, cuộc sống của bố mẹ thêm thuận lợi.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1986 vợ 1986 tại: Chồng Bính Dần Vợ Bính Dần có hợp nhau không?
3. Mẹ tuổi khác và bố tuổi Bính Dần sinh con năm nào tốt trong 5 năm tới
3.1. Bố 1986 mẹ 1991 sinh con năm nào hợp?
Bố sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1991 thiên can Tân, địa chi Mùi, mệnh Thổ nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2023, 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2025, 2026, 2027.
Trong đó, cặp chồng tuổi Bính Dần và mẹ tuổi Tân Mùi sinh con năm Quý Mão 2023 mệnh Kim là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Khắc (Hỏa - Kim), mẹ - con Tương Sinh (Thổ - Kim).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Bính - Quý), mẹ - con Bình Hòa (Tân - Quý).
Về địa chi: bố - con Bình Hòa (Dần - Mão), mẹ - con Tam Hợp (Mùi - Mão).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1986 vợ 1991 tại: Chồng Bính Dần Vợ Tân Mùi có hợp nhau không?
3.2. Bố 1986 mẹ 1990 sinh con năm nào hợp?
Bố sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1990 thiên can Canh, địa chi Thân, mệnh Thổ nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2023, 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2025, 2027.
Các năm sinh xấu: 2026.
Trong đó, cặp chồng tuổi Bính Dần và mẹ tuổi Canh Ngọ sinh con năm Mậu Thân 2028 mệnh Thổ là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Hỏa - Thổ), mẹ - con Tương Trợ (Thổ - Thổ).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Bính - Mậu), mẹ - con Bình Hòa (Canh - Mậu).
Về địa chi: bố - con Lục Xung (Dần - Thân), mẹ - con Bình Hòa (Ngọ - Thân).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1986 vợ 1990 tại: Chồng Bính Dần Vợ Canh Ngọ có hợp nhau không?
3.3. Bố 1986 mẹ 1989 sinh con năm nào hợp?
Bố sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1989 thiên can Kỷ, địa chi Tỵ, mệnh Mộc nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2026; 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2023; 2024, 2025, 2027.
Trong đó, cặp chồng tuổi Bính Dần và mẹ tuổi Kỷ Tỵ sinh con năm Bính Ngọ mệnh Thủy là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Khắc (Hỏa - Thủy), mẹ - con Tương Sinh (Mộc - Thủy).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Bính - Bính), mẹ - con Bình Hòa (Kỷ - Bính).
Về địa chi: bố - con Tam Hợp (Dần - Ngọ), mẹ - con Bình Hòa (Tỵ - Ngọ).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1986 vợ 1989 tại: Chồng Bính Dần Vợ Kỷ Tỵ có hợp nhau không?
3.4. Bố 1986 mẹ 1988 sinh con năm nào hợp?
Bố sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1988 thiên can Mậu, địa chi Thìn, mệnh Mộc nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2025, 2026, 2027, 2028.
Các năm sinh xấu: 2023, 2024.
Trong đó, cặp chồng tuổi Bính Dần và mẹ tuổi Mậu Thìn sinh con năm Ất Tỵ 2025 mệnh Hỏa là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Bình Hòa (Hỏa - Hỏa), mẹ - con Tương Sinh (Mộc - Hỏa).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Bính - Ất), mẹ - con Bình Hòa (Mậu - Ất).
Về địa chi: bố - con Lục Hình (Dần - Tỵ), mẹ - con Bình Hòa (Thìn - Tỵ).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1986 vợ 1988 tại: Chồng Bính Dần Vợ Mậu Thìn có hợp nhau không?
3.5. Bố 1986 mẹ 1987 sinh con năm nào hợp?
Bố sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1987 thiên can Đinh, địa chi Mão, mệnh Hỏa nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2025, 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2026, 2027.
Các năm sinh xấu: 2023.
Trong đó, cặp chồng tuổi Bính Dần và mẹ tuổi Đinh Mão sinh con năm Mậu Thân 2028 mệnh Thổ là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Hỏa - Thổ), mẹ - con Tương Sinh (Hỏa - Thổ).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Bính - Mậu), mẹ - con Bình Hòa (Đinh - Mậu).
Về địa chi: bố - con Lục Xung (Dần - Thân), mẹ - con Tứ Tuyệt (Mão - Thân).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1986 vợ 1987 tại: Chồng Bính Dần Vợ Đinh Mão có hợp nhau không?
4. Bố tuổi khác và mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm nào thì hợp trong 5 năm tới?
4.1. Bố 1981 mẹ 1986 sinh con năm nào tốt?
Mẹ sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với bố sinh năm 1981 thiên can Tân, địa chi Dậu, mệnh Mộc nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2024, 2025, 2027, 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2023, 2026.
Trong đó, cặp chồng tuổi Tân Dậu và mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm Giáp Thìn 2024 mệnh Hỏa là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Mộc - Hỏa), mẹ - con Bình Hòa (Hỏa - Hỏa).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Tân - Giáp), mẹ - con Bình Hòa (Bính - Giáp).
Về địa chi: bố - con Lục Hợp (Dậu - Thìn), mẹ - con Tứ Đức Hợp (Dần - Thìn).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1981 vợ 1986 tại: Chồng Tân Dậu Vợ Bính Dần có hợp nhau không?
4.2. Bố 1982 mẹ 1986 sinh con năm nào tốt?
Mẹ sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1982 thiên can Nhâm, địa chi Tuất, mệnh Thủy nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2023.
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2025, 2026, 2028.
Các năm sinh xấu: 2027.
Trong đó, cặp chồng tuổi Nhâm Tuất và mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm Quý Mão 2023 mệnh Kim là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Thủy - Kim), mẹ - con Tương Khắc (Hỏa - Kim).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Nhâm - Quý), mẹ - con Bình Hòa (Bính - Quý).
Về địa chi: bố - con Lục Hợp (Tuất - Mão), mẹ - con Bình Hòa (Dần - Mão).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1982 vợ 1986 tại: Chồng Nhâm Tuất Vợ Bính Dần có hợp nhau không?
4.3. Bố 1983 mẹ 1986 sinh con năm nào tốt?
Mẹ sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1983 thiên can Quý, địa chi Hợi, mệnh Thủy nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2023.
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2025, 2026, 2027, 2028.
Trong đó, cặp chồng tuổi Quý Hợi và mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm Quý Mão 2023 mệnh Kim là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Thủy - Kim), mẹ - con Tương Khắc (Hỏa - Kim).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Quý - Quý), mẹ - con Bình Hòa (Bính - Quý).
Về địa chi: bố - con Tam Hợp (Hợi - Mão), mẹ - con Bình Hòa (Dần - Mão).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1983 vợ 1986 tại: Chồng Quý Hợi Vợ Bính Dần có hợp nhau không?
4.4. Bố 1984 mẹ 1986 sinh con năm nào tốt?
Mẹ sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1984 thiên can Giáp, địa chi Tý, mệnh Kim nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2026, 2027, 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2023, 2024.
Các năm sinh xấu: 2025.
Trong đó, cặp chồng tuổi Giáp Tý và mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm Mậu Thân 2028 mệnh Thổ là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Kim - Thổ), mẹ - con Tương Sinh (Hỏa - Thổ).
Về thiên can: bố - con Tương Phá (Giáp - Mậu), mẹ - con Bình Hòa (Bính - Mậu).
Về địa chi: bố - con Tam Hợp (Tý - Thân), mẹ - con Lục Xung (Dần - Thân).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1984 vợ 1986 tại: Chồng Giáp Tý Vợ Bính Dần có hợp nhau không?
4.5. Bố 1985 mẹ 1986 sinh con năm nào tốt?
Mẹ sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1985 thiên can Ất, địa chi Sửu, mệnh Kim nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2026, 2027, 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2023, 2025.
Các năm sinh xấu: 2024.
Trong đó, cặp chồng tuổi Ất Sửu và mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm Mậu Thân 2028 mệnh Thổ là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Kim - Thổ), mẹ - con Tương Sinh (Hỏa - Thổ).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Ất - Mậu), mẹ - con Bình Hòa (Bính - Mậu).
Về địa chi: bố - con Bình Hòa (Sửu - Thân), mẹ - con Lục Xung (Dần - Thân).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1985 vợ 1986 tại: Chồng Ất Sửu Vợ Bính Dần có hợp nhau không?
5. Phương pháp hóa giải nếu bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm xấu
Trường hợp bố mẹ sinh con vào năm có thiên can, địa chi, ngũ hành phạm phải xung, khắc với bản mệnh thì nên tìm cách hóa giải vận đen để cải thiện vận số, rước may mắn, thuận lợi đến với gia đình. Hiện nay, để hóa giải hung họa trong sinh con, quý phụ huynh có thể áp dụng các phương pháp theo phong thủy hoặc theo dân gian. Cụ thể:
Theo phong thủy:
+ Sửa đổi phong thủy nhà ở: Để hóa giải năng lượng xấu từ sinh con, bố mẹ tuổi Bính Dần có thể cân bằng phong thủy theo bản mệnh gia chủ trong ngôi nhà. Quý phụ huynh nên bày trí các phòng theo hướng hợp tuổi, chọn màu sơn nhà hoặc trồng thêm cây cảnh hợp mệnh,....
+ Chọn ngày tháng sinh con hợp tuổi bố mẹ: Trường hợp bố mẹ tuổi Dần 1986 vẫn muốn sinh con trong năm không hợp tuổi thì nên chọn giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh con tốt để hóa giải. Bởi lẽ các yếu tố này sẽ giúp bổ sung năng lượng tốt, giảm tác động xấu lên bản mệnh đứa trẻ và bố mẹ.
+ Sử dụng vật phẩm phong thủy: Hiện nay, mọi người rất quan tâm và ưa chuộng sử dụng vật phẩm trong thủy để hóa giải vận đen. Quý phụ huynh có thể ưu tiên sử dụng sim phong thủy tốt cho gia đạo và con cái. Bởi lẽ sim số đi liền với điện thoại - phương tiện liên lạc thông minh, tiện ích, không thể thiếu trong thời đại công nghệ số phát triển.
Theo quan niệm dân gian:
+ Bán khoán: Các gia đình thường có quan niệm là “ bán khoán con vào cửa đền chùa” bởi họ cho rằng con cái sẽ được thần phật phù hộ, che chở bình an trưởng thành, ngoan ngoãn học hành giỏi giang. Đến một độ tuổi nhất định, bố mẹ có thể làm lễ xin chuộc con về.
+ Cho nhận con nuôi: Muốn hóa giải xung khắc của con cái với bố mẹ và giúp con bình an khôn lớn, một số gia đình sẽ cho con đi nhận người khác làm con nuôi. Tuy nhiên, gia đình nhận nuôi phải hiền hậu, tử tế, gia đạo thuận hòa, hạnh phúc.
+ Đi làm ăn xa: Theo dân gian còn lưu truyền cách hóa giải sinh con không hợp đó là để con cái sống xa bố mẹ. Thông thường, người lớn sẽ để con sống với ông bà hoặc họ hàng còn cha mẹ sẽ đến nơi khác để lập nghiệp, sinh sống. Cách này sẽ hạn chế sự khắc khẩu giữa các thành viên trong nhà nhưng con cái sẽ thiếu đi tình thương của bố mẹ.
Với ý định sinh em bé của bố hoặc mẹ tuổi Bính Dần trong 5 năm tới từ 2023 đến 2027 xét thấy đều bình thường, không thực sự tốt đẹp nhưng cũng không đem lại điều gì bất lợi. Tuy nhiên, để chọn được năm tốt nhất thì bố hoặc mẹ sinh năm 1986 nên đánh giá can chi ngũ hành của cả bố mẹ và con cái.
Ngoài ra nội dung này sẽ giải đáp những vấn đề sau:
1986 sinh con năm nào tốt
mẹ tuổi bính dần nên sinh con năm nào
tuổi bính dần sinh con năm nào tốt
bố tuổi bính dần nên sinh con năm nào
tuổi bính dần sinh con năm nào hợp
tuổi bính dần nên sinh con năm nào
tuổi bính dần sinh con năm nào
bố tuổi bính dần sinh con năm nào