Kiến thức phong thủy
11:31 19/01/23
Năm tam tai 1990 là tên gọi của một trong bảy hạn lớn nhất cuộc đời của tuổi Canh Ngọ. Ảnh hưởng của tam tai Canh Ngọ trong thực tế với mỗi người sẽ có sự khác nhau theo lá số tử vi, nhưng ít nhiều đều sẽ vướng phải những khó khăn trong cả sự nghiệp lẫn cuộc sống thường ngày. Vậy để chuẩn bị tốt cho những năm này thì các chuyên gia khuyên gia quý bạn phải nắm chính xác tam tai tuổi Ngọ 1990, và cách hóa giải hạn tam tai tuổi 1990 hiệu quả nhất.
1. Tam tai 1990 là gì? Ảnh hưởng của hạn tam tai tuổi 1990 như thế nào?
Dịch đơn giản Tam là 3, Tai là tai họa, tai ương, tai ách; cho nên Tam Tai chính là những điềm xấu kéo dài liên tục 3 năm. Trong phong thủy số mệnh, Tam Tai 1990 là một đại hạn trong cuộc đời người sinh năm Canh Ngọ, sẽ diễn ra 3 năm liên tiếp và lặp lại 12 năm một lần như vòng tuần hoàn.
Ảnh hưởng của 3 năm tam tai của 1990 ban đầu là sự thay đổi tâm tính của chủ mệnh như nóng nảy hơn, không suy nghĩ thấu đáo, đưa ra quyết định vội vàng. Từ đó, gây ra các mối quan hệ xã hội gián đoạn, kéo đến thị phi, kéo địa vị công danh đi xuống. Sự nghiệp và tài lộc lúc này cũng giảm sút, gia đình dễ mâu thuẫn vì nhiều vấn đề, sức khỏe suy giảm.
2. Nguyên lý tính hạn tam tai tuổi Ngọ 1990 chính xác
Nguyên lý xác định năm tam tai của 1990 chuẩn phong thủy là dựa vào bộ mệnh cục trong vòng tràng sinh. Tức là người thuộc cùng nhóm tam hợp mệnh cục thì sẽ có năm hạn tam tai giống nhau.
3. Các năm tam tai tuổi Ngọ 1990? Năm nào nặng nhất?
3.1. Tổng hợp các năm tam tai tuổi Canh Ngọ 1990
Dựa theo nguyên lý tính tam tai ở trên, tuổi 1990 thuộc nhóm Tam hợp Kim cục Dần, Ngọ, Tuất thì tam tai sẽ rơi vào 3 năm liên tiếp Thân, Dậu, Tuất. Tính theo lịch vạn niên thì 3 năm tam tai tuổi Canh Ngọ sẽ là 1992, 1993, 1994, 2004, 2005, 2006, 2016, 2017, 2018, 2028, 2029, 2030,... Và vòng quay này sẽ được lặp lại sau 12 năm 1 lần.
3.2. Người tuổi 1990 có phạm tam tai trong năm 2023 không?
Dựa vào nguyên lý ở trên, chủ mệnh tuổi Canh Ngọ nhận biết được Tam Tai 1990 năm 2023 không bị phạm. Bởi tuổi Canh Ngọ của tôi chỉ bị hạn Tam Tai trong năm Thân, Dậu và Tuất mà 2023 là năm Mão, không thuộc 3 năm tam tai Canh Ngọ trên.
Trong năm 2023 những tuổi phạm tam tai là tuổi Thân, Tý, Thìn. Cụ thể là những người sinh năm 1960 (Canh Tý), 1972 (Nhâm Tý), 1984 (Giáp Tý), 1996 (Bính Tý), 2008 (Mậu Tý), 1964 (Giáp Thìn), 1976 (Bính Thìn), 1988 (Mậu Thìn), 2000 (Canh Thìn), 1968 (Mậu Thân), 1980 (Canh Thân), 1992 (Nhâm Thân), 2004 (Giáp Thân).
3.3. Năm tam tai tuổi Ngọ 1990 nào nặng nhất?
Theo các chuyên gia phong thủy, trong 3 năm tam tai của tuổi Canh Ngọ thì thì năm Dậu là năm tam tai nặng nhất. Hai năm tam tai Thân và Tuất thì tuổi 1990 sẽ chịu ảnh hưởng nhẹ hơn. Đồng thời các chuyên gia cũng đưa ra một số lời khuyên từng năm tam tai tuổi Canh Ngọ như sau:
- Năm Thân là năm tam tai đầu của tuổi Canh Ngọ 1990, không nên khởi sự việc trọng đại như xây nhà, cưới hỏi, đầu tư kinh doanh lớn. Thay vào đó quý bạn tuổi 1990 chỉ nên tiếp tục triển khai công việc hiện tại.
- Năm Dậu là năm tam tai giữa, còn gọi là năm tam tai nặng nhất của tuổi Canh Ngọ. Trong năm này thì quý bạn không nên dừng các công việc đang triển khai. Nếu dừng, mai này rất khó để quay trở lại.
- Năm Tuất là năm tam tai cuối, quý bạn tuổi Canh Ngọ cần lưu ý không nên kết thúc những việc lớn. Càng về cuối năm này thì tài lộc của tuổi 1990 sẽ bắt Ngọ quay trở lại nhiều hơn, do càng gần tới việc kết thúc hạn tam tai tuổi Canh Ngọ.
Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Ngọ 1990
4. Giải hạn trong năm tam tai tuổi Ngọ 1990 thế nào cho đúng?
4.1. Xác định vị thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1990
Căn cứ theo địa chi của mỗi năm âm lịch sẽ tính được vị thần đại diện tương ứng với ngày cúng và hướng vái lạy cho người tuổi 1990 mong muốn giải hạn tam tai. Cụ thể như sau:
- Năm tam tai là Thân do Nhân Hoàng Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 08 âm lịch, hướng vái lạy Tây Nam.
- Năm tam tai là Dậu do Thiên Họa Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 07 âm lịch, hương vái lạy chính Tây.
- Năm tam tai là Tuất do Địa Tài Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 06 âm lịch, hướng vái lạy Tây Bắc.
4.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn năm tam tai của 1990
Những lễ vật cơ bản, không thể thiết cần chuẩn bị để cúng giải hạn tam tai tuổi Canh Ngọ bao gồm một bộ quần áo , móng tay, tóc (nam 7 sợi, nữ 9 sợi), một đôi giày của người cần giải hạn và sếp lễ giải hạn cùng hương, hoa, muối, gạo của gia đình.
4.3. Văn khấn giải hạn tam tai tuổi Ngọ 1990
Sau khi chuẩn bị đầy đủ lễ cúng, sắp lễ đúng ngày và đúng hướng thì người cúng tuổi Canh Ngọ bắt đầu đọc văn khấn như sau:
Bên cạnh việc cúng lễ giải hạn tam tai, thì quý bạn tuổi Canh Ngọ có thể tăng thời gian đến chùa, điện làm việc thiện, hạn chế sát sinh, tu tâm tích đức. Đồng thời có thể tìm và sở hữu các vật phẩm phong thủy hợp tuổi như sim hợp tuổi 1990 để gia tăng may mắn hơn.
Mong rằng với những thông tin này các bạn sinh năm 1990 đã biết cách tính hạn Tam Tai tuổi Canh Ngọ . 2021 tuy tuổi của chúng ta không phạm Tam Tai nhưng có kiêng có lành, các bạn cũng nên thận trọng trong mọi việc vẫn hơn nhé!
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
10:26 16/01/23
Xem tuổi Canh Thìn 2000 sinh con năm nào tốt để chọn năm sinh con phù hợp cho bố và mẹ sẽ giúp cải thiện tình cảm vợ chồng đồng thời rước tài lộc trong làm ăn kinh doanh. Không chỉ thế, cha mẹ tuổi 2000 chọn năm sinh con đẹp góp phần mang đến vận số may mắn, sức khỏe tốt, hay ăn chóng lớn, ngoan ngoãn học giỏi.
1. Ba tiêu chuẩn xác định tuổi Canh Thìn 2000 sinh con năm nào tốt
Để chọn năm sinh con hợp tuổi 2000, bố mẹ cần phải căn cứ vào 3 yếu tố thiên can, địa chi, ngũ hành, đảm bảo không phạm xung khắc với tuổi của cha mẹ. Cụ thể:
Về Ngũ Hành: Bố mẹ Canh Thìn có ngũ hành nạp âm Kim Bạch Kim thuộc hành Kim. Do đó, năm sinh tốt nhất cho tuổi này là năm sinh có ngũ hành Thổ vì Thổ sinh Kim, đem tới may mắn thuận lợi cho phụ huynh. Bên cạnh đó năm sinh xấu nhất sẽ có ngũ hành Hỏa và Mộc vì Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, rất xấu cho bản mệnh của cha mẹ cũng như con cái.
Về Thiên Can: Bố mẹ tuổi Thìn 2000 thuộc thiên can Canh, tương hợp hợp can Ất, bị can Canh phá và can Giáp xung. Như vậy, năm sinh em bé tốt nhất là năm có thiên can Ất, năm sinh xấu nhất có thiên can Canh và Giáp. Ngoài ra, bố mẹ cũng có thể chọn các năm có thiên can bình hòa để sinh con.
Về Địa Chi: Bố mẹ sinh năm 2000 địa chi Thìn cho nên năm sinh con tốt nhất có địa chi thuộc nhóm tam hợp tuổi là Thân - Tý - Thìn hoặc nhóm nhị hợp là Thìn - Dậu. Năm sinh con xấu nhất có địa chi thuộc nhóm tứ hành xung là Thìn - Tuất - Sửu - Mùi.
>>> Bên cạnh năm sinh con tốt thì tuổi Canh Thìn có thể sử dụng sim số điện thoại để gia tăng may mắn, cát khí. Cụ thể mời quý bạn xem ngay: Sinh năm 2000 hợp số điện thoại nào?
2. Bố mẹ cùng tuổi Canh Thìn sinh con năm nào hợp trong 5 năm tới?
Bố mẹ sinh năm 2000 nhằm sinh từ 05/02/2000 đến 23/01/2021, có thiên can Canh, địa chi Thìn, ngũ hành Kim - Kim Bạch Kim. Xét các yếu tố về can chi, ngũ hành của tuổi Canh Thìn với các năm sinh con từ 2023 đến 2027 thấy rằng:
2.1. Bố mẹ tuổi Canh Thìn sinh con năm 2023
Em bé sinh năm 2023 có ngũ hành Kim, địa chi Mão và thiên can Quý. Đánh mối quan hệ can chi, ngũ hành giữa năm Quý Mão và cha mẹ Canh Thìn thấy:
Ngũ hành: hành Kim kết hợp với mệnh Kim là tương trợ
Thiên can: can Quý kết hợp với can Canh là bình hòa
Địa chi: chi Mão kết hợp với chi Thìn là lục phá
⇒ Kết luận: Bố mẹ tuổi Canh Thìn sinh con trong năm Quý Mão 2023 không tốt.
2.2. Bố mẹ tuổi Canh Thìn sinh con năm 2024
Năm 2024 có ngũ hành Hỏa, địa chi Thìn và thiên can Giáp. Đánh giá mối quan hệ can chi, ngũ hành giữa năm Giáp Thìn và cha mẹ Canh Thìn thấy:
Ngũ hành: hành Hỏa kết hợp với mệnh Kim là tương khắc
Thiên can: can Giáp kết hợp với can Canh là tương xung
Địa chi: chi Thìn kết hợp với chi Thìn là hình hại
⇒ Kết luận: Bố mẹ tuổi Canh Thìn sinh con trong năm Giáp Thìn 2024 không tốt.
2.3. Bố mẹ tuổi Canh Thìn sinh con năm 2025
Năm 2025 có ngũ hành Hỏa, địa chi Tỵ và thiên can Ất. Đánh giá mối quan hệ can chi, ngũ hành giữa năm Ất Tỵ và cha mẹ Canh Thìn thấy:
Ngũ hành: hành Hỏa kết hợp với mệnh Kim là tương khắc
Thiên can: can Ất kết hợp với can Canh là tương hợp
Địa chi: chi Tỵ kết hợp với chi Thìn là bình hòa
⇒ Kết luận: Bố mẹ tuổi Canh Thìn sinh con vào năm 2025 xét thấy bình hòa.
2.4. Bố mẹ tuổi Canh Thìn sinh con năm 2026
Năm 2026 có ngũ hành Thủy, địa chi Ngọ và thiên can Bính. Đánh giá mối quan hệ can chi, ngũ hành giữa năm Bính Ngọ và cha mẹ Canh Thìn thấy:
Ngũ hành: hành Thủy kết hợp với mệnh Kim là tương sinh
Thiên can: can Bính kết hợp với can Canh là tương phá
Địa chi: chi Ngọ kết hợp với chi Thìn là bình hòa
⇒ Kết luận: Bố mẹ tuổi Canh Thìn sinh con năm 2026 xét thấy khá hợp.
Kết Luận Chung: Đánh giá sự hợp khắc giữa tuổi Canh Thìn với các năm từ 2023 đến năm 2026 thấy rằng:
Năm sinh con hợp tuổi: năm 2026
Năm sinh con bình hòa: năm 2025
Năm sinh con không tốt: năm 2023 và 2024.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 2000 vợ 2000 tại: Chồng Canh Thìn Vợ Canh Thìn có hợp nhau không?
3. Mẹ tuổi khác và bố tuổi Canh Thìn sinh con năm nào tốt trong 5 năm tới
3.1. Bố 2000 mẹ 2001 sinh con năm nào tốt?
Từ năm 2023 đến 2026, bố tuổi 2000 mệnh Kim, thiên can Canh, địa chi Thìn kết hợp với mẹ tuổi 2001 mệnh Kim, thiên can Tân, địa chi Tỵ có các năm sinh tốt - xấu như sau:
Các năm sinh bình hòa gồm: 2026
Các năm sinh xấu gồm: 2023, 2024, 2025
Trong các năm tốt, cặp đôi chồng Canh Thìn và vợ Tân Tỵ sinh em bé năm Bính Ngọ 2026 là tốt nhất bởi lẽ:
Về ngũ hành: hành Thủy của năm 2026 tương sinh với mệnh Kim của bố mẹ.
Về thiên can: can Bính của con tương xung với can Canh của bố 2000 và tương hợp với can Tân của mẹ 2001.
Về địa chi: chi Ngọ của con bình hòa với chi Thìn và chi Tỵ của bố mẹ.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 2000 vợ 2001 tại: Chồng Canh Thìn Vợ Tân Tỵ có hợp nhau không?
3.2. Bố 2000 mẹ 2002 sinh con năm nào tốt?
Từ năm 2023 đến 2026, bố tuổi 2000 mệnh Kim, thiên can Canh, địa chi Thìn kết hợp với mẹ tuổi 2002 mệnh Mộc, thiên can Nhâm, địa chi Ngọ có các năm sinh tốt - xấu như sau:
Các năm sinh bình hòa gồm: 2026
Các năm sinh xấu gồm: 2023, 2024, 2025
Trong các năm tốt, cặp đôi chồng Canh Thìn và vợ Nhâm Ngọ sinh em bé năm Bính Ngọ 2026 là tốt nhất bởi lẽ:
Về ngũ hành: hành Thủy của năm 2026 tương sinh với mệnh Kim của bố 2000 và mệnh Mộc của mẹ 2002.
Về thiên can: can Bính của con tương xung với can Canh của bố 2000 và tương xung với can Nhâm của mẹ 2002.
Về địa chi: chi Ngọ của con bình hòa với chi Thìn của bố 2000 và hình hại với chi Ngọ của mẹ 2002.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 2000 vợ 2002 tại: Chồng Canh Thìn Vợ Nhâm Ngọ có hợp nhau không?
3.3. Bố 2000 mẹ 2003 sinh con năm nào tốt?
Từ năm 2023 đến 2026, bố tuổi 2000 mệnh Kim, thiên can Canh, địa chi Thìn kết hợp với mẹ tuổi 2003 mệnh Mộc, thiên can Quý, địa chi Mùi có các năm sinh tốt - xấu như sau:
Các năm sinh bình hòa gồm: 2025, 2026
Các năm sinh xấu gồm: 2023, 2024
Trong các năm tốt, cặp đôi chồng Canh Thìn và vợ Tân Tỵ sinh em bé năm Ất Tỵ 2025 là tốt nhất bởi lẽ:
Về ngũ hành: hành Hỏa của năm 2025 tương khắc với mệnh Kim của bố 2000 và tương sinh với mệnh Mộc của mẹ 2003.
Về thiên can: can Ất của con tương hợp với can Canh của bố 2000 và bình hòa với can Quý của mẹ 2003.
Về địa chi: chi Tỵ của con bình hòa với chi Thìn và chi Mùi của bố mẹ.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 2000 vợ 2003 tại: Chồng Canh Thìn Vợ Quý Mùi có hợp nhau không?
3.4. Bố 2000 mẹ 2004 sinh con năm nào tốt?
Từ năm 2023 đến 2026, bố tuổi 2000 mệnh Kim, thiên can Canh, địa chi Thìn kết hợp với mẹ tuổi 2004 mệnh thủy, thiên can Giáp, địa chi Thân có các năm sinh tốt - xấu như sau:
Các năm sinh tốt gồm: 2026
Các năm bình hòa gồm: 2025
Các năm sinh xấu gồm: 2023, 2024
Trong các năm tốt, cặp đôi chồng Canh Thìn và vợ Giáp Thân sinh em bé năm Bính Ngọ 2026 là tốt nhất bởi lẽ:
Về ngũ hành: hành Thủy của năm 2026 tương sinh với mệnh Kim của bố 2000 và tương hỗ với mệnh Thủy của mẹ 2004.
Về thiên can: can Bính của con tương phá với can Canh của bố 2000 và bình hòa với can Giáp của mẹ 2004.
Về địa chi: chi Ngọ của con bình hòa với chi Thìn và chi Thân của bố mẹ.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 2000 vợ 2001 tại: Chồng Canh Thìn Vợ Giáp Thân có hợp nhau không?
4. Bố tuổi khác và mẹ tuổi Canh Thìn 2000 sinh con năm nào tốt trong 5 năm tới
4.1. Bố 1994 mẹ 2000 sinh con năm nào tốt?
Từ năm 2023 đến 2026, bố tuổi 1994 mệnh Hỏa, thiên can Giáp, địa chi Tuất kết hợp với mẹ tuổi 2000 mệnh Kim, thiên can Canh, địa chi Thìn có các năm sinh tốt - xấu như sau:
Các năm sinh tốt gồm: 2026
Các năm bình hòa gồm: 2025
Các năm sinh xấu gồm: 2023, 2024
Trong các năm tốt, cặp đôi chồng Giáp Tuất và mẹ Canh Thìn sinh em bé năm Bính Ngọ 2026 là tốt nhất bởi lẽ:
Về ngũ hành: hành Thủy của năm 2026 tương khắc với mệnh Hỏa của bố 1994 và tương sinh với mệnh Kim của mẹ 2000.
Về thiên can: can Bính của con bình hòa với can Giáp của bố 1994 và với tương phá với can Canh của mẹ 2000.
Về địa chi: chi Ngọ của con tam hợp với chi Tuất của bố và bình hòa với chi Thìn của mẹ.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1994 vợ 2000 tại: Chồng Giáp Tuất Vợ Canh Thìn có hợp nhau không?
4.2. Bố 1995 mẹ 2000 sinh con năm nào tốt?
Từ năm 2023 đến 2026, bố tuổi 1995 mệnh Hỏa, thiên can Ất, địa chi Hợi kết hợp với mẹ tuổi 2000 mệnh Kim, thiên can Canh, địa chi Thìn có các năm sinh tốt - xấu như sau:
Các năm bình hòa gồm: 2025, 2026
Các năm sinh xấu gồm: 2023, 2024
Trong các năm tốt, cặp đôi chồng Ất Hợi và vợ Canh Thìn sinh em bé năm Ất Tỵ 2025 là tốt nhất bởi lẽ:
Về ngũ hành: hành Hỏa của năm 2025 tương khắc với mệnh Hỏa của bố 1995 và tương khắc với mệnh Kim của mẹ 2000.
Về thiên can: can Ất của con bình hòa với can Ất của bố 1995 và với tương hợp với can Canh của mẹ 2000.
Về địa chi: chi Tỵ của con lục xung với chi Hợi của bố và bình hòa với chi Thìn của mẹ.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1995 vợ 2000 tại: Chồng Ất Hợi Vợ Canh Thìn có hợp nhau không?
4.3. Bố 1996 mẹ 2000 sinh con năm nào tốt?
Từ năm 2023 đến 2026, bố tuổi 1996 mệnh Thủy, thiên can Bính, địa chi Tý kết hợp với mẹ tuổi 2000 mệnh Kim, thiên can Canh, địa chi Thìn có các năm sinh tốt - xấu như sau:
Các năm bình hòa gồm: 2026
Các năm sinh xấu gồm: 2023, 2024, 2025
Trong các năm tốt, cặp đôi chồng Giáp Tuất và mẹ Canh Thìn sinh em bé năm Bính Ngọ 2026 là tốt nhất bởi lẽ:
Về ngũ hành: hành Thủy của năm 2026 tương hỗ với mệnh Thủy của bố 1996 và tương sinh với mệnh Kim của mẹ 2000.
Về thiên can: can Bính của con bình hòa với can Bính của bố 1996 và tương phá với can Canh của mẹ 2000.
Về địa chi: chi Ngọ của con lục xung với chi Tý của bố và bình hòa với chi Thìn của mẹ.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1996 vợ 2000 tại: Chồng Bính Tý Vợ Canh Thìn có hợp nhau không?
4.4. Bố 1997 mẹ 2000 sinh con năm nào tốt?
Từ năm 2023 đến 2026, bố tuổi 1997 mệnh Thủy, thiên can Đinh, địa chi Sửu kết hợp với mẹ tuổi 2000 mệnh Kim, thiên can Canh, địa chi Thìn có các năm sinh tốt - xấu như sau:
Các năm sinh xấu gồm: 2023, 2024, 2025, 2026
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1997 vợ 2000 tại: Chồng Đinh Sửu Vợ Canh Thìn có hợp nhau không?
4.5. Bố 1998 mẹ 2000 sinh con năm nào tốt?
Từ năm 2023 đến 2026, bố tuổi 1998 mệnh Thổ, thiên can Mậu, địa chi Dần kết hợp với mẹ tuổi 2000 mệnh Kim, thiên can Canh, địa chi Thìn có các năm sinh tốt - xấu như sau:
Các năm sinh tốt gồm: 2026
Các năm bình hòa gồm: 2023, 2025
Các năm sinh xấu gồm: 2024
Trong các năm tốt, cặp đôi chồng Mậu Dần và vợ Canh Thìn sinh em bé năm Bính Ngọ 2026 là tốt nhất bởi lẽ:
Về ngũ hành: hành Thủy của năm 2026 khắc chế thuận thiên với mệnh Thổ của bố 1998 và tương sinh với mệnh Kim của mẹ 2000.
Về thiên can: can Bính của con bình hòa với can Mậu của bố 1998 và tương phá với can Canh của mẹ 2000.
Về địa chi: chi Ngọ của con tam hợp với chi Dần của bố và bình hòa với chi Thìn của mẹ.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1998 vợ 2000 tại: Chồng Mậu Dần Vợ Canh Thìn có hợp nhau không?
4.6. Bố 1999 mẹ 2000 sinh con năm nào tốt?
Từ năm 2023 đến 2026, bố tuổi 1999 mệnh Thổ, thiên can Kỷ, địa chi Mão kết hợp với mẹ tuổi 2000 mệnh Kim, thiên can Canh, địa chi Thìn có các năm sinh tốt - xấu như sau:
Các năm bình hòa gồm: 2025, 2026
Các năm sinh xấu gồm: 2023, 2024
Trong các năm tốt, cặp đôi chồng kỷ Mão và vợ Canh Thìn sinh em bé năm Ất Tỵ 2025 là tốt nhất bởi lẽ:
Về ngũ hành: hành Hỏa của năm 2025 tương sinh với mệnh Thổ của bố 1999 và tương khắc với mệnh Kim của mẹ 2000.
Về thiên can: can Ất của con tương phá với can Kỷ của bố 1999 và với tương hợp với can Canh của mẹ 2000.
Về địa chi: chi Tỵ của con bình hòa với chi Mão của bố và bình hòa với chi Thìn của mẹ.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1999 vợ 2000 tại: Chồng Kỷ Mão Vợ Canh Thìn có hợp nhau không?
5. Phương pháp hóa giải nếu bố mẹ tuổi Canh Thìn sinh con năm xấu
Trong trường hợp bố mẹ tuổi Canh Thìn sinh em bé vào những năm không hợp tuổi, các bậc phụ huynh có thể tham khảo một số phương pháp hóa giải theo phong thủy hoặc theo dân gian như sau:
Theo phong thủy:
+ Sửa đổi phong thủy nhà ở: Thông qua cách bày trí vị trí các phòng, đồ vật trang trí nhà cửa, hướng nhà, hướng cửa,.... người tuổi Canh Thìn có thể rước hên may vào nhà đồng thời hóa giải những điều kém may mắn do sinh con không hợp tuổi gây nên.
+ Chọn ngày tháng sinh con hợp tuổi bố mẹ: Sinh thần bát tự của con bao gồm giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc đời, sự nghiệp, tình duyên của em bé. Do đó, chọn được thời điểm tốt sinh con sẽ bổ sung năng lượng tích cực đồng thời giảm tác động không tốt đến bản mệnh của đứa trẻ.
+ Sử dụng vật phẩm phong thủy: Vật phẩm phong thủy được coi là pháp khí có tác dụng hóa giải vận đen, kích thích may mắn, tài vận của gia chủ. Ngày nay, để giảm tác động xấu của của sinh con không hợp tuổi, quý phụ huynh có thể ưu tiên dùng sim phong thủy hợp tuổi bởi tính đa năng, tiện lợi và tốt đẹp của nó.
Theo quan niệm dân gian:
+ Bán khoán: Người Việt Nam thường có tập tục “ bán khoán con vào cửa đền chùa” để mong cầu sức khỏe, may mắn, công danh, sự nghiệp cho con cái.
+ Cho nhận con nuôi: Cha mẹ muốn con dễ nuôi, dễ dạy hoặc hóa giải tai ách cho sinh con không hợp tuổi thường cho con đi làm con nuôi của các gia đình có phước đức cao, hòa thuận hạnh phúc.
+ Đi làm ăn xa: Thường các bậc phụ huynh sẽ cho con sống với ông bà, họ hàng để đi làm ăn xa. cách này sẽ hạn chế sự tiếp xúc giữa em bé và bố mẹ từ đó hạn chế khắc khẩu, không may mắn. Tuy nhiên, cách này sẽ khiến con cái sẽ thiếu đi tình cảm yêu thương từ cha mẹ.
Bố hoặc mẹ tuổi Canh Thìn nếu có ý định sinh con trong 5 năm tới từ 2023 đến 2027 xét thấy chưa thực sự may mắn, tốt đẹp. Quý phụ huynh nên chờ thời điểm thích hợp hơn để mang lại may mắn, bình an cho con nhỏ và gia đình. Trong trường hợp vẫn muốn sinh con thì nên chọn ngày lành tháng tốt để hạ sinh em bé.
Ngoài ra nội dung này sẽ giải đáp những vấn đề sau:
2000 sinh con năm nào tốt
canh thìn sinh con năm nào hợp
tuổi canh thìn sinh con năm nào tốt
tuổi canh thìn sinh con năm nào thì hợp
sinh năm 2000 hợp con số nào
tuổi thìn 2000 sinh con năm nào tốt
02:17 10/01/23
Nhu cầu xem tuổi Kỷ Mão sinh con năm nào thì hợp ngày càng lớn, thu hút được lượng lớn sự quan tâm và tìm hiểu. Theo phong thủy, bố mẹ 1999 nên sinh con vào năm 2023 Quý Mão để rước hên may vào nhà. Bên cạnh đó cũng có thể tham khảo năm 2024, 2025 và 2026 để chào đón em bé, các năm này chủ về bình hòa, không tốt nhưng cũng không xấu.
I. Ba cơ sở xác định tuổi Kỷ Mão sinh con năm nào thì hợp?
Bố mẹ tuổi 1999 có thiên can Kỷ, địa chi Mão, ngũ hành nạp âm Thành Đầu Thổ thuộc hành Thổ. Tuổi này khi chọn năm sinh con hợp tuổi thì cần đánh giá mối quan hệ can - chi - ngũ hành giữa bố mẹ và con cái. Cụ thể căn cứ của 3 tiêu chí này như sau:
Về Thiên Can: Con cái nên có thiên can Giáp Tương Hợp với can Kỷ của bố mẹ tuổi Mão 1999 là tốt nhất. Ngoài ra, bố mẹ tuổi này nên chọn năm sinh con tối thiểu phải bình hòa với bản mệnh của mình, tuyệt đối không chọn năm có can xung, phá là Quý và Ất.
Về Địa Chi: Bố mẹ sinh năm 1999 địa chi Mão do đó nên chọn năm có địa chi thuộc nhóm Tam Hợp tuổi (gồm Hợi - Mão - Mùi) hoặc nhóm Lục Hợp (Mão - Tuất) sẽ mang lại may mắn cho cả bố mẹ và con trẻ.
Về Ngũ Hành: Em bé tốt nhất thuộc ngũ hành Hỏa bởi mệnh Hỏa tương sinh cho mệnh Thổ của cha mẹ Kỷ Mão. Bên cạnh đó, ohuj huynh cũng có thể chọn năm sinh có ngũ hành tương trợ là Thổ, tuyệt đối không chọn năm có ngũ hành tương khắc bản mệnh là Mộc.
>>> Bên cạnh năm sinh con tốt thì tuổi Kỷ Mão có thể sử dụng một số cách sau để nhận may mắn. Cụ thể:
1999 hợp số nào?
1999 hợp màu gì?
1999 hợp số điện thoại nào?
1999 hợp nghề gì?
II. Mẹ tuổi Mão 1999 sinh con năm nào tốt trong 4 năm tới (2023 - 2026)?
1. Chồng 1992 vợ 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Nhâm Thân 1992 ngũ hành bản mệnh Kim kết hợp với mẹ Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2026
Các năm sinh bình hòa: 2023, 2024, 2025
Trong đó, bố tuổi 1992 và mẹ tuổi 1999 nên sinh con vào năm 2026 thiên can Bính, địa chi Ngọ, ngũ hành Thủy, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Kim tương sinh với con mệnh Thủy, mẹ mệnh Thổ tương khắc với con mệnh Thủy.
Về thiên can: Bố can Nhâm tương phá can Bính của con, mẹ can Kỷ bình hòa với Bính của con.
Về địa chi: Bố chi Thân bình hòa với chi Ngọ của con, mẹ chi Mão bình hòa với chi Ngọ của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1992 vợ 1999 tại: Chồng Nhâm Thân Vợ Kỷ Mão có hợp nhau không?
2. Chồng 1993 vợ 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Quý Dậu 1993 ngũ hành bản mệnh Kim kết hợp với mẹ Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2023, 2025, 2026
Các năm sinh bình hòa: 2024
Trong đó, bố tuổi 1993 và mẹ tuổi 1999 nên sinh con vào năm 2023 thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Kim tương trợ với con mệnh Kim, mẹ mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim.
Về thiên can: Bố can Quý bình hòa can Quý của con, mẹ can Kỷ tương phá với can Quý của con.
Về địa chi: Bố chi Dậu lục xung với chi Mão của con, mẹ chi Mão bình hòa với chi Mão của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1993 vợ 1999 tại: Chồng Quý Dậu Vợ Kỷ Mão có hợp nhau không?
3. Chồng 1994 vợ 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Giáp Tuất 1994 ngũ hành bản mệnh Hỏa kết hợp với mẹ Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2023, 2026
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2025
Trong đó, bố tuổi 1994 và mẹ tuổi 1999 nên sinh con vào năm 2023 thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Hỏa tương khắc với con mệnh Kim, mẹ mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim.
Về thiên can: Bố can Giáp bình hòa can Quý của con, mẹ can Kỷ tương phá với can Quý của con.
Về địa chi: Bố chi Tuất lục hợp với chi Mão của con, mẹ chi Mão bình hòa với chi Mão của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1994 vợ 1999 tại: Chồng Giáp Tuất Vợ Kỷ Mão có hợp nhau không?
4. Chồng 1995 vợ 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Ất Hợi 1995 ngũ hành bản mệnh Hỏa kết hợp với mẹ Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2023,
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2025, 2026
Trong đó, bố tuổi 1995 và mẹ tuổi 1999 nên sinh con vào năm 2023 thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Hỏa tương khắc với con mệnh Kim, mẹ mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim.
Về thiên can: Bố can Ất bình hòa can Quý của con, mẹ can Kỷ tương phá với can Quý của con.
Về địa chi: Bố chi Hợi tam hợp với chi Mão của con, mẹ chi Mão bình hòa với chi Mão của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1995 vợ 1999 tại: Chồng Ất Hợi Vợ Kỷ Mão có hợp nhau không?
5. Chồng 1997 vợ 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Đinh Sửu 1997 ngũ hành bản mệnh Thủy kết hợp với mẹ Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2023, 2025
Các năm sinh bình hòa: 2026
Các năm sinh xấu: 2024
Trong đó, bố tuổi 1997 và mẹ tuổi 1999 nên sinh con vào năm 2023 thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Thủy tương sinh với con mệnh Kim, mẹ mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim.
Về thiên can: Bố can Đinh tương xung can Quý của con, mẹ can Kỷ tương phá với can Quý của con.
Về địa chi: Bố chi Sửu bình hòa với chi Mão của con, mẹ chi Mão bình hòa với chi Mão của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1997 vợ 1999 tại: Chồng Đinh Sửu Vợ Kỷ Mão có hợp nhau không?
6. Chồng 1998 vợ 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Mậu Dần 1998 ngũ hành bản mệnh Thủy kết hợp với mẹ Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2023, 2025, 2026
Các năm sinh xấu: 2024
Trong đó, bố tuổi 1998 và mẹ tuổi 1999 nên sinh con vào năm 2023 thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim, mẹ mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim.
Về thiên can: Bố can Mậu tương phá can Quý của con, mẹ can Kỷ tương phá với can Quý của con.
Về địa chi: Bố chi Dần bình hòa với chi Mão của con, mẹ chi Mão bình hòa với chi Mão của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1998 vợ 1999 tại: Chồng Mậu Dần Vợ Kỷ Mão có hợp nhau không?
7. Chồng 2000 vợ 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Canh Thìn 2000 ngũ hành bản mệnh Kim kết hợp với mẹ Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2023
Các năm sinh bình hòa: 2026
Các năm sinh xấu: 2024, 2025
Trong đó, bố tuổi 2000 và mẹ tuổi 1999 nên sinh con vào năm 2023 thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Kim tương trợ với con mệnh Kim, mẹ mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim.
Về thiên can: Bố can Canh bình hòa với can Quý của con, mẹ can Kỷ tương phá với can Quý của con.
Về địa chi: Bố chi Thìn lục hại với chi Mão của con, mẹ chi Mão bình hòa với chi Mão của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 2000 vợ 1999 tại: Chồng Canh Thìn Vợ Kỷ Mão có hợp nhau không?
III. Chồng tuổi Kỷ Mão sinh con năm nào thì hợp trong 4 năm tới (2023 - 2026)?
1. Vợ 1998 chồng 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ kết hợp với mẹ Mậu Dần 1998 ngũ hành bản mệnh Thủy khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2023, 2025, 2026
Các năm sinh xấu: 2024
Trong đó, bố tuổi 1999 và mẹ tuổi 1998 nên sinh con vào năm 2023 thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim, mẹ mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim.
Về thiên can: Bố can Kỷ tương phá với can Quý của con, mẹ can Mậu tương hợp với can Quý của con.
Về địa chi: Bố chi Mão bình hòa với chi Mão của con, mẹ chi Dần bình hòa với chi Mão của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1999 vợ 1998 tại: Chồng Kỷ Mão Vợ Mậu Dần có hợp nhau không?
2. Vợ 2000 chồng 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ kết hợp với mẹ Canh Thìn 2000 ngũ hành bản mệnh Kim khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2023
Các năm sinh bình hòa: 2026
Các năm sinh xấu: 2024, 2025
Trong đó, bố tuổi 1999 và mẹ tuổi 2000 nên sinh con vào năm 2023 thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim, mẹ mệnh Kim tương trợ với con mệnh Kim.
Về thiên can: Bố can Kỷ tương phá với can Quý của con, mẹ can Canh bình hòa với can Quý của con.
Về địa chi: Bố chi Mão bình hòa với chi Mão của con, mẹ chi Thìn lục hại với chi Mão của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1999 vợ 2000 tại: Chồng Kỷ Mão Vợ Canh Thìn có hợp nhau không?
3. Vợ 2001 chồng 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ kết hợp với mẹ Tân Tỵ 2001 ngũ hành bản mệnh Kim khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2023
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2025, 2026
Trong đó, bố tuổi 1999 và mẹ tuổi 2001 nên sinh con vào năm 2023 thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim, mẹ mệnh Kim tương trợ với con mệnh Kim.
Về thiên can: Bố can Kỷ tương phá với can Quý của con, mẹ can Tân bình hòa với can Quý của con.
Về địa chi: Bố chi Mão bình hòa với chi Mão của con, mẹ chi Tỵ bình hòa với chi Mão của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1999 vợ 2001 tại: Chồng Kỷ Mão Vợ Tân Tỵ có hợp nhau không?
4. Vợ 2002 chồng 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ kết hợp với mẹ Nhâm Ngọ 2002 ngũ hành bản mệnh Mộc khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2023, 2025
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2026
Trong đó, bố tuổi 1999 và mẹ tuổi 2002 sinh con vào năm 2025 thiên can Ất, địa chi Tỵ, ngũ hành Hỏa là tốt nhất, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Hỏa, mẹ mệnh Mộc tương sinh với con mệnh Hỏa.
Về thiên can: Bố can Kỷ tương phá với Ất của con, mẹ can Nhâm bình hòa với can Ất của con.
Về địa chi: Bố chi Mão bình hòa với chi Tỵ của con, mẹ chi Ngọ lục phá với chi Tỵ của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1999 vợ 2002 tại: Chồng Kỷ Mão Vợ Nhâm Ngọ có hợp nhau không?
IV. Vợ chồng cùng tuổi kỷ mão sinh con năm nào thì hợp trong 4 năm tới (2023 - 2026)
1. Vợ chồng cùng tuổi Kỷ Mão sinh con năm nào tốt nhất?
Bố mẹ cùng tuổi Mão 1999 sinh con năm 2023
Phụ huynh tuổi Kỷ Mão 1999 sinh con năm 2023 thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim là tốt nhất. Bởi lẽ:
- Về ngũ hành: Bố mẹ mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim.
- Về thiên can: Bố mẹ can Kỷ tương phá can Quý của con.
- Về địa chi: Bố mẹ chi Mão bình hòa với chi Mão của con.
⇒ Tổng: 16/20 điểm
2. Bố mẹ cùng tuổi Kỷ Mão sinh con năm nào thì bình hòa?
Bố mẹ cùng tuổi Mão 1999 sinh con năm 2024
Hai vợ chồng cùng tuổi Kỷ Mão sinh con năm 2024 thiên can Giáp, địa chi Thìn, ngũ hành Hỏa chủ về bình hòa. Đối chiếu năm Giáp Thìn với tuổi 1999 xét thấy:
- Về ngũ hành: Bố mẹ mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Hỏa.
- Về thiên can: Bố mẹ can Kỷ tương hợp can Giáp của con.
- Về địa chi: Bố mẹ chi Mão lục hại với chi Thìn của con.
⇒ Tổng: 10/20 điểm
Bố mẹ cùng tuổi Mão 1999 sinh con năm 2025
Hai vợ chồng cùng tuổi Kỷ Mão sinh con năm 2025 thiên can Ất, địa chi Tỵ, ngũ hành Hỏa chủ về bình hòa. Đối chiếu năm Ất Tỵ với tuổi 1999 xét thấy:
- Về ngũ hành: Bố mẹ mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Hỏa.
- Về thiên can: Bố mẹ can Kỷ tương phá can Ất của con.
- Về địa chi: Bố mẹ chi Mão bình hòa với chi Tỵ của con.
⇒ Tổng: 12/20 điểm
Bố mẹ cùng tuổi Mão 1999 sinh con năm 2026
Hai vợ chồng cùng tuổi Kỷ Mão sinh con năm 2026 thiên can Bính, địa chi Ngọ, ngũ hành Thủy chủ về bình hòa. Đối chiếu năm Bính Ngọ với tuổi 1999 xét thấy:
- Về ngũ hành: Bố mẹ mệnh Thổ tương khắc với con mệnh Thủy.
- Về thiên can: Bố mẹ can Kỷ bình hòa với can Bính của con.
- Về địa chi: Bố mẹ chi Mão bình hòa với chi Ngọ của con.
⇒ Tổng: 12/20 điểm
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1999 vợ 1999 tại: Chồng Kỷ Mão Vợ Kỷ Mão có hợp nhau không?
Thông qua phần xem tuổi kỷ mão sinh con năm nào thì hợp của các chuyên gia thấy rằng năm Quý Mão 2023 là năm đại cát đại lợi để bố hoặc mẹ tuổi Kỷ Mão sinh em bé. Gia đình nên có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về tài chính cũng như tinh thần để chào đón bé yêu. Ngoài ra, vào các năm như 2024, 2025 và 2026 cũng tương đối ổn, nếu muốn sinh con thì cũng có thể chấp nhận được.
Biên soạn bởi: Simhoptuoi.com.vn
Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những vấn đề sau:
tuổi mão 1999 sinh con năm nào tốt
1999 sinh con năm nào
tuổi kỷ mão nên sinh con năm nào
kỷ mão sinh con năm nào
11:59 10/01/23
Xem bố mẹ tuổi bính dần sinh con năm nào thì hợp rất được quan tâm và tìm hiểu với mong muốn rước hên may, tài lộc vào nhà. Vì sinh con, cưới vợ, làm nhà được người dân Việt Nam xem là những công việc trọng đại của đời người. Bởi lẽ những công việc này có ảnh hưởng rất lớn đến vận số cuộc đời, vận trình công việc của vợ chồng và con cái. Vậy bố mẹ sinh năm 1986 sinh con năm nào tốt thì mời quý bạn cùng Simhoptuoi.com.vn.
1. Ba tiêu chuẩn xác định tuổi Bính Dần sinh con năm nào thì hợp?
Theo phong thủy, để xác định được năm sinh em bé có hòa hợp với tuổi Bính Dần của bố mẹ hay không thì cần đánh giá dựa vào 3 tiêu chuẩn bao gồm:
- Ngũ hành sinh khắc: Năm sinh con tốt nhất sẽ có ngũ hành tương sinh cho ngũ hành của bố mẹ 1986. Ngoài ra, phụ huynh cũng có thể chọn sinh con có ngũ hành tương trợ hoặc bình hòa với ngũ hành của mình. Theo đó, tuổi Bính Dần có ngũ hành nạp âm là Lư Trung Hỏa thuộc ngũ hành Hỏa nên sinh con vào năm có ngũ hành Mộc, Hỏa, Thổ và tránh sinh con vào năm có ngũ hành tương khắc là Thủy và Kim.
- Thiên can: Năm sinh con hợp tuổi Dần 1986 sẽ có thiên can tương sinh hoặc bình với thiên can Bính của cha mẹ. Như vậy, năm tốt nhất sinh em bé nên có thiên can tương hợp là Tân đồng thời tránh năm sinh có thiên can tương phá và tương xung là Nhâm và Canh.
- Địa chi: Con cái sinh vào năm có địa chi Tam hợp hoặc Lục Hợp với địa chi Dần của bố mẹ là tốt nhất bao gồm địa chi Hợi (Lục Hợp), Ngọ và Tuất (Tam Hợp). Bên cạnh đó, bố mẹ tuổi 1986 không nên sinh em bé vào năm có địa chi phạm Tứ Xung (gồm chi Thân, Tỵ và Hợi) hoặc năm có địa chi phạm Lục Phá (chi Tỵ) và Lục Hại (chi Hợi).
>>> Bên cạnh năm sinh con tốt thì tuổi Bính Dần có thể sử dụng một số cách sau để nhận may mắn. Cụ thể:
1986 hợp số nào?
1986 hợp màu gì?
1986 hợp số điện thoại nào?
1986 hợp nghề gì?
2. Bố mẹ cùng tuổi Bính Dần sinh con năm nào thì hợp trong 5 năm tới?
2.1. Bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm 2023
Năm 2023 có thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành nạp âm là Kim Bạch Kim thuộc hành Kim. Đối chiếu năm Quý Mão với tuổi Bính Dần mệnh Hỏa xét thấy:
Ngũ hành: hành Kim kết hợp với mệnh Hỏa là tương khắc
Thiên can: can Quý kết hợp với can Bính là bình hòa
Địa chi: chi Mão kết hợp với chi Dần là bình hòa
⇒ Kết luận: Năm 2023 với ý định sinh con của bố mẹ tuổi Bính Dần xét thấy bình hòa, không quá tốt cũng không xui rủi cho cả em bé và bố mẹ.
2.2. Bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm 2024
Năm 2024 có thiên can Giáp, địa chi Thìn, ngũ hành nạp âm là Phúc Đăng Hỏa thuộc hành Hỏa. Đối chiếu năm Giáp Thìn với tuổi Bính Dần mệnh Hỏa xét thấy:
Ngũ hành: hành Hỏa kết hợp với mệnh Hỏa là tương trợ
Thiên can: can Giáp kết hợp với can Bính là bình hòa
Địa chi: chi Thìn kết hợp với chi Dần là tứ đức hợp
⇒ Kết luận: Năm 2024 với ý định sinh con của bố mẹ tuổi Bính Dần xét thấy bình hòa, không quá tốt cũng không xui rủi cho cả em bé và bố mẹ.
2.3. Bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm 2025
Năm 2025 có thiên can Ất, địa chi Tỵ, ngũ hành nạp âm là Phúc Đăng Hỏa thuộc hành Hỏa. Đối chiếu năm Ất Tỵ với tuổi Bính Dần mệnh Hỏa xét thấy:
Ngũ hành: hành Hỏa kết hợp với mệnh Hỏa là tương trợ
Thiên can: can Ất kết hợp với can Bính là bình hòa
Địa chi: chi Tỵ kết hợp với chi Dần là Lục Hình
⇒ Kết luận: Năm 2023 với ý định sinh con của bố mẹ tuổi Bính Dần xét thấy bình hòa, không quá tốt cũng không xui rủi cho cả em bé và bố mẹ.
2.4. Bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm 2026
Năm 2026 có thiên can Bính, địa chi Ngọ, ngũ hành nạp âm là Thiên Hà Thủy thuộc hành Thủy. Đối chiếu năm Bính Ngọ với tuổi Bính Dần mệnh Hỏa xét thấy:
Ngũ hành: hành Thủy kết hợp với mệnh Hỏa là tương khắc
Thiên can: can Bính kết hợp với can Bính là bình hòa
Địa chi: chi Ngọ kết hợp với chi Dần là tam hợp
⇒ Kết luận: Năm 2023 với ý định sinh con của bố mẹ tuổi Bính Dần xét thấy bình hòa, không quá tốt cũng không xui rủi cho cả em bé và bố mẹ.
2.5. Bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm 2027
Năm 2027 có thiên can Đinh, địa chi Mùi, ngũ hành nạp âm là Thiên Hà Thủy thuộc hành Thủy. Đối chiếu năm Đinh Mùi với tuổi Bính Dần mệnh Hỏa xét thấy:
Ngũ hành: hành Thủy kết hợp với mệnh Hỏa là tương khắc
Thiên can: can Đinh kết hợp với can Bính là bình hòa
Địa chi: chi Mùi kết hợp với chi Dần là bình hòa
⇒ Kết luận: Năm 2023 với ý định sinh con của bố mẹ tuổi Bính Dần xét thấy bình hòa, không quá tốt cũng không xui rủi cho cả em bé và bố mẹ.
Kết Luận Chung: Như vậy, xét thiên can - địa - ngũ hành từ năm 2023 đến năm 2027 thấy rằng bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con bình hòa, không có năm nào thực sự tốt. Nếu có ý định sinh con thì tốt nhất nên chọn tháng sinh đẹp tùy từng năm để vận số con thêm hanh thông, cuộc sống của bố mẹ thêm thuận lợi.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1986 vợ 1986 tại: Chồng Bính Dần Vợ Bính Dần có hợp nhau không?
3. Mẹ tuổi khác và bố tuổi Bính Dần sinh con năm nào tốt trong 5 năm tới
3.1. Bố 1986 mẹ 1991 sinh con năm nào hợp?
Bố sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1991 thiên can Tân, địa chi Mùi, mệnh Thổ nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2023, 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2025, 2026, 2027.
Trong đó, cặp chồng tuổi Bính Dần và mẹ tuổi Tân Mùi sinh con năm Quý Mão 2023 mệnh Kim là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Khắc (Hỏa - Kim), mẹ - con Tương Sinh (Thổ - Kim).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Bính - Quý), mẹ - con Bình Hòa (Tân - Quý).
Về địa chi: bố - con Bình Hòa (Dần - Mão), mẹ - con Tam Hợp (Mùi - Mão).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1986 vợ 1991 tại: Chồng Bính Dần Vợ Tân Mùi có hợp nhau không?
3.2. Bố 1986 mẹ 1990 sinh con năm nào hợp?
Bố sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1990 thiên can Canh, địa chi Thân, mệnh Thổ nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2023, 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2025, 2027.
Các năm sinh xấu: 2026.
Trong đó, cặp chồng tuổi Bính Dần và mẹ tuổi Canh Ngọ sinh con năm Mậu Thân 2028 mệnh Thổ là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Hỏa - Thổ), mẹ - con Tương Trợ (Thổ - Thổ).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Bính - Mậu), mẹ - con Bình Hòa (Canh - Mậu).
Về địa chi: bố - con Lục Xung (Dần - Thân), mẹ - con Bình Hòa (Ngọ - Thân).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1986 vợ 1990 tại: Chồng Bính Dần Vợ Canh Ngọ có hợp nhau không?
3.3. Bố 1986 mẹ 1989 sinh con năm nào hợp?
Bố sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1989 thiên can Kỷ, địa chi Tỵ, mệnh Mộc nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2026; 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2023; 2024, 2025, 2027.
Trong đó, cặp chồng tuổi Bính Dần và mẹ tuổi Kỷ Tỵ sinh con năm Bính Ngọ mệnh Thủy là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Khắc (Hỏa - Thủy), mẹ - con Tương Sinh (Mộc - Thủy).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Bính - Bính), mẹ - con Bình Hòa (Kỷ - Bính).
Về địa chi: bố - con Tam Hợp (Dần - Ngọ), mẹ - con Bình Hòa (Tỵ - Ngọ).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1986 vợ 1989 tại: Chồng Bính Dần Vợ Kỷ Tỵ có hợp nhau không?
3.4. Bố 1986 mẹ 1988 sinh con năm nào hợp?
Bố sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1988 thiên can Mậu, địa chi Thìn, mệnh Mộc nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2025, 2026, 2027, 2028.
Các năm sinh xấu: 2023, 2024.
Trong đó, cặp chồng tuổi Bính Dần và mẹ tuổi Mậu Thìn sinh con năm Ất Tỵ 2025 mệnh Hỏa là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Bình Hòa (Hỏa - Hỏa), mẹ - con Tương Sinh (Mộc - Hỏa).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Bính - Ất), mẹ - con Bình Hòa (Mậu - Ất).
Về địa chi: bố - con Lục Hình (Dần - Tỵ), mẹ - con Bình Hòa (Thìn - Tỵ).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1986 vợ 1988 tại: Chồng Bính Dần Vợ Mậu Thìn có hợp nhau không?
3.5. Bố 1986 mẹ 1987 sinh con năm nào hợp?
Bố sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1987 thiên can Đinh, địa chi Mão, mệnh Hỏa nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2025, 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2026, 2027.
Các năm sinh xấu: 2023.
Trong đó, cặp chồng tuổi Bính Dần và mẹ tuổi Đinh Mão sinh con năm Mậu Thân 2028 mệnh Thổ là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Hỏa - Thổ), mẹ - con Tương Sinh (Hỏa - Thổ).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Bính - Mậu), mẹ - con Bình Hòa (Đinh - Mậu).
Về địa chi: bố - con Lục Xung (Dần - Thân), mẹ - con Tứ Tuyệt (Mão - Thân).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1986 vợ 1987 tại: Chồng Bính Dần Vợ Đinh Mão có hợp nhau không?
4. Bố tuổi khác và mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm nào thì hợp trong 5 năm tới?
4.1. Bố 1981 mẹ 1986 sinh con năm nào tốt?
Mẹ sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với bố sinh năm 1981 thiên can Tân, địa chi Dậu, mệnh Mộc nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2024, 2025, 2027, 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2023, 2026.
Trong đó, cặp chồng tuổi Tân Dậu và mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm Giáp Thìn 2024 mệnh Hỏa là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Mộc - Hỏa), mẹ - con Bình Hòa (Hỏa - Hỏa).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Tân - Giáp), mẹ - con Bình Hòa (Bính - Giáp).
Về địa chi: bố - con Lục Hợp (Dậu - Thìn), mẹ - con Tứ Đức Hợp (Dần - Thìn).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1981 vợ 1986 tại: Chồng Tân Dậu Vợ Bính Dần có hợp nhau không?
4.2. Bố 1982 mẹ 1986 sinh con năm nào tốt?
Mẹ sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1982 thiên can Nhâm, địa chi Tuất, mệnh Thủy nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2023.
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2025, 2026, 2028.
Các năm sinh xấu: 2027.
Trong đó, cặp chồng tuổi Nhâm Tuất và mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm Quý Mão 2023 mệnh Kim là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Thủy - Kim), mẹ - con Tương Khắc (Hỏa - Kim).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Nhâm - Quý), mẹ - con Bình Hòa (Bính - Quý).
Về địa chi: bố - con Lục Hợp (Tuất - Mão), mẹ - con Bình Hòa (Dần - Mão).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1982 vợ 1986 tại: Chồng Nhâm Tuất Vợ Bính Dần có hợp nhau không?
4.3. Bố 1983 mẹ 1986 sinh con năm nào tốt?
Mẹ sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1983 thiên can Quý, địa chi Hợi, mệnh Thủy nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2023.
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2025, 2026, 2027, 2028.
Trong đó, cặp chồng tuổi Quý Hợi và mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm Quý Mão 2023 mệnh Kim là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Thủy - Kim), mẹ - con Tương Khắc (Hỏa - Kim).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Quý - Quý), mẹ - con Bình Hòa (Bính - Quý).
Về địa chi: bố - con Tam Hợp (Hợi - Mão), mẹ - con Bình Hòa (Dần - Mão).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1983 vợ 1986 tại: Chồng Quý Hợi Vợ Bính Dần có hợp nhau không?
4.4. Bố 1984 mẹ 1986 sinh con năm nào tốt?
Mẹ sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1984 thiên can Giáp, địa chi Tý, mệnh Kim nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2026, 2027, 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2023, 2024.
Các năm sinh xấu: 2025.
Trong đó, cặp chồng tuổi Giáp Tý và mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm Mậu Thân 2028 mệnh Thổ là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Kim - Thổ), mẹ - con Tương Sinh (Hỏa - Thổ).
Về thiên can: bố - con Tương Phá (Giáp - Mậu), mẹ - con Bình Hòa (Bính - Mậu).
Về địa chi: bố - con Tam Hợp (Tý - Thân), mẹ - con Lục Xung (Dần - Thân).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1984 vợ 1986 tại: Chồng Giáp Tý Vợ Bính Dần có hợp nhau không?
4.5. Bố 1985 mẹ 1986 sinh con năm nào tốt?
Mẹ sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1985 thiên can Ất, địa chi Sửu, mệnh Kim nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2026, 2027, 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2023, 2025.
Các năm sinh xấu: 2024.
Trong đó, cặp chồng tuổi Ất Sửu và mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm Mậu Thân 2028 mệnh Thổ là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Kim - Thổ), mẹ - con Tương Sinh (Hỏa - Thổ).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Ất - Mậu), mẹ - con Bình Hòa (Bính - Mậu).
Về địa chi: bố - con Bình Hòa (Sửu - Thân), mẹ - con Lục Xung (Dần - Thân).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1985 vợ 1986 tại: Chồng Ất Sửu Vợ Bính Dần có hợp nhau không?
5. Phương pháp hóa giải nếu bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm xấu
Trường hợp bố mẹ sinh con vào năm có thiên can, địa chi, ngũ hành phạm phải xung, khắc với bản mệnh thì nên tìm cách hóa giải vận đen để cải thiện vận số, rước may mắn, thuận lợi đến với gia đình. Hiện nay, để hóa giải hung họa trong sinh con, quý phụ huynh có thể áp dụng các phương pháp theo phong thủy hoặc theo dân gian. Cụ thể:
Theo phong thủy:
+ Sửa đổi phong thủy nhà ở: Để hóa giải năng lượng xấu từ sinh con, bố mẹ tuổi Bính Dần có thể cân bằng phong thủy theo bản mệnh gia chủ trong ngôi nhà. Quý phụ huynh nên bày trí các phòng theo hướng hợp tuổi, chọn màu sơn nhà hoặc trồng thêm cây cảnh hợp mệnh,....
+ Chọn ngày tháng sinh con hợp tuổi bố mẹ: Trường hợp bố mẹ tuổi Dần 1986 vẫn muốn sinh con trong năm không hợp tuổi thì nên chọn giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh con tốt để hóa giải. Bởi lẽ các yếu tố này sẽ giúp bổ sung năng lượng tốt, giảm tác động xấu lên bản mệnh đứa trẻ và bố mẹ.
+ Sử dụng vật phẩm phong thủy: Hiện nay, mọi người rất quan tâm và ưa chuộng sử dụng vật phẩm trong thủy để hóa giải vận đen. Quý phụ huynh có thể ưu tiên sử dụng sim phong thủy tốt cho gia đạo và con cái. Bởi lẽ sim số đi liền với điện thoại - phương tiện liên lạc thông minh, tiện ích, không thể thiếu trong thời đại công nghệ số phát triển.
Theo quan niệm dân gian:
+ Bán khoán: Các gia đình thường có quan niệm là “ bán khoán con vào cửa đền chùa” bởi họ cho rằng con cái sẽ được thần phật phù hộ, che chở bình an trưởng thành, ngoan ngoãn học hành giỏi giang. Đến một độ tuổi nhất định, bố mẹ có thể làm lễ xin chuộc con về.
+ Cho nhận con nuôi: Muốn hóa giải xung khắc của con cái với bố mẹ và giúp con bình an khôn lớn, một số gia đình sẽ cho con đi nhận người khác làm con nuôi. Tuy nhiên, gia đình nhận nuôi phải hiền hậu, tử tế, gia đạo thuận hòa, hạnh phúc.
+ Đi làm ăn xa: Theo dân gian còn lưu truyền cách hóa giải sinh con không hợp đó là để con cái sống xa bố mẹ. Thông thường, người lớn sẽ để con sống với ông bà hoặc họ hàng còn cha mẹ sẽ đến nơi khác để lập nghiệp, sinh sống. Cách này sẽ hạn chế sự khắc khẩu giữa các thành viên trong nhà nhưng con cái sẽ thiếu đi tình thương của bố mẹ.
Với ý định sinh em bé của bố hoặc mẹ tuổi Bính Dần trong 5 năm tới từ 2023 đến 2027 xét thấy đều bình thường, không thực sự tốt đẹp nhưng cũng không đem lại điều gì bất lợi. Tuy nhiên, để chọn được năm tốt nhất thì bố hoặc mẹ sinh năm 1986 nên đánh giá can chi ngũ hành của cả bố mẹ và con cái.
Ngoài ra nội dung này sẽ giải đáp những vấn đề sau:
1986 sinh con năm nào tốt
mẹ tuổi bính dần nên sinh con năm nào
tuổi bính dần sinh con năm nào tốt
bố tuổi bính dần nên sinh con năm nào
tuổi bính dần sinh con năm nào hợp
tuổi bính dần nên sinh con năm nào
tuổi bính dần sinh con năm nào
bố tuổi bính dần sinh con năm nào
11:26 10/01/23
Ngũ hành là gì, vì sao ngũ hành được dùng để phát hiện mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng và con người? Bài viết dưới đây trung tâm Sim Hợp Tuổi sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về đặc tính ngũ hành và ứng dụng của chúng trong phong thủy sim số điện thoại.
1. Ngũ hành là gì?
Ngũ hành là thuật ngữ chỉ 5 trạng thái trong vũ trụ gồm Kim (金), Mộc (木), Thủy (水), Hỏa (火), Thổ (土). Hiểu theo nghĩa đen trong tên gọi của 5 trạng thái này tương ứng với 5 nhóm vật chất cơ bản trong tự nhiên là kim loại - cây cỏ - nước - lửa - đất.
Theo triết học Trung Hoa cổ đại, 5 trạng thái đó không phải vật chất như cách hiểu theo nghĩa đen, mà đúng hơn là cách quy ước xem xét tương quan của vạn vật. Khi nhắc đến ngũ hành là nhắc đến sự phát sinh, chuyển hóa của các sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên. Do đó, học thuyết ngũ hành được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khoa học, đặc biệt được xem là tiêu chí tiên quyết trong luận phong thủy sim điện thoại.
2. Đặc tính của Ngũ hành
Đặc tính của ngũ hành là lưu hành, luân chuyển và biến đổi không ngừng trong không gian và thời gian, mà không bao giờ mất đi (trong tiếng Hán Việt, chữ “hành” có nghĩa là hành động).
- Lưu hành: 5 trạng thái Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ luôn chuyển động không ngừng theo thời gian và trong không gian. Ví như lửa sẽ đốt cháy mọi thứ khi nó đi qua, hay nước có vòng tuần hoàn từ trong lòng đất đến bầu khí quyển.
- Luân chuyển: chỉ sự vận động, phát triển không ngừng của các trạng thái, giống như con người được sinh ra, trưởng thành và mất đi theo thời gian.
- Biến đổi: đặc tính này của ngũ hành khẳng định mọi vật có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác một cách liên tục, không ngừng nghỉ. Chẳng hạn như cây tiếp nhận nước để phát triển, hay lửa đốt cháy gỗ thành than, tro…
2.1. Đặc tính ngũ hành Kim
Ngũ hành Kim có 6 nạp âm là Sa Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Kim Bạch Kim, Bạch Lạp Kim, Thoa Xuyến Kim và Hải Trung Kim. Đây là ngũ hành tượng trưng cho thể rắn, vật dẫn và khả năng chứa đựng. Đặc tính của hành Kim chủ về nghĩa, đặc tính thuần khiết, thanh tĩnh, thu liễm, túc sát. Tính chất của ngũ hành này có 2 thái cực:
- Thái cực lành: Kim là sự truyền đạt thông tin, ý tưởng, nhiệt năng của vạn vật.
- Thái cực dữ: Kim có thể là sự hủy hoại, hiểm họa như lưỡi dao, đao kiếm.
2.2. Đặc tính ngũ hành Mộc
Ngũ hành Mộc có 6 nạp âm là Bình Địa Mộc, Tang Đố Mộc, Thạch Lựu Mộc, Dương Liễu Mộc, Đại Lâm Mộc và Tùng Bách Mộc. Hành Mộc đại diện cho sinh vật, cây cỏ thiên nhiên, có đặc tính mọc lên và phát triển nên có 2 thái cực:
- Thái cực lành: Mộc thuộc khí âm mang trong mình sự mềm dẻo của cỏ cây hoa lá. Mộc thuộc khí dương mang tính chất cứng rắn, sự chống đỡ, che chở như cây đại thụ.
- Thái cực dữ: Mộc có thể vô tình hóa thành hình tượng ngọn giáo lao thẳng về phía kẻ thù.
2.3. Đặc tính ngũ hành Thủy
Ngũ hành Thủy có 6 nạp âm là Giản Hạ Thủy, Đại Hải Thủy, Đại Khê Thủy, Trường Lưu Thủy, Thiên Hà Thủy và Tuyền Trung Thủy. Hành Thủy tượng trưng cho nước, sự ẩm ướt, có đặc tính lạnh rét, nhu thuận, hướng chảy xuống dưới, nên mang trong mình 2 thái cực:
- Thái cực lành: Thủy có tính chất nâng đỡ, hỗ trợ làm dịu cơn khát, khô hạn.
- Thái cực dữ: Thủy có thể nhấn chìm tất cả mọi thứ, gây hoang mang, sợ hãi.
2.4. Đặc tính ngũ hành Hỏa
Ngũ hành Hỏa có 6 nạp âm là Lư Trung Hỏa, Sơn Đầu Hỏa, Tích Lịch Hỏa, Sơn Hạ Hỏa, Phúc Đăng Hỏa và Thiên Thượng Hỏa. Hành Hỏa là sự hiện diện của lửa, có đặc tính nóng, phát nhiệt, hướng lên trên, mang trong mình 2 thái cực:
- Thái cực lành: Hỏa mang đến nhiệt lượng, thắp sáng, sưởi ấm xua tan giá lạnh, rèn kim.
- Thái cực dữ: Hỏa sẽ thiêu đốt tất cả, mang theo xu hướng bạo tàn, chiến tranh, cuộc gây gổ luân hồi.
2.5. Đặc tính ngũ hành Thổ
Ngũ hành Thổ có 6 nạp âm là Lộ Bàng Thổ, Đại Trạch Thổ, Sa Trung Thổ, Bích Thượng Thổ, Thành Đầu Thổ và Ốc Thượng Thổ. Hành Thổ đại diện cho đất, môi trường sống, có đặc tính nuôi dưỡng, nâng đỡ, hỗ trợ, giáo dục. Cũng giống như các ngũ hành khác thì Thổ cũng mang trong mình 2 thái cực:
- Thái cực lành: Thổ mang bản năng nâng đỡ bốn phương, là chỗ dựa vững chắc, sinh hóa thu nạp vận vật và các hành khác.
- Thái cực dữ: Thổ có khuynh hướng thành kiến, gây sự ngột ngạt.
3. Quy luật ngũ hành sinh khắc
Học thuyết ngũ hành cho rằng giữa các sự vật, hiện tượng luôn tồn tại mối quan hệ nhất định, thông qua 2 quan điểm cơ bản là Sinh (生) và Khắc (克). Không có sinh ra thì không có phát sinh, trưởng thành; không có khắc thì không thể duy trì sự cân bằng điều hòa trong quá trình biến hóa và phát triển sự vật. Đây là 2 thái cực của một vấn đề, được ví như hai mặt âm dương không thể tách rời. Hiện tượng trong sinh có khắc, trong khắc có sinh là mối quan hệ lợi dụng lẫn nhau, thúc đẩy và duy trì sự sinh trưởng và biến hóa tự nhiên của sự vật.
3.1. Ngũ hành tương sinh
Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy, trợ giúp lẫn nhau để phát triển. Trong quan hệ tương sinh có 2 mặt là sinh ra tôi và tôi sinh ra. Sinh ra tôi là phụ mẫu, tôi sinh ra là con. Theo đó, ngũ hành tương sinh có nghĩa là:
- Mộc sinh Hỏa: Vì Mộc tính ôn, Hỏa tính nóng, ẩn phục bên trong xuyên thủng Mộc sẽ sinh ra Hỏa. Hiểu đơn giản là gỗ khô là nguyên liệu đốt cháy ra lửa.
- Hỏa sinh Thổ: Vì tàn tích của Hỏa khi đốt cháy hết là tro bụi, vun đắp lâu ngày thành đất (Thổ).
- Thổ sinh Kim: Vì kim loại, quặng tàng ẩn, vùi lấp trong núi, đá được hình thành do sức nóng và nhiệt độ của lõi trái đất.
- Kim sinh Thủy: Vì khí của Thiếu Âm (khí của Kim) chảy ngầm trong núi tức Kim sinh ra Thủy. Hiểu đơn giản khi kim loại bị nóng chảy ở nhiệt độ cao sẽ biến thành dung dịch dạng lỏng.
- Thủy sinh Mộc: Vì Thủy ôn nhuận làm cho Mộc sinh trưởng. Hiểu đơn giản, trong tế bào sinh vật nước chiếm trên 50% cơ thể, nên nước là điều kiện quan trọng nhất duy trì sự sống bình thường của sinh vật.
3.2. Ngũ hành tương khắc
Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau. Trong quan hệ tương khắc cũng có 2 mặt là cái khắc tôi và cái tôi khắc. Trong đó, khắc tôi là quan quỷ, tôi khắc là thê tài. Theo đó, ngũ hành tương khắc có nghĩa là:
- Mộc khắc Thổ: cây cối hút chất dinh dưỡng từ đất, lâu ngày đất trở nên khô cằn.
- Thổ khắc Thủy: đất đá có thể ngăn chặn dòng chảy của nước, ví dụ như con đập.
- Thủy khắc Hỏa: nước có thể dập tắt ngọn lửa đang cháy.
- Hỏa khắc Kim: sức nóng từ lửa sẽ nung chảy kim loại.
- Kim khắc Mộc: kim loại được rèn thành đao, kiếm để chặt đổ cây cối.
3.3. Ngũ hành phản sinh
Quy luật ngũ hành không chỉ có thuần sinh, thuần khắc mà còn có phản sinh, phản khắc. Phản sinh xảy ra khi có sự sinh nhiều đôi khi gây điều tai hại. Ngũ hành phản sinh chính là khắc, nguyên lý cụ thể như sau:
- Kim dựa vào Thổ sinh, nhưng nếu Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp.
- Thổ dựa vào Hỏa sinh, nhưng nếu Hỏa nhiều thì Thổ thành than.
- Hỏa dựa vào Mộc sinh, nhưng nếu Mộc nhiều thì Hỏa không cháy mạnh được.
- Mộc dựa vào Thủy sinh, nhưng nếu Thủy nhiều thì Mộc bị trôi dạt, nhấn chìm.
- Thủy dựa vào Kim sinh, nhưng nếu Kim nhiều thì Thủy bị đục.
3.4. Ngũ hành phản khắc
Khác với phản sinh, ngũ hành phản khắc là khi một hành bị khắc do lực của nó quá lớn, khiến cho hành khắc nó đã không thể khắc chế được nữa, mà còn bị thương tổn. Phản khắc ví như thân thể yếu nhưng của cải mạnh nên thân không giữ nổi của, kết quả là rước thêm tai họa. Nguyên lý ngũ hành phản khắc như sau:
- Kim vốn khắc được Mộc, nhưng khi Mộc cứng thì Kim bị mẻ, gãy.
- Mộc vốn khắc được Thổ, nhưng khi Thổ nặng chặt thì Mộc bị thắt chặt, gầy yếu.
- Thổ vốn khắc được Thủy, nhưng khi Thủy nhiều thì Thổ bị xói mòn, trôi dạt.
- Thủy vốn khắc được Hỏa, nhưng khi Hỏa vượng thì Thủy bị cạn khô.
- Hỏa vốn khắc được Kim, nhưng khi Kim nhiều thì Hỏa phải tắt.
4. Quan hệ Ngũ Hành với Con Người
Trong Chu Dịch có viết “Mọi việc, mọi vật trong thế gian đều thống nhất ở Thái cực Ngũ hành. Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ này là sự thể hiện rõ nhất, lớn nhất của vạn vật. Cho nên mọi việc, mọi vật thống nhất ở Âm dương, ngũ hành. Con người là một trong vạn vật, tất nhiên phải tham gia vào sự vận động không ngừng của vũ trụ. Tứ trụ học dự đoán với tư các là sự giải thích toàn diện về cuộc sống con người - Tiểu thiên địa. Nên đó là môn học về quy luật sinh mệnh của con người. Nó vận dụng quy luật Ngũ hành để giải thích mối quan hệ giữa con người với trời đất”.
4.1. Ngũ hành với Can Chi
Sách Ngũ hành Đại Nghĩa có viết: “Can chi là do Đại Sào phát hiện. Đại sào lấy “tình của ngũ hành để dùng Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý làm tên ngày gọi là can; Dùng Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi làm tên tháng gọi là chi. Có việc liên quan đến trời thì dùng ngày, có việc liên quan đến đất thì dùng tháng. Vì Âm dương có sự khác nhau nên có tên là can, chi”.
✔ Ý nghĩa 10 thiên can với ngũ hành:
Ngũ hành
Kim
Mộc
Thủy
Hỏa
Thổ
Âm - Dương
Dương
Âm
Dương
Âm
Dương
Âm
Dương
Âm
Dương
Âm
Thiên Can
Canh
Tân
Giáp
Ất
Nhâm
Quý
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
✔ Ý nghĩa 12 địa chi với ngũ hành:
Địa chi
Âm - Dương
Ngũ Hành
Tý
Dương
Thủy
Sửu
Âm
Thổ
Dần
Dương
Mộc
Mão
Âm
Mộc
Thìn
Dương
Thổ
Tỵ
Âm
Hỏa
Ngọ
Dương
Hỏa
Mùi
Âm
Thổ
Thân
Dương
Kim
Dậu
Âm
Kim
Tuất
Dương
Thổ
Hợi
Âm
Thủy
✔ Ý nghĩa 60 can chi với ngũ hành:
Ngũ hành
Nạp âm
Tuổi can chi
Kim
Hải Trung Kim
Giáp Tý
Ất Sửu
Kiếm Phong Kim
Nhâm Thân
Quý Dậu
Bạch Lạp Kim
Canh Thin
Tân Tỵ
Kim Bạch Kim
Nhâm Dần
Quý Mão
Thoa Xuyến Kim
Canh Tuất
Tân Hợi
Sa Trung Kim
Giáp Ngọ
Ất Mùi
Hỏa
Lư Trung Hỏa
Bính Dần
Đinh Mão
Sơn Đầu Hỏa
Giáp Tuất
Ất Hợi 1995
Tích Lịch Hỏa
Mậu Tý
Kỷ Sửu
Sơn Hạ Hỏa
Bính Thân
Đinh Dậu
Phúc Đăng Hỏa
Giáp Thìn
Ất Tỵ
Thiên Thượng Hỏa
Mậu Ngọ
Kỷ Mùi
Thủy
Giản Hạ Thủy
Bính Tý
Đinh Sửu
Tuyền Trung Thủy
Giáp Thân
Ất Dậu
Trường Lưu Thủy
Nhâm Thìn
Quý Tỵ
Thiên Hà Thủy
Bính Ngọ
Đinh Mùi
Đại Khê Thủy
Giáp Dần
Ất Mão
Đại Hải Thủy
Nhâm Tuất
Quý Hợi
Thổ
Lộ Bàng Thổ
Canh Ngọ
Tân Mùi
Thành Đầu Thổ
Mậu Dần
Kỷ Mão
Ốc Thượng Thổ
Bính Tuất
Đinh Hợi
Đại Dịch Thổ
Mậu Thân
Kỷ Dậu
Bích Thượng Thổ
Canh Tý
Tân Sửu
Sa Trung Thổ
Bính Thìn
Đinh Tỵ
Mộc
Đại Lâm Mộc
Mậu Thìn
Kỷ Tỵ
Dương Liễu Mộc
Nhâm Ngọ
Quý Mùi
Tùng Bách Mộc
Canh Dần
Tân Mão
Bình Địa mộc
Mậu Tuất
Kỷ Hợi
Tang Đố Mộc
Nhâm Tý
Quý Sửu
Thạch Lựu mộc
Canh Thân
Tân Dậu
4.2. Ngũ hành và Tứ Trụ
Sách “Hoàng đế nội kinh” nói: “Giữa trời đất, trong lục hợp, khí của nó có ở khắp nơi, ở ngũ tạng và 12 tiết đều thông với khí trời”. Trong bát tự ngày sinh (giờ sinh - ngày sinh - tháng sinh - năm sinh) của người ta, thiên can địa chi là khí âm dương ngũ hành. Cho nên nói âm dương và ngũ hành là hai tiêu chí cụ thể trong cơ thể, cũng là tiêu chí nói lên mệnh vận tốt xấu của cả cuộc đời.
Cơ thể con người là diễn biến âm dương, ngũ hành sinh khắc trong tự nhiên, theo đó, khí người và khí trời liên thông với nhau. Vì vậy, con người và những thiên thể luôn có cảm ứng nhất định lẫn nhau như một thể thống nhất. Âm dương ngũ hành của thiên thế sinh khắc dẫn đến muôn vàn sự thay đổi, nó ảnh hưởng đến cơ thể của ta và mệnh vận của con người.
a. Tướng - Tính con người ứng với các khí của Ngũ hành trong Tứ trụ
- Người mệnh Mộc chủ về nhân, tính thẳng, ôn hòa.
Người mệnh Mộc thịnh thường tầm vóc cao, tay chân dài, phong cách đẹp, khóe miệng tươi, sắc mặt trắng xanh, có lòng bác ái, thanh cao, khẳng khái, chất phác. Người mệnh Mộc suy thường vóc dáng gầy, tóc thưa, tính cách hẹp hòi, hay đố kỵ. Người mệnh Mộc khí tử tuyệt có lông mày ngay ngắn, cổ dài, yết hầu lồi, da thịt khô, tính biển lận.
- Người mệnh Hỏa chủ về lễ, tính nóng nhưng tình cảm lễ độ.
Người mệnh Hỏa thịnh thường đầu nhỏ chân dài, vóc người trên nhỏ dưới nở, mày rậm, tai nhỏ, tinh thần hoạt bát, cung kính lễ độ, nhưng tính nóng gấp gáp. Người Hỏa suy thường dáng người góc nhọn gầy vàng, nói năng ề à, dối trá, cay độc, làm việc có đầu không có đuôi.
- Người mệnh Thổ chủ về tín, tính tình đôn hậu.
Người Thổ thịnh thường vùng thắt lưng tròn, mũi nở, lông mày thanh tú, mắt đẹp, tiếng nói vang, lưu loát, trung hiếu, chân thành, độ lượng, giữ lời hứa, hành động chắc chắn. Người Thổ khí quá mạnh thường cứng nhắc, tư duy chậm, sống hướng nội, thích sự yên tĩnh. Người Thổ khí không đủ thường sắc mặt ủ rũ, mặt mỏng, mũi ngắn, vô tình, bất tín.
- Người mệnh Kim chủ về nghĩa, tính tính cương trực, mãnh liệt.
Người Kim thịnh vóc dáng không béo, không gầy, mặt trắng trẻo, lông mày thanh cao, mắt sâu, sức khỏe tốt, tinh thần minh mẫn, tác phong quyết đoán, trọng nghĩa khinh tài, tự trọng. Người Kim khí quá mạnh thì hữu dũng vô mưu, tham muốn, bất thân. Người Kim khí không đủ thì vóc dáng gầy nhỏ, vô tình, có khi nham hiểm, háo sát, biển lận.
- Người mệnh Thủy chủ về trí, thông minh hiền lành.
Người Thủy thịnh sắc mặt hơi tối, nói năng nhẹ nhàng, rành rọt, hay lo cho người khác, túc trí đa mưu, học nhanh hơn người. Người Thủy khí quá mạnh hay cãi cọ, tính tình linh tinh. Người Thủy khí không đủ thường có vóc dáng thấp bé, tính tình bất thường, nhát gan, vô mưu, hành động không có thứ tự.
➤➤➤ Xem thêm: Tra cứu tử vi trọn đời cho từng tuổi mệnh
b. Ngũ hành của tứ trụ hợp với ngành nghề và phương vị
- Người thuộc Mộc hợp phương Đông, có thể làm các nghề liên quan đến giấy, nông nghiệp, hương liệu, vật phẩm tế lễ…
- Người thuộc Hỏa hợp phương Nam, có thể làm các nghề chiếu sáng, quang học, nhiệt độ cao, các dung dịch nóng, chất dễ chảy, dầu xăng, rượu, đầu bếp, đồ hóa trang, trang sức, văn học, văn nghệ, xuất bản, sáng tác, biên soạn…
- Người thuộc Thổ hợp phương trung tâm, có thể làm các nghề thổ sản, chăn nuôi, thêu dệt, khai thác khoáng sản, kiến trúc, mua bán nhà ở, đất đai, sản xuất bình lọ, thùng chứa nước, làm trung gian môi giới, luật sư, quản lý, thiết kế…
- Người thuộc Thủy hợp phương Bắc, có thể làm các nghề thủy lợi, hàng hải, nước đá, thủy hải sản, đánh lưới, cảng vịnh, bể bơi, du lịch, ảo thuật, ký giải, trinh sát...
- Người thuộc Kim hợp phương Tây, có thể theo đuổi các nghề liên quan đến kim loại, trang sức, ô tô, phương tiện giao thông, sắt thép công trình, khai thác mỏ, cơ khí…
➤➤➤ Tra cứu những ngành nghề hợp tuổi khác tại công cụ xem nghề hợp tuổi.
5. Ứng dụng ngũ hành trong phong thủy số, sim
5.1. Ứng dụng ngũ hành trong sim điện thoại
Như đã phân tích ở trên, ngũ hành là nền tảng dự đoán phương Đông Cổ dùng để quan sát, lý luận trong nhiều lĩnh vực khoa học. Cho nên sẽ là một thiết sót lớn nếu xem phong thủy sim mà không dùng học thuyết ngũ hành.
Số sim có nội tại sinh khí, nhiều yếu tố may mắn từ quẻ dịch cát, vượng khí thời vận, âm dương cân bằng nhưng nếu xung khắc ngũ hành mệnh chủ thì không phát huy được nguồn năng lượng vốn có. Thậm chí là phản tác dụng, kéo đến tai ương, thị phi, vận số đi xuống. Cho nên nói ngũ hành chính là tiêu chí thể hiện tính cá nhân hóa của sim phong thủy. Hiểu đơn giản là không tồn tại sim phong thủy tốt cho tất cả mệnh chủ.
a. Cách tính ngũ hành trong sim số điện thoại
Ngũ hành của số điện thoại là ngũ hành vượng trong nội tại số sim trên cơ sở ngũ hành can chi trong Lục Thập Hoa Giáp. Thân chủ chia dãy số thành 5 cặp số từ trái qua phải, cứ 2 số liên tiếp sẽ tương ứng với một cặp can chi trong Lục Thập Hoa Giáp, quy đổi ra ngũ hành của can và chi. Trường hợp cặp số có giá trị lớn hơn 60 thì sẽ lấy cặp số đó trừ đi 60 sau đó mới đối chiếu vào bảng quy đổi cặp số ra can chi dưới đây:
Chú thích:
“Dịch theo nghĩa đen, Lục Thập là 60, Hoa Giáp là một chu kỳ hoa nở tương ứng với chu kỳ vận hành của 12 con giáp. Lục Thập Hoa Giáp là vòng tuần hoàn của các con giáp từ Giáp Tý đến Quý Hợi, sau đó lại quay trở lại Giáp Tý thành một chu kỳ mới. Do đó, trong nhiều sách Trung Hoa cổ đại thì Lục Thập Hoa Giáp còn được gọi là 60 Giáp Tý.
Tính theo hàng can và hàng chi thì Lục Thập Hoa Giáp là việc phối hợp 12 con giáp với 5 loại ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ hoặc tương ứng với 6 vòng con giáp nhân với 10 can đều thành hệ 60”.
Ví dụ tính ngũ hành dãy sim 0376.788.093 như sau:
Cặp số
03
76
78
80
93
Can chi
Bính Dần
Kỷ Mão
Tân Tỵ
Quý Mùi
Bính Thân
Ngũ hành
Hỏa - Mộc
Thổ - Mộc
Kim - Hỏa
Thủy - Thổ
Hỏa - Kim
Tổng cộng trong dãy sim trên có 3 Hỏa, 2 Mộc, 2 Thổ, 2 Kim, 1 Thủy. Có thể thấy ngũ hành Hỏa vượng nhất, nên số điện thoại 0376.788.093 mang tính Hỏa.
b. Phân loại sim phong thủy theo ngũ hành tương sinh
Trên cơ sở xác định được ngũ hành sim kết hợp với ngũ hành tương sinh, sim phong thủy được phân chia theo 5 nhóm: sim hợp mệnh Kim, sim hợp mệnh Mộc, sim hợp mệnh Thủy, sim hợp mệnh Hỏa và sim hợp mệnh Thổ. Trong đó, mệnh chủ là trung tâm, ngũ hành sim có vai trò bổ trợ, mang sinh khí tới.
Tuy nhiên cần lưu ý, trong Lục Thập Hoa Giáp cứ 2 thiên can xếp cạnh nhau, 1 dương 1 âm thành 1 cặp cùng một ngũ hành. Ví dụ người năm sinh Âm Lịch là Giáp Tý và người năm sinh Âm Lịch là Ất Sửu cùng ngũ hành Kim, nhưng tuổi Giáp Tý là Dương mạng còn Ất Sửu là Âm mạng. Do vậy, mỗi loại sim phong thủy hợp mệnh lại chia thành hai, hiểu đơn giản thì sim hợp mệnh Kim của tuổi Giáp Tý không phải sim hợp mệnh Kim của tuổi Ất Sửu.
✔ Sim hợp người mệnh Kim là sim có ngũ hành Thổ. Kim được Thổ sinh ra, nhờ Thổ nuôi dưỡng mà thành. Trong sim hợp mệnh Kim lại chia thành 2 loại theo Âm Dương là:
- Sim hợp mệnh Kim - Dương mạng dành cho tuổi 2000 - Canh Thìn; tuổi 1992 - Nhâm Thân; tuổi 1984 - Giáp Tý; tuổi 1970 - Canh Tuất; tuổi 1962 - Nhâm Dần; tuổi 1954 - Giáp Ngọ.
- Sim hợp mệnh Kim - Âm mạng dành cho tuổi 2001 - Tân Tỵ; tuổi 1993 - Quý Dậu; tuổi 1985 - Ất Sửu; tuổi 1971 - Tân Hợi; tuổi 1963 - Quý Mão; tuổi 1955 - Ất Mùi.
➤➤➤ Tra cứu bảng số điện thoại dành riêng cho người mệnh Kim tại sim phong thủy hợp mệnh Kim.
✔ Sim phong thủy hợp mệnh Mộc là sim có ngũ hành Thủy. Cây cỏ cần có nước nuôi dưỡng thì mới có thể tươi tốt, sinh sôi nảy nở. Mệnh Mộc lại có Âm mạng và Dương mạng nên sim hợp mệnh Mộc gồm 02 loại:
- Sim hợp mệnh Mộc - Âm mạng cho các tuổi 2003 - Quý Mùi, tuổi 1989 - Kỷ Tỵ, tuổi 1981 - Tân Dậu, tuổi 1973 - Quý Sửu, tuổi 1959 - Kỷ Hợi, tuổi 1951 - Tân Mão
- Sim hợp mệnh Mộc - Dương mạng cho tuổi 2002 - Nhâm Ngọ, tuổi 1988 - Mậu Thìn, tuổi 1980 - Canh Thân, tuổi 1972 - Nhâm Tý, tuổi 1958 - Mậu Tuất, tuổi 1950 - Canh Dần
➤➤➤ Tra cứu bảng số điện thoại dành riêng cho người mệnh Mộc tại sim phong thủy hợp mệnh Mộc.
✔ Sim hợp người mệnh Thủy là sim có ngũ hành Kim. Kim trong lòng đất, sinh ra Thủy nên Thủy ưa gặp Kim tương sinh, trợ giúp. Sim hợp mệnh Thủy gồm cũng chia thành 2 loại theo âm dương can chi:
- Sim hợp mệnh Thủy - Dương mạng cho các tuổi 2004 - Giáp Thân; tuổi 1996 Bính Tý; tuổi 1982 - Nhâm Tuất; tuổi 1974 - Giáp Dần; tuổi 1966 - Bính Ngọ và tuổi 1952 - Nhâm Thìn
- Sim hợp mệnh Thủy - Âm mạng cho các tuổi 2005 - Ất Dậu; tuổi 1997 Đinh Sửu; tuổi 1983 - Quý Hợi; tuổi 1975 - Ất Mão; tuổi 1967 - Đinh Mùi và tuổi 1953 - Quý Tỵ.
➤➤➤ Tra cứu bảng số điện thoại dành riêng cho người mệnh Thủy tại sim phong thủy hợp mệnh Thủy.
✔ Sim hợp người mệnh Hỏa là sim có ngũ hành Mộc. Hỏa ưa gặp Mộc để sinh vượng, nhờ có Mộc trợ giúp mà được cát lợi. Xét thêm theo Âm - Dương thì sim hợp mệnh Hỏa cũng chia ra làm 2 loại là sim hợp mệnh Hỏa Dương và sim hợp mệnh Hỏa Âm.
- Sim hợp mệnh Hỏa - Dương mạng cho các tuổi 2008 - Mậu Tý, tuổi 1994 - Giáp Tuất, tuổi 1986 - Bính Dần, tuổi 1978 - Mậu Ngọ, tuổi 1964 - Giáp Thìn, tuổi 1956 Bính Thân.
- Sim hợp mệnh Hỏa - Âm mạng cho các tuổi 2009 - Kỷ Sửu; tuổi 1995 - Ất Hợi; tuổi 1987 - Đinh Mão; tuổi 1979 Kỷ Mùi; tuổi 1965 - Ất Tỵ; tuổi 1957 - Đinh Dậu.
➤➤➤ Tra cứu bảng số điện thoại dành riêng cho người mệnh Hỏa tại sim phong thủy hợp mệnh Hỏa.
✔ Sim hợp người mệnh Thổ là sim có ngũ hành Hỏa. Vì Hỏa nóng, đốt cháy Mộc thành tro, nhờ Hỏa mà Thổ được bồi đắp, sinh vượng. Cũng giống như các mệnh khác thì sim hợp mệnh Thổ cũng chia thành:
- Sim hợp mệnh Thổ - Dương mạng cho các tuổi 2006 - Bính Tuất, tuổi 1998 - Mậu Dần; tuổi 1990 - Canh Ngọ; tuổi 1976 - Bính Thìn; tuổi 1968 - Mậu Thân; tuổi 1960 - Canh Tý;
- Sim hợp mệnh Thổ - Âm mạng cho các tuổi 2007 - Đinh Hợi, tuổi 1999 - Kỷ Mão; tuổi 1991 - Tân Mùi; tuổi 1977 - Đinh Tỵ; tuổi 1969 - Kỷ Dậu; tuổi 1961 - Tân Sửu;
➤➤➤ Tra cứu bảng số điện thoại dành riêng cho người mệnh Thổ tại sim phong thủy hợp mệnh Thổ.
c. Lưu ý tuyệt đối tránh chọn sim phong thủy theo ngũ hành tương khắc
Có sim phong thủy hợp mệnh thì cũng có sim khắc mệnh, đây là những số điện thoại sẽ làm suy hao năng lượng thân chủ, dễ kéo đến tai ương, thị phi, rối loạn cuộc sống. Theo đó, những dãy sim có ngũ hành xung khắc mệnh thì nên tuyệt đối tránh như sau:
- Người mệnh Kim không nên dùng sim có ngũ hành Hỏa, vì Hỏa khắc Kim.
- Người mệnh Mộc không nên dùng sim có ngũ hành Kim, vì Kim khắc Mộc.
- Người mệnh Thủy không nên dùng sim có ngũ hành Thổ, vì Thổ khắc Thủy.
- Người mệnh Hỏa không nên dùng sim có ngũ hành Thủy, vì Thủy khắc Hỏa.
- Người mệnh Thổ không nên dùng sim có ngũ hành Mộc, vì Mộc khắc Thổ.
d. Sai lầm phổ biến khi chọn sim phong thủy theo ngũ hành
Sai lầm phổ biến nhất trên thị trường hiện nay là xác định sai phương pháp tính ngũ hành sim. Theo đó, phương pháp gây nhầm lẫn nhiều nhất khi xác định ngũ hành sim là dựa trên ngũ hành từng chữ số riêng lẻ theo 9 con số ma phương Lạc Thư.
- Số 1 - cung Khảm thuộc hành Thủy
- Số 2 - cung Khôn thuộc hành Thổ
- Số 3 - cung Chấn thuộc hành Mộc
- Số 4 - cung Tốn thuộc hành Mộc
- Số 5 - Trung cung thuộc hành Thổ
- Số 6 - cung Càn thuộc hành Kim
- Số 7 - cung Đoài thuộc hành Kim
- Số 8 - cung Cấn thuộc hành Thổ
- Số 9 - cung Ly thuộc hành Hỏa
Từ ngũ hành của 9 con số ma phương Lạc Thư sẽ xét được những trong dãy sim ngũ hành nào xuất hiện nhiều nhất thì chính là ngũ hành dãy sim.
Ví dụ ngũ hành số sim 0376.788.093 tính theo Lạc Thư như sau:
Bỏ qua số 0 thì số lần xuất hiện của hành Kim là 3, hành Mộc là 2, hành Thủy là 0, hành Hỏa là 1, hành Thổ là 2. Như vậy, ngũ hành Kim chiếm thượng phong nên ngũ hành dãy số theo Lạc Thư là ngũ hành Kim.
Điểm bất cập lớn nhất khi tính ngũ hành sim theo Lạc Thư:
9 con số ma phương Lạc Thư tương ứng với 8 phương vị và phương vị trung tâm, nên không có số 0. Trong khi đó, một số sim bất kỳ đều bắt đầu bằng số 0, nên chưa xét được ý nghĩa 100% ngũ hành của số sim.
Mặt khắc, trong 9 con số Lạc Thư thì hành Thổ chiếm 30% (số 2, số 5 và số 8), còn hành Hỏa (số 9) hay hành Thủy (số 1) chỉ chiếm 10%. Điều này dẫn đến sự mất cân bằng về ngũ hành dãy sim, còn thực tế trong tự nhiên ngũ hành luôn có xu hướng cân bằng hài hòa.
5.2. Ứng dụng ngũ hành sinh khắc trong số hợp tuổi
Từ ngũ hành của từng con số độc lập và quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc hoàn toàn có thể xác định được con số hợp tuổi. Ngũ hành của các con số riêng lẻ tính theo Lạc Thư phối Hậu Thiên Bát Quái tương ứng hợp/ khắc với từng mệnh như sau:
- Số 1 thuộc ngũ hành Thủy, tương sinh cho người mệnh Mộc, nhưng khắc người mệnh Hỏa.
- Số 2, số 5 và số 8 thuộc ngũ hành Thổ, đều tương sinh cho người mệnh Kim, nhưng khắc người mệnh Thủy.
- Số 3 và số 4 thuộc ngũ hành Mộc, tương sinh cho người mệnh Hỏa, nhưng khắc người mệnh Thổ.
- Số 6 và số 7 thuộc ngũ hành Kim, tương sinh cho người mệnh Thủy, nhưng khắc người mệnh Mộc.
- Số 9 thuộc ngũ hành Hỏa, tương sinh cho người mệnh Thổ, nhưng lại khắc người mệnh Kim.
➤➤➤ Mời quý bạn ý nghĩa của từng con số mang lại may mắn cho riêng mệnh tuổi của mình tại công cụ tra cứu số hợp tuổi.
Khi hiểu được ngũ hành là gì, mỗi bạn sẽ biết được cách ứng dụng vào những lĩnh vực trong cuộc sống. Mục đích nhằm chủ động nắm bắt được vận số của mình, tìm được những vật phẩm, thông tin bổ trợ vận khí cát lành.
02:42 09/01/23
Năm tam tai tuổi Dậu 1981 là 3 năm mang theo hung khí, ngăn cản cơ hội đến, khó thăng tiến, tài lộc không ổn định, sức khỏe thay đổi nhiều, thậm chí các mối quan hệ xã hội khó kết nối của chủ mệnh tuổi Tân Dậu. Do đó, việc xem năm tam tai tuổi Tân Dậu là vô cùng quan trọng, để giúp quý bạn sinh năm 1981 có thể chuẩn bị chi toàn hơn vào những năm này. Và để nhận biết chính xác cách tính năm tam tai tuổi 1981, cũng như phương pháp hóa giải hạn này thì mời quý bạn theo dõi nội dung dưới đây.
Hạn tam tai của tuổi Tân Dậu
1. Năm hạn tam tai tuổi Dậu 1981 là gì?
Tam tai là tên gọi của một trong bảy đại hạn trong vận số của bất kỳ ai, tuổi Tân Dậu 1981 cũng không phải ngoại lệ. Dịch theo từ điển Hán Việt, “Tam” là 3, “Tai” là tai họa, họa hại, điềm xui. Theo đó, tam tai được hiểu là những điều xấu sẽ đến trong vòng 3 năm liên tiếp. Đồng thời tính theo năm trong phong thủy, thì hạn tam tai của tuổi Tân Dậu xuất hiện theo vòng tuần hoàn 12 năm một lần.
Đến 3 năm tam tai tuổi Dậu 1981, người tuổi Tân Dậu sẽ có tâm tình nóng nảy, thường xuyên gặp chuyện không may, thị phi kéo dài. Sức khỏe người gặp hạn tam tai tuổi 1981 cũng không được tốt, thường xuyên bạo bệnh, dễ gặp tai nạn về xe cộ, sông nước hoặc điện. Ngoài ra, người gặp hạn tam tai còn có thể gặp trục trặc trong sự nghiệp, gia đạo và tài vận.
Tuy nhiên tùy thuộc vào tử vi của mỗi người sinh năm 1981 thì mức độ ảnh hưởng của tam tai tới tuổi Tân Dậu sẽ khác nhau. Theo đó, nếu biết tính năm tam tai tuổi Tân Dậu chính xác và phương pháp hóa giải đúng phong thủy thì hoàn toàn có thể giảm thiểu không ít sự tác động xấu từ hạn này.
2. Tính hạn tam tai tuổi Dậu 1981 chính xác
Cách tính 3 năm tam tai tuổi 1981 chính xác nhất là dựa vào mệnh cục trong vòng tràng sinh. Theo đó, những tuổi thuộc cùng nhóm tam hợp sẽ có cùng năm vận hạn tam tai giống nhau, cụ thể như sau:
- Tam hợp Kim cục (Tỵ, Dậu, Sửu) thì Tam Tai rơi vào các năm Hợi, Tý, Sửu.
- Tam hợp Mộc cục (Hợi, Mão, Mùi) thì Tam Tai rơi vào các năm Tỵ, Ngọ, Mùi.
- Tam hợp Thủy cục (Thân, Tý, Thìn) thì Tam Tai rơi vào các năm Dần, Mão, Thìn.
- Tam hợp Hỏa cục (Dần, Ngọ, Tuất) thì Tam Tai rơi vào các năm Thân, Dậu, Tuất.
3. Các năm tam tai tuổi Dậu 1981? Năm nào nặng nhất?
3.1. Tổng hợp các năm tam tai tuổi Tân Dậu 1981
Dựa theo cách tính trên thì Tam Tai tuổi 1981 Tân Dậu cứ 12 năm lặp lại một lần vào 3 năm liên tiếp Hợi, Tý, Sửu. Dưới đây là một bảng thống kê các năm hạn tam tai của tuổi Tân Dậu mà bạn có thể tham khảo:
Năm tam tai của tuổi Tân Dậu 1981
Năm chi tiết
Năm Hợi
Kỷ Hợi - 2019, Tân Hợi - 2031, Quý Hợi - 2043, Ất Hợi - 2055, Đinh Hợi - 2067
Năm Tý
Canh Tý- 2020, Nhâm Tý - 2032, Giáp Tý - 2044, Bính Tý - 2056, Mậu Tý - 2068
Năm Sửu
Tân Sửu - 2021, Quý Sửu - 2033, Ất Sửu - 2045, Đinh Sửu - 2057, Kỷ Sửu - 2069
3.2. Người tuổi 1981 có phạm tam tai trong năm 2023 không?
Năm 2023 có thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim Bạch Kim không thuộc nhóm 3 năm tam tai Hợi, Tý, Sửu của tuổi Tân Dậu 1981. Vì thế, trong năm 2023 sắp tới thì tuổi Tân Dậu 1981 KHÔNG PHẠM hạn tam tai, mọi chuyện diễn ra bình thường.
3.3. Năm tam tai tuổi Dậu 1981 nào nặng nhất?
Theo các chuyên gia phong thủy, trong 3 năm tam tai của tuổi Tân Dậu thì thì năm Tý là năm tam tai nặng nhất. Hai năm tam tai Hợi và Sửu thì tuổi 1981 sẽ chịu ảnh hưởng nhẹ hơn. Đồng thời các chuyên gia cũng đưa ra một số lời khuyên từng năm tam tai tuổi Tân Dậu như sau:
- Năm Hợi là năm tam tai đầu của tuổi Tân Dậu 1981, không nên khởi sự việc trọng đại như xây nhà, cưới hỏi, đầu tư kinh doanh lớn. Thay vào đó quý bạn tuổi 1981 chỉ nên tiếp tục triển khai công việc hiện tại.
- Năm Tý là năm tam tai giữa, còn gọi là năm tam tai nặng nhất của tuổi Tân Dậu. Trong năm này thì quý bạn không nên dừng các công việc đang triển khai. Nếu dừng, mai này rất khó để quay đầu lại.
- Năm Sửu là năm tam tai cuối, quý bạn tuổi Tân Dậu cần lưu ý không nên kết thúc những việc lớn. Càng về cuối năm Sửu thì tài lộc của tuổi 1981 sẽ bắt đầu quay trở lại nhiều hơn, do càng gần tới việc kết thúc hạn tam tai tuổi Tân Dậu.
Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Dậu 1981
4. Giải hạn trong năm tam tai tuổi Dậu 1981 thế nào cho đúng?
4.1. Xác định vị thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1981
Căn cứ theo địa chi của mỗi năm âm lịch sẽ tính được vị thần đại diện tương ứng với ngày cúng và hướng vái lạy cho người tuổi 1981 mong muốn giải hạn tam tai. Cụ thể như sau:
- Năm tam tai là Hợi do Địa Bại Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 21 âm lịch, hướng vái lạy Tây Bắc.
- Năm tam tai là Tý do Địa Vong Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 22 âm lịch, hương vái lạy chính Bắc.
- Năm tam tai là Sửu do Địa Hình Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 14 âm lịch, hướng vái lạy Đông Bắc.
4.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn năm tam tai của 1981
Những lễ vật cơ bản, không thể thiết cần chuẩn bị để cúng giải hạn tam tai tuổi Tân Dậu bao gồm một bộ quần áo , móng tay, tóc (nam 7 sợi, nữ 9 sợi), một đôi giày của người cần giải hạn. Đồng thời sếp lễ giải hạn gồm hương, hoa, muối, gạo của gia đình.
4.3. Văn khấn giải hạn tam tai tuổi Dậu 1981
Sau khi chuẩn bị đầy đủ lễ cúng, sắp lễ đúng ngày và đúng hướng thì người cúng tuổi Tân Dậu bắt đầu đọc văn khấn như sau:
Bên cạnh việc cúng lễ giải hạn tam tai, thì quý bạn tuổi Tân Dậu có thể tăng thời gian đến chùa, điện làm việc thiện, hạn chế sát sinh, tu tâm tích đức. Đồng thời có thể tìm và sở hữu các vật phẩm phong thủy hợp tuổi như sim hợp tuổi 1981 để gia tăng may mắn hơn.
Tổng kết lại, năm tam tai tuổi Dậu 1981 rơi vào các năm Hợi, Tý, Sửu. Trong ba năm này quý bạn tuổi Tân Dậu cần lưu ý khi thực hiện công việc lẫn kinh doanh. Để giảm hạn tam tai, người tuổi Dậu nên nghe theo hướng dẫn của thầy tử vi. Nếu bạn cần được tư vấn, hãy liên hệ với thầy tử vi của Sim Hợp Tuổi để được hướng dẫn chi tiết nhé!
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
02:14 09/01/23
Tam tai 1985 là năm hạn mà gia chủ tuổi Ất Sửu sẽ gặp nhiều điều không may. Có thể là sức khỏe giảm sút, tai nạn bất ngờ, công việc gặp nhiều trắc trở, cuộc sống gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên ít ai biết được sinh năm 1985 tam tai năm nào, cách hóa giải hạn tam tai như thế nào chính xác. Bởi vậy mà tại bài viết này chúng tôi sẽ giải đáp chi tiết.
I. Hạn tam tai 1985 là gì? Ảnh hưởng của hạn tam tai của tuổi 1985?
1. Hạn năm tam tai của 1985 là gì?
Theo dân gian truyền miệng hạn tam tai được giải nghĩa theo cách phát âm Hán Việt như sau: Tam là cách đọc con số 3, Tai là tai nạn, họa tai. Bởi vậy hạn tam tai được hiểu là 3 năm hạn liên tiếp nhau. Cứ 12 năm một lần thì gia chủ tuổi Ất Sửu sẽ gặp 3 năm tam tai liên tiếp. Bước vào những năm này người sinh năm 1985 sẽ gặp trở ngại, rủi ro liên quan đến các phương diện: tài lộc - công danh - sự nghiệp - sức khỏe - gia đạo.
Cách xác định 1985 tam tai năm nào sẽ dựa theo mệnh cục trên vòng tràng sinh của tuổi. Nghĩa là nếu những năm có ngũ hành mệnh cục đóng trên vòng tràng sinh ở các vị trí lâm vào trạng thái Bệnh - Tử - Mộ thì những năm con giáp ở vị trí đó chính là năm tai tai của người tuổi Ất Sửu. Vậy với người tuổi này thuộc năm Sửu thuộc nhóm Tỵ Dậu Sửu, hợp Kim cục nên trên vòng tràng sinh sẽ tam tai tại những năm Hợi Tý Sửu.
2. Ảnh hưởng của những năm tam tai 1985
Trong 3 năm tam tai tuổi Ất Sửu thì năm giữa là năm hung xấu nhất. Cụ thể:
- Năm đầu (năm Hợi): Tránh khởi tạo các công việc trọng đại như cưới xin, làm nhà, chuyển việc trong năm nay vì sẽ không có lợi cho gia chủ tuổi Ất Sửu.
- Năm giữa (năm Tý): Không nên bỏ dở các công việc đang tiến hành vì sẽ nhận lại nhiều kết quả không như ý. Mọi công sức bỏ ra đều bỏ sông bỏ bể.
- Năm cuối (năm Sửu): Tránh kết thúc công việc lớn trong năm nay
II. Năm 2023 tuổi Ất Sửu có phạm hạn Tam Tai không?
Năm 2023 thuộc năm Quý Mão, chi Mão, ngũ hành Kim Bạch Kim nên không thuộc trong 3 năm tam tai tuổi 1985 Hợi, Tý, Sửu. Theo đó năm 2023 KHÔNG phải là năm tam tai của gia chủ tuổi Ất Sửu. Tuy theo theo tử vi 2023 thì gia chủ sẽ gặp những biến động trong năm như sau:
- Nam mạng: Nhìn chung năm 2023 nam tuổi Ất Sửu sẽ gặp nhiều thuận lợi, có nhiều cơ hội phát triển trong công việc. Xuất hành sẽ được quý nhân giúp đỡ, gặp nhiều điều may mắn, sức khỏe khá tốt, sẽ không phải lo lắng nhiều trong năm nay.
- Nữ mạng: Trái ngược với nam thì năm 2023 nữ gia chủ sinh năm 1985 gặp nhiều điều không may, công việc làm ăn gặp nhiều biến động, không được hưởng âm phù dương trợ nên sẽ gặp nhiều điều bất lợi. Tuy công việc có sự mở mang, phát triển nhưng sẽ gặp một số vấn đề khó khăn.
III. Từ năm 2020 đến năm 2050 sinh năm 1985 tam tai năm nào?
Theo cách xác định hạn tam tai 1985 trên vòng tràng sinh thì thấy từ năm 2020 đến năm 2050 thì gia chủ tuổi Ất Sửu sẽ gặp những năm tam tai sau:
- 2020 (Canh Tý); 2021 (Tân Sửu)
- 2031 (Tân Hợi); 2032 (Nhâm Tý); 2033 (Quý Sửu)
- 2043 (Quý Hợi); 2044 (Giáp Tý); 2045 (Ất Sửu)
IV. Cách hóa giải hạn tam tai 1985 Ất Sửu chính xác nhất
Để hóa giải hạn năm tam tai của 1985 quý bạn cần chuẩn bị một bộ quần áo hoặc váy vóc, một đôi giày, dép cao gót kèm một phong bì ghi đầy đủ bát tự ngày tháng năm sinh, họ và tên, quê quán. Bên trong phòng bì để tóc của người bị hạn (nam 7 sợi, nữ 9 sợi). Sau đó, tùy vào từng năm hạn quý bạn cần xem thần tam tai của năm đó là ai thì chọn ngày hóa giải trong tháng và hướng hóa giải phù hợp. Cụ thể:
- Hóa giải tam tai năm đầu cho gia chủ tuổi Ất Sửu: năm Hợi có thần Địa Bại nên ngày hoàng đạo để cúng giải hạn tam tai là ngày 21 và hướng cúng tam tai là hướng Tây Bắc.
- Hóa giải tam tai năm giữa cho gia chủ tuổi Ất Sửu: năm Tý có thần Địa Vong nên ngày tốt để cúng giải hạn tam tai là ngày 22 trong tháng và hướng cúng tam tai là hướng Bắc
- Hóa giải tam tai năm cuối cho gia chủ tuổi Ất Sửu: Năm Sửu có thần Địa Hình nên ngày 14 trong tháng sẽ là ngày tốt để cúng giải hạn tam tai và hướng để cúng tam tai là hướng Đông Bắc.
Như vậy gia chủ tuổi Ất Sửu nên cúng giải hạn tam tai theo từng năm vào ngày phù hợp với văn khấn hóa giải tam tai như sau:
Trong đó A là vị thần cai quản năm đó, B là ngũ hành năm đó
Sau khi cúng giải hạn tam tai thì quý bạn nên mang các đồ vật chuẩn bị đến ngã ba, ngã tư vứt bỏ. Ngoài ra nên mang trong mình một tấm phù giải hạn tam tai, mỗi năm nên dùng 1 tấm và vào ngày 23 tháng chạp Âm Lịch nên hóa tấm phù cũ, dùng tấm phù mới.
Trên đây là những thông tin về hạn tam tai 1985 cũng như cách hóa giải hạn tam tai chính xác theo chuyên gia phong thủy. Tuy những năm tai tai người tuổi Ất Sửu sẽ gặp nhiều chuyện không may nhưng ông cha ta có câu “Đức Năng Thắng Đức Số” nên hãy ăn ở có đức thì gặp hung hóa cát.
Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những vấn đề sau:
tuổi ất sửu tam tai năm nào
năm tam tai của tuổi ất sửu 1985
tam tai của 1985
tuổi sửu 1985 tam tai năm nào
sinh năm 1985 tam tai năm nào
ất sửu tam tai năm nào
năm tam tai của tuổi sửu 1985
tam tai tuổi 1985
năm tam tai 1985
hạn tam tai tuổi 1985 năm 2022
3 năm tam tai của 1985
►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1985
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
02:15 09/01/23
Không ít bạn sinh năm 1988 chưa biết cách tính 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 1988. Cụ thể hơn là trong năm 2023, tuổi Thìn 1988 có phạm hạn tam tai hay không? Hãy để các chuyên gia tại trung tâm Sim Hợp Tuổi giải đáp giúp bạn cách tính năm tam tai của tuổi 1988 và cách hóa giải giảm nhẹ ảnh hưởng từ hạn này trong phong thủy trong bài viết sau đây.
1. Hiểu đúng về tam tai 1988 là gì?
Dịch theo từ điển Hán Việt, “Tam” là ba, “Tai” là tai họa, họa hại, chỉ những điều xui xẻo, do đó, tam tai có nghĩa là tai họa kéo dài liên tiếp trong vòng 3 năm. Cứ 12 năm một lần, hạn tam tai sẽ lặp lại một lần như một vòng tuần hoàn. Theo đó, hạn tam tai được xếp vào nhóm một trong bảy vận hạn lớn nhất của đời người mà bất kỳ ai cũng phải trải qua, và tuổi 1988 cũng không phải ngoại lệ.
2. Đâu là 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 1988? Năm nào nặng nhất?
2.1. Cách tính 3 năm tam tai tuổi Thìn 1988
Cách tính những năm tam tai của 1988 cũng như những tuổi khác đều dựa vào mệnh cục trong vòng tràng sinh. Trong đó, vòng tràng sinh của mỗi người tính theo chu kỳ 12 năm, còn mệnh cục cụ thể hơn là nhóm tam hợp mệnh cục. Vì thế những nhóm cùng tam hợp sẽ có 3 năm tam tai giống nhau, cụ thể như sau:
✔ Nhóm tam hợp Kim cục Tý - Dậu - Sửu có 3 năm tam tai là Hợi - Tý - Sửu.
✔ Nhóm tam hợp Mộc cục Hợi - Mão - Mùi có 3 năm tam tai là Tỵ - Ngọ - Mùi.
✔ Nhóm tam hợp Thủy cục Thân - Tý - Thìn có 3 năm tam tai là Dần - Mão - Thìn.
✔ Nhóm tam hợp Hỏa cục Dần - Ngọ - Tuất có 3 năm tam tai là Thân - Dậu - Tuất.
Có thể nhận thấy rõ là 4 con giáp Sửu, Mùi, Thìn, Tuất sẽ có hạn tam tai cuối trùng với năm tuổi của mình, cũng như không có nhóm tam hợp Thổ cục. Vì trong cấu trúc tam hợp, hành Thổ đóng vai trò là trung tâm phân tán ra 4 địa chi Sửu, Mùi, Thìn, Tuất, và cũng là ngũ hành dung nạp được cả 4 hành còn lại.
Trường hợp đặc biệt, nếu gia đình nào có vợ chồng thuộc cùng nhóm tam hợp mệnh cục, đến năm tam tai thì vận hạn sẽ tăng thêm gấp bội. Ví dụ như tuổi Thìn 1988 có vợ hoặc chồng tuổi Thân hay tuổi Tý cùng bị tam tai giống nhau nên hạn sẽ đến cả nhà. Chính vì vậy mà dân gian tương truyền câu nói “tam hợp hóa tam tai”.
➤➤➤ Kết luận: Dựa theo cách tính tam tai như trên thì hạn Tam Tai của tuổi 1988 Mậu Thìn sẽ xảy ra vào 3 năm liên tiếp Dần - Mão - Thìn. Cụ thể là các năm 1998, 1999, 2000, 2010, 2011, 2012, 2022, 2023, 2024, 2034, 2035, 2036… Cách 12 năm thì vòng tam tai của tuổi 1988 sẽ được lặp lại một lần.
2.2. Trong 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 1988 thì năm nào nặng nhất?
Theo các chuyên gia phong thủy thì năm tam tai giữa, tức năm Mão (năm 1999, 2011, 2023, 2035,...) là năm ảnh hưởng nặng nề nhất tới tuổi Mậu Thìn. Còn năm tam tai đầu (năm Dần 1998, 2010, 2022, 2034,...) và năm tam tai cuối (năm Thìn 2000, 2012, 2024, 2036,...) thì tuổi 1988 sẽ chịu ảnh hưởng nhẹ hơn bởi hạn tam tai. Những điều cần lưu ý trong 3 năm tam tai của 1988 như sau:
✔ Năm tam tai đầu (năm Dần): quý bạn tuổi 1988 không nên làm việc đại sự như động thổ, xây nhà, cưới hỏi, đầu tư kinh doanh lớn. Thay vào đó, bạn chỉ nên tiếp tục thực hiện những việc còn đang dang dở, nền tảng sẵn có.
✔ Năm tam tai giữa (năm Mão): là năm tam tai nặng nhất và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình làm việc trong 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 1988. Do đó, quý bạn tuổi Mậu Thìn không nên tạm dừng hay dừng hẳn các công việc đang làm dang dở, thay đổi sang công việc khác. Nếu về sau muốn thực hiện lại những việc đó khó khăn sẽ trồng khó khăn.
✔ Năm tam tai cuối (năm Thìn): quý bạn tuổi 1988 không nên kết thúc những việc trọng đại, nếu không sẽ ảnh hưởng đến đường tài lộc trở lại, vận thế sẽ khó ổn định khi chuyển sang năm tiếp theo.
2.3. Hạn 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 2023 có đúng không?
Xét trong năm 2023 là năm Quý Mão thuộc nhóm 3 năm tam tai liên tiếp Dần - Mão - Thìn của tuổi 1988. Hơn nữa, đây còn là năm tam tai giữa, năm hạn tam tai 1988 nặng nhất của tuổi Mậu Thìn, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thực hiện công việc. Như vậy, các bạn tuổi Mậu Thìn bị vướng vào hạn tam tai trong năm 2023 này, nên cần chú ý, cẩn trọng nhiều hơn ở mọi phương diện. Đặc biệt là với người sinh năm 1988 có công việc không có tính ổn định, liên tục như bất động sản, thời vụ, bán thời gian… thì càng gặp nhiều điều không may, chông gai chập chùng.
Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Thìn 1988
3. Ảnh hưởng của 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 1988
Tam tai là một hạn lớn, nên sẽ có những tác động tiêu cực không nhỏ công việc, tài lộc, cuộc sống, tình cảm của tuổi Mậu Thìn 1988. Theo đó, hạn tam tai tuổi Thìn 1988 sẽ đánh trọng yếu vào phương diện tài lộc, công danh, sự nghiệp nhiều hơn, còn vấn đề tình cảm, gia đạo, sức khỏe sẽ chịu ảnh hưởng ít hơn.
Trong 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 1988 thì mỗi năm sẽ có những ảnh hưởng nặng nhẹ khác nhau, tương ứng với những điều cần lưu ý về công việc nhất định không nên thực hiện. Vì thế, theo chuyên gia phong thủy, tất cả mọi người nói chung và tuổi 1988 nói riêng đều nên tìm và chuẩn bị cách hóa giải giảm nhẹ hạn tốt nhất.
4. Giải hạn 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 1988 thế nào đúng phong thủy?
4.1. Xác định ông thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1988
Theo các thầy phong thủy, trước khi cúng lễ giải hạn tam tai cho tuổi Mậu Thìn 1988 cần phải căn cứ theo địa chi năm Dần, Mão, Thìn để tìm được vị thần đại diện. Từ đó tìm ra ngày làm lễ và hướng vái lạy chính xác cho người cúng. Chi tiết trong bảng sau đây:
Năm tam tai 1988
Ông thần đại diện
Ngày làm lễ giải hạn
Hướng vái lạy
Năm Dần
Thiên Linh Thần Quang
15 âm lịch
Đông Bắc
Năm Mão
Thiên Hình Thần Quang
14 âm lịch
Đông
Năm Thìn
Thiên Kiếp Thần Quang
13 âm lịch
Đông Nam
4.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn 3 năm tam tai tuổi Thìn 1988
Lễ vật cơ bản tối thiểu nhất để thực hiện cúng giải hạn tam tai 1988 từ các sư thầy hay thầy phong thủy cần bao gồm một bộ quần áo, móng tay, tóc (nam 7 sợi, nữ 9 sợi), một đôi giày của người cúng. Đồng thời sắp lễ cúng cần thiết gồm hương, hoa, muối, gạo.
4.3. Văn khấn giải hạn cho 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 1988
Khi đã chuẩn bị, sắp lễ xong xuôi theo đồ vật đã chuẩn bị vào đúng ngày, đúng hướng thì tuổi 1988 bắt đầu đọc văn khấn như sau:
Khi đã cúng tam tai 1988 xong, hương tan hết thì thì người cúng bắt đầu hóa vàng, sau đó đứng giữa ngã ba hoặc ngã tư cúng giải hạn rồi vãi muối, gạo ra đường và vứt quần áo, móng tay, tóc, giày đi. Bên cạnh đó thì trong những năm này thì quý bạn tuổi 1988 nên tăng cường thời gian đi chùa, làm việc thiện, tu tâm tích đức. Đặc biệt là hạn chế tối đa sát sinh.
Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1988 giúp hóa giải vận hạn, gia tăng cát lành
Như vậy, năm hạn tam tai của tuổi Mậu Thìn 1988 sẽ vào 3 năm liên tiếp Dần, Mão, Thìn và cứ lặp lại theo chu kỳ 12 năm/ lần. Đặc biệt trong năm 2023 (Quý Mão) có hạn tam tai nặng nhất nên quý bạn tuổi 1988 cần chuẩn bị, cẩn trọng hơn trong mọi công việc.
Trung tâm Sim Hợp Tuổi hy vọng trên đây là những thông tin hữu ích, giúp quý bạn nắm rõ được đâu là 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 1988. Từ đó lên kế hoạch phát triển và duy trì sự nghiệp, công danh, tài lộc của bạn hiệu quả, không bị suy giảm. Cuối cùng, kính chúc quý bạn gặp được nhiều may mắn trong cuộc sống!
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
02:33 09/01/23
Năm tam tai của 1992 Nhâm Thân là đại hạn không thể tránh đối với bất kỳ ai tuổi này, sẽ diễn ra trong vòng 3 năm và cứ 12 năm lặp lại một lần. Do đó cứ mỗi lần chuyển năm mới, rất nhiều bạn tuổi 1992 tìm hiểu xem năm nay mình có bị tam tai hay không. Thấu hiểu điều này, các chuyên gia phong thủy tại www.couplacafe.com sẽ giải đáp cho quý bạn đâu là năm tam tai của tuổi Nhâm Thân chính xác nhất. Đồng thời đưa ra phương pháp hóa giải, giúp giảm nhẹ ảnh hưởng từ vận hạn này vào khi đến năm tam tai của tuổi 1992.
1. Năm tam tai của 1992 là gì? Vì sao cần xem tam tai tuổi Nhâm Thân?
Phân tích theo Hán Việt, “Tam” là 3, “Tai” là tai họa, tai ương, tai tiếng, tai ách, tai vạ. Khi ghép lại thì tam tai được hiểu đơn giản là một vận hạn lớn xảy ra 3 năm liên tiếp, kéo đến những tai họa, thị phi, điều rủi. Tính theo phong thủy thì tam tai của một tuổi, không riêng tuổi Nhâm Thân, sẽ lặp lại sau 12 năm một lần.
Từ chính cái tên “tam tai”, quý bạn cũng có thể nhận biết được những ảnh hưởng tiêu cực của đại hạn này mang đến. Người tuổi Nhâm Thân thường sẽ bị ảnh hưởng đặc biệt về đường tài lộc và công danh sự nghiệp. Đường tình duyên, gia đạo, sức khỏe cũng sẽ chịu tác động tiêu cực nhưng sẽ ít hơn.
Suy cho cùng thì năm tam tai của 1992 sẽ gây thiệt hại không nhỏ tới các kế hoạch của tuổi Nhâm Thân mà không thể tránh khỏi. Tuy nhiên mức độ tác động nặng nhẹ sẽ còn tùy vào tử vi của mỗi bạn sinh năm 1992. Và theo các chuyên gia phong thủy, nếu biết tính năm tam tai tuổi Nhâm Thân và nắm được chính xác phương pháp hóa giải thì hoàn toàn có thể giảm thiểu không ít sự tác động xấu từ hạn này.
2. Cách tính năm tam tai của 1992 Nhâm Thân
Phương pháp tính năm tam tai của tuổi Nhâm Thân 1992 sẽ dựa vào mệnh cục trong vòng tràng sinh. Nói một cách dễ hiểu hơn thì những năm cùng mệnh cục (cụ thể là nhóm tam hợp) sẽ có cùng năm vận hạn tam tai giống nhau, cụ thể như sau:
- Nhóm Tam Hợp Thủy cục Thân – Tý – Thìn sẽ bị hạn Tam Tai liên tiếp năm Dần – Mão – Thìn
- Nhóm Tam Hợp Hỏa cục Dần – Ngọ – Tuất sẽ bị hạn Tam Tai liên tiếp năm Thân – Dậu – Tuất
- Nhóm Tam Hợp Kim cục Tỵ – Dậu – Sửu sẽ bị hạn Tam Tai liên tiếp năm Hợi – Tý – Sửu
- Nhóm Tam Hợp Mộc cục Hợi – Mão – Mùi sẽ bị hạn Tam Tai liên tiếp năm Tỵ – Ngọ – Mùi
3. Năm tam tai của 1992 là những năm nào? Năm nào nặng nhất?
3.1. Tổng hợp những năm tam tai của tuổi Thân 1992
Dựa theo cách tính tam tai ở trên thì năm Tam Tai tuổi Nhâm Thân 1992 sẽ rơi vào ba năm liên tiếp Dần, Mão, Thìn. Cụ thể là các năm 1998 (Mậu Dần), 1999 (Kỷ Mão), 2000 (Canh Thìn), 2010 (Canh Dần), 2011 (Tân Mão), 2012 (Nhâm Thìn), 2022 (Nhâm Dần), 2023 (Quý Mão), 2024 (Giáp Thìn), 2034 (Giáp Dần), 2035 (Ất Mão), 2036 (Bính Thìn),...Và vòng xoay hạn Tam Tai này sẽ được lặp lại 12 năm 1 lần..
3.2. Người tuổi 1992 có phạm tam tai trong năm 2023 không?
Năm 2023 là năm Quý Mão, là năm tam tai giữa của nhóm tam hợp Thủy cục Thân - Tý - Thìn. Do đó, đây chính là năm tam tai của những người tuổi Thân sinh năm 1968, 1980, 1992, 2004, 2016, 2028,... người tuổi Tý sinh năm 1960, 1972, 1984, 1996, 2008, 2020, 2032,... và người tuổi Thìn sinh năm 1964, 1976, 1988, 2000, 2012, 2024…
Như vậy, người tuổi Nhâm Thân 1992 sẽ bị tam tai năm 2023. Do đó, quý bạn tuổi 1992 cần chú ý, chuẩn bị kỹ lưỡng các kế hoạch muốn triển khai trong năm này.
Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Thân 1992
3.3. Năm tam tai của 1992 nào nặng nhất? Năm nào nhẹ nhất?
Trong 3 năm tam tai của tuổi 1992 thì năm Mão (tức năm tam tai giữa) là năm tam tai nặng nhất đối với người tuổi Nhâm Thân. Còn trong năm Dần và Thìn thì tuổi 1992 sẽ chịu ảnh hưởng của tam tai nhẹ hơn. Theo đó, với từng năm tam tai của 1992, các chuyên gia lưu ý với quý bạn tuổi Nhâm Thân như sau:
- Năm Dần là năm tam tai đầu của tuổi 1992 thì quý bạn tuổi Nhâm Thân không nên khởi sự việc trọng đại như xây nhà, cưới hỏi, đầu tư kinh doanh lớn. Thay vào đó thì chỉ nên tiếp tục triển khai công việc hiện tại, không phát triển cái mới.
- Năm Mão là năm tam tai giữa thì người sinh năm 1992 không nên dừng các công việc đang làm. Nếu chuyển việc thì khó khăn chồng khó khăn. Sau đó muốn quay về công việc cũ thì càng khó thực hiện tiếp như trước.
- Năm Thìn là năm tam tai cuối thì quý bạn tuổi Nhâm Thân cũng cần lưu ý không nên kết thúc những việc lớn. Đặc biệt về giai đoạn gần cuối năm Thìn càng là lúc tài lộc trở lại, không nên đổi việc kẻo mất lộc.
4. Giải hạn trong năm tam tai của 1992 thế nào cho đúng?
4.1. Xác định vị thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1992
Căn cứ theo địa chi của mỗi năm âm lịch sẽ tính được vị thần đại diện tương ứng với ngày cúng và hướng vái lạy cho người cúng giải hạn. Cụ thể như sau:
- Năm tam tai là Dần do Thiên Linh Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 15 âm lịch, hướng vái lạy Đông Bắc.
- Năm tam tai là Mão do Thiên Hình Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 14 âm lịch, hương vái lạy chính Đông.
- Năm tam tai là Thìn do Thiên Kiếp Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 13 âm lịch, hướng vái lạy Đông Nam.
4.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn năm tam tai của 1992
Những lễ vật cơ bản cần chuẩn bị để cúng giải hạn tam tai cho chủ mệnh tuổi Nhâm Thân bao gồm:
- Một bộ quần áo của người cúng
- Móng tay
- Tóc (đối với nam là 7 sợi, đối với nữ là 9 sợi)
- Một đôi giày
- Đồ cúng lễ cần thiết gồm hương, hoa, muối, gạo
4.3. Văn khấn giải hạn tam tai tuổi Thân 1992
Sau khi chuẩn bị đầy đủ lễ cúng, sắp lễ đúng hướng thì người cúng tuổi 1992 bắt đầu đọc văn khấn như sau:
Bên cạnh việc cúng lễ giải hạn tam tai, thì quý bạn tuổi Nhâm Thân có thể tăng thời gian đến chùa, điện làm việc thiện, tu tâm tích đức. Đồng thời có thể kết hợp sử dụng các vật phẩm phong thủy như sim hợp tuổi 1992 để kích may mắn, có quẻ dịch giảm hạn cải vận.
Với nội dung trong bài viết này hi vọng các bạn sinh năm 1992 đã biết cách tính năm tam tai của 1992 Nhâm Thân, cũng như đã biết được trong 3 năm tam tai của tuổi Nhâm Thân thì năm 2023 quý bạn tuổi 1992 cần đặc biệt chú ý nếu muốn thực hiện việc đại sự hay tiểu sự nào.
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
02:31 09/01/23
Hẳn không ít bạn tuổi Bính Tý đã từng nghe về năm Tam Tai của 1996. Nhưng để hiểu sâu hơn về hạn này, cũng như cách tính để ra được mỗi năm trôi qua có phải hạn tam tai tuổi Tý 1996 không thì không phải ai cũng biết. Ngay dưới đây, các chuyên gia tại trung tâm Sim Hợp Tuổi giải đáp giúp bạn cách tính năm tam tai của tuổi 1996 và cách hóa giải giảm nhẹ ảnh hưởng từ hạn này trong phong thủy đơn giản nhất.
1. Năm tam tai của 1996 là gì? Vì sao cần xem tam tai tuổi Tý 1996?
Tam tai là một trong các vận hạn mà bắt buộc chúng ta không chỉ riêng tuổi 1996 phải trải qua trong đời. Hạn tam tai sẽ kéo dài liên tục trong 3 năm và lặp lại 12 năm một lần như một vòng tuần hoàn. Về ý nghĩa của tam tai tuổi Tý 1996, nhẹ thì chỉ gặp những rủi ro, trắc trở đơn giản, nặng thì có thể bị ảnh hưởng tới sức khỏe, tài chính. Vì thế mà không chỉ các bạn 1996 mới quan tâm tới năm tam tai tuổi Bính Tý của mình thôi đâu mà tất cả chúng ta, ai cũng nên biết năm hạn của mình để có sự chuẩn bị về mọi mặt được tốt hơn.
2. Cách tính năm tam tai của 1996 và năm nào tam tai nặng nhất?
2.1. Cách tính 3 năm tam tai tuổi Tý 1996
Cách tính những năm tam tai tuổi Bính Tý 1996 cũng như những tuổi khác, đều cần dựa vào mệnh cục trong vòng tràng sinh. Trong đó, vòng tràng sinh của mỗi người tính theo chu kỳ 12 năm, còn mệnh cục cụ thể hơn là nhóm tam hợp mệnh cục. Vì thế những nhóm cùng tam hợp sẽ có 3 năm tam tai giống nhau, cụ thể như sau:
✔ Tam hợp Kim cục (Tỵ, Dậu, Sửu) phạm tam tai vào năm Hợi, Tý, Sửu.
✔ Tam hợp Mộc cục (Hợi, Mão, Mùi) phạm tam tai vào năm Tỵ, Ngọ, Mùi.
✔ Tam hợp Thủy cục (Thân, Tý, Thìn) phạm tam tai vào năm Dần, Mão, Thìn.
✔ Tam hợp Hỏa cục (Dần, Ngọ, Tuất) phạm tam tai vào năm Thân, Dậu, Tuất.
Từ cách tính tam tai như trên, có 4 con giáp Sửu, Mùi, Thìn, Tuất sẽ có hạn tam tai cuối trùng với năm tuổi của mình, và không có nhóm tam hợp Thổ cục. Nguyên nhân vì trong vòng tràng sinh, hành Thổ đóng vai trò là trung tâm phân tán ra 4 địa chi Sửu, Mùi, Tý, Tuất, và cũng là ngũ hành dung nạp được cả 4 hành còn lại.
Kết luận: Dựa theo cách tính tam tai như trên thì năm Tam Tai của 1996 (Bính Tý) sẽ rơi vào 3 năm liên tiếp Dần - Mão - Thìn. Cụ thể là các năm 1998 Mậu Dần, 1999 Kỷ Mão, 2000 Canh Thìn, 2010 Canh Dần, 2011 Tân Mão, 2012 Nhâm Thìn, 2022 Nhâm Dần, 2023 Quý Mão, 2024 Giáp Thìn, 2034 Giáp Dần, 2035 Ất Mão, 2036 Bính Thìn,...
Trường hợp đặc biệt, nếu gia đình của người tuổi Tý 1996 có người thân tuổi Thân, tuổi Thìn hay tuổi Tý cùng bị tam tai giống nhau nên hạn sẽ đến cả nhà. Đây cũng chính là lý do mà dân gian tương truyền “tam hợp hóa tam tai”, trong tốt cũng có xấu.
Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Tý 1996
2.2. Trong 3 năm tam tai của 1996 thì năm nào nặng nhất?
Các chuyên gia phong thủy cho rằng năm tam tai giữa, tức năm Mão là năm tam tai Bính Tý nặng nhất. Còn năm tam tai đầu và năm tam tai cuối thì tuổi 1996 sẽ chịu ảnh hưởng nhẹ hơn một chút từ hạn tam tai. Dưới đây là những điều cần lưu ý trong 3 năm tam tai của 1996 như sau:
- Năm Dần, tức năm tam tai đầu, quý bạn tuổi 1996 không nên làm việc đại sự như động thổ, xây nhà, cưới hỏi hay đầu tư kinh doanh lớn. Thay vào đó, quý bạn chỉ nên tiếp tục thực hiện những công việc hiện tại, còn đang dang dở, không phát triển cái mới hoàn toàn.
- Năm Mão, tức năm tam tai giữa, là năm tam tai nặng nhất và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình làm việc. Do đó, quý bạn tuổi Bính Tý không nên tạm dừng hay dừng hẳn các công việc đang làm dang dở, thay đổi sang công việc khác.
- Năm Thìn, tức năm tam tai cuối, quý bạn tuổi 1996 không nên kết thúc công việc đang làm. Nếu chuyển việc trong năm này sẽ ảnh hưởng đến đường tài lộc trở lại, vận thế sẽ khó ổn định khi chuyển sang năm tiếp theo.
2.3. Hạn tam tai tuổi Tý 1996 vào năm 2023 có đúng không?
2023 là năm Quý Mão thuộc nhóm 3 năm tam tai liên tiếp Dần - Mão - Thìn của tuổi 1996. Do đó, có thể khẳng định, quý bạn tuổi Bính Tý sẽ bị hạn tam tai trong năm 2023 này.
Hơn nữa, năm Mão 2023 còn là năm tam tai giữa, năm tam tai của 1996 nặng nhất của tuổi Bính Tý, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thực hiện công việc. Vì vậy, các bạn tuổi Bính Tý cần chú ý, cẩn trọng nhiều hơn ở mọi phương diện. Đặc biệt là với người sinh năm 1996 có công việc không có tính ổn định, liên tục như bất động sản, thời vụ, bán thời gian… thì càng gặp nhiều điều không may, chông gai chập chùng.
3. Giải hạn 3 năm tam tai của 1996 Bính Tý thế nào đúng phong thủy?
3.1. Xác định ông thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1996
Trước khi cúng lễ giải hạn tam tai cho tuổi Bính Tý 1996 cần phải căn cứ theo địa chi năm Dần, Mão, Thìn để tìm được vị thần đại diện, ngày cúng và hướng cúng. Từ đó mới nhận được sự che chở của vị thần đó trong một năm. Chi tiết trong bảng sau đây:
Năm tam tai 1996
Ông thần đại diện
Ngày làm lễ giải hạn
Hướng vái lạy
Năm Dần
Thiên Linh Thần Quang
15 âm lịch
Đông Bắc
Năm Mão
Thiên Hình Thần Quang
14 âm lịch
Đông
Năm Thìn
Thiên Kiếp Thần Quang
13 âm lịch
Đông Nam
3.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn 3 năm tam tai tuổi Tý 1996
Lễ vật cơ bản tối thiểu nhất để thực hiện cúng giải hạn tam tai 1996 từ các sư thầy hay thầy phong thủy cần bao gồm một bộ quần áo, móng tay, tóc (nam 7 sợi, nữ 9 sợi), một đôi giày của người cúng. Đồng thời sắp lễ cúng cần thiết gồm hương, hoa, muối, gạo.
3.3. Văn khấn giải hạn cho 3 năm tam tai tuổi Bính Tý 1996
Khi đã chuẩn bị, sắp lễ xong xuôi theo đồ vật đã chuẩn bị vào đúng ngày, đúng hướng thì tuổi 1996 bắt đầu đọc văn khấn như sau:
Khi đã cúng tam tai 1996 xong, hương tan hết thì thì người cúng bắt đầu hóa vàng, sau đó đứng giữa ngã ba hoặc ngã tư cúng giải hạn rồi vãi muối, gạo ra đường và vứt quần áo, móng tay, tóc, giày đi. Bên cạnh đó thì trong những năm này thì quý bạn tuổi 1996 nên tăng cường thời gian đi chùa, làm việc thiện, tu tâm tích đức. Đặc biệt là hạn chế tối đa sát sinh.
►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1996 giúp hóa giải vận hạn, gia tăng cát lành
Như vậy khi biết năm tam tai của 1996 (Bính Tý) và biết năm 2023, tuổi 1996 không bị phạm tam tai hẳn các bạn cũng yên tâm hơn phải không ạ? Để biết thêm số mệnh, vận hạn chi tiết của mình trong năm 2021, mời các bạn tìm hiểu thêm tại website www.couplacafe.com của chúng tôi nhé.
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
02:40 09/01/23
Hạn tam tai 1995 là năm hạn xấu mà người tuổi Ất Hợi sẽ gặp phải trong nhiều bình diện cuộc sống như tài vận, công việc, sức khỏe, gia đạo. Vậy năm 2023 người tuổi Ất Hợi có phạm hạn tam tai hay không? Những năm phạm hạn tam tai là những năm nào thì mời quý bạn đừng bỏ lỡ nội dung dưới đây của www.couplacafe.com
I. Hạn tam tai 1995 là gì? Cách xác định 1995 tam tai năm nào?
#Hạn năm tam tai của 1995 là gì?
Tam Tai chính là một loại vận hạn mà bắt buộc mỗi chúng ta sẽ phải gánh chịu trong cuộc đời. Hạn tam tai sẽ diễn ra liên tục trong vòng 3 năm và cứ được lặp lại 12 năm 1 lần. Khi bị hạn tam tai nhẹ thì chỉ gặp phải những chuyện trắc trở, rủi ro đơn giản, nặng thì có thể nguy hại tới sức khỏe, tiền mất tật mang. Vì thế mà đây chính là vận hạn mà các bạn nên biết cách tính để xem tuổi của mình sẽ bị tam tai vào những năm nào.
#Cách xác định năm tam tai của 1995
Để tính được năm tam tai 1995 thì quý bạn cần dựa theo mệnh cục trên vòng tràng sinh. Nếu tuổi có ngũ hành hợp cục đóng vai trò là dụng thần của mệnh chủ, trên vòng tràng sinh ngũ hành hợp cục mà lâm vào các trạng thái Bệnh Tử Mộ thì những con giáp đóng tại các vị trí đó chính là năm người tuổi Ất Hợi phạm hạn tam tai.
Như vậy Hợi sẽ hợp Mộc cục, mà mộc cục sẽ trường sinh tại Hợi. Trên vòng tràng sinh các vị trí Bệnh - Tử - Mộc sẽ lần lượt là Tỵ, Ngọ, Mùi. Do vậy người tuổi Ất Hợi sẽ phạm hạn tam tai vào các năm Tỵ, Ngọ, Mùi.
#Ảnh hưởng 3 năm tam tai đến gia chủ tuổi Ất Hợi
Nhìn chung hạn tam tai là hạn xấu mà người sinh năm 1995 sẽ gặp phải. Tuy nhiên năm đầu và năm cuối là năm hạn tam tai nhẹ nhất. Còn năm giữa là năm tam tai nặng, cần tuyệt đối cẩn thận vào năm này. Cụ thể:
- Năm đầu: năm Tỵ nên hạn chế làm các công việc lớn như cưới hỏi, kết hôn, xây nhà, dựng cửa vào năm này.
- Năm giữa: Năm Ngọ nên nếu đang làm công việc gì thì tuyệt đối bỏ dở kẻo đổ sông đổ bể hết công lao.
- Năm cuối: Năm Mùi tránh kết thúc công việc vào năm này.
II. Năm 2023 tuổi Ất Hợi có phạm hạn tam tai hay không?
Trước khi xem năm 2023 có phải là năm tam tai 1995 hay không thì chúng ta nên xem thông tin gia chủ và năm 2023 như sau:
Thông tin
Gia chủ
Năm 2023
Năm
Ất Hợi
Quý Mão
Chi
Hợi
Mão
Ngũ hành
Sơn Đầu Hỏa
Kim Bạch Kim
Như vậy năm Mão (2023) không phải là vị trí lâm vào trạng thái Bệnh - Tử - Mộ trên vòng tràng sinh nên năm 2023 Quý Mão không phải là năm tam tai của người tuổi Ất Hợi.
IV. Từ năm 2020 đến 2050 thì sinh năm 1995 tam tai năm nào?
Theo cách xác định hạn năm tam tai của 1995 thì trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025 người tuổi Ất Hợi sẽ gặp hạn tam tai vào các năm:
- Ất Tỵ (2025); Bính Ngọ (2026); Đinh Mùi (2027)
- Đinh Tỵ (2037); Mậu Ngọ (2038); Kỷ Mùi (2039)
- Kỷ Tỵ (2049); Canh Ngọ (2050); Tân Mùi (2051)
V. Cách hóa giải hạn năm tam tai 1995 Ất Hợi chi tiết nhất
Nếu gia chủ tuổi Ất Hợi gặp năm tai tai thì nên cúng giải hạn tam tai để giảm trừ hung xấu, cụ thể:
- Chuẩn bị: một bộ quần áo, một đôi giày đã dùng kèm một phong bì bỏ tóc của người sinh năm 1995 (nam thì nhổ 7 sợi, nữ thì nhổ 9 sợi), ghi đầy đủ họ tên ngày tháng năm sinh và nơi ở.
- Ngày cúng giải hạn tam tai: Tùy vào năm đầu, năm giữa, năm cuối sẽ có thần tam tai chủ quản khác nhau. Theo đó sẽ có ngày cúng giải hạn tam tai trong tháng và hướng giải hạn phù hợp. Trong đó:
Năm tam tai
Thần tam tai
Ngày cúng giải hạn
Hướng cúng giải hạn
Năm Tỵ
Thần Hắc Sát
11
Đông Nam
Năm Ngọ
Thần Âm Mưu
20
Nam
Năm Mùi
Thần Bạch Sát
8
Tây Nam
- Văn khấn giải hạn tam tai 1995:
Trong đó A là vị thần cai quản năm đó, B là ngũ hành năm đó
- Sau khi cúng giải hạn: Đem các vật dụng của người sinh năm 1995 đã chuẩn bị đem ra ngã ba, ngã tư đường vứt bỏ. Bên cạnh đó, thỉnh phù để giải hạn vào mỗi năm, vào ngày 23 tháng chạp âm lịch hãy đốt tấm phù cũ và tiếp tục dùng phù mới.
Tóm lại, hạn năm tam tai 1995 là năm Tỵ, Ngọ, Mùi. Nếu bước vào những năm này thì gia chủ tuổi Ất Hợi sẽ gặp nhiều khó khăn, vất vả trong công việc, sự nghiệp, sức khỏe, tài vận, tình duyên, gia đạo. Vậy cách tốt nhất để giảm trừ hạn tam tai tuổi Ất Hợi là cúng giải hạn tam tai như trên. Hy vọng với nội dung này quý bạn đã nắm được sinh năm 1995 tam tai năm nào? Chúc quý bạn một năm an khang, thịnh vượng, như ý!
Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những câu hỏi sau:
1995 tam tai năm nào
tam tai của 1995
tam tai tuổi hợi 1995
năm tam tai 1995
tam tai ất hợi
ất hợi tam tai năm nào
►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1995
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
02:29 09/01/23
Đến năm tam tai của 1998 sẽ ảnh hưởng tiêu cực không nhỏ tới công việc và cuộc sống của tuổi Mậu Dần. Đặc biệt là khi bước sang năm Quý Mão 2023, đây là một năm mong muốn phát triển mạnh mẽ cả về sự nghiệp lẫn tình duyên gia đạo của tuổi 1998. Thấu hiểu điều này, các chuyên gia tại trung tâm Sim Hợp Tuổi đã tổng hợp câu trả lời xoay quanh cách tính tuổi Dần 1998 tam tai năm nào, cũng như câu hỏi “tuổi Mậu Dần có gặp tam tai năm 2023 không” chi tiết nhất trong nội dung chia sẻ dưới đây.
1. Năm hạn tam tai tuổi 1998 là gì?
1.1. Thế nào là tam tai của 1998?
“Tam tai” được dịch nôm na theo cách phát âm Hán Việt là tai họa, họa hại, những điều xui rủi, không may mắn kéo dài liên tục trong ba năm. Và trong phong thủy, vòng tuần hoàn tam tai sẽ xảy ra theo chu kỳ 12 năm lặp lại một lần. Theo đó, tam tai được tính là một trong bảy hạn lớn nhất trong cuộc đời mà bất kỳ ai sinh năm 1998 cũng phải trải qua.
1.2. Ảnh hưởng từ năm tam tai của 1998
Từ chính cái tên “tam tai” mà có thể nhận biết được những ảnh hưởng tiêu cực của hạn này mang đến. Người tuổi Mậu Dần thường chịu ảnh hưởng nhiều nhất về công việc gặp trở ngại, thị phi bủa vây, tài lộc suy giảm, tính tình nóng nảy, quyết định không thông trong những năm tam tai, còn vấn đề tình cảm và gia đạo thì ít hơn trong năm tam tai 1998.
Nhìn chung năm tam tai của 1998 sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới các kế hoạch của tuổi 1998 mà không thể tránh khỏi. Tuy nhiên mức độ tác động nặng nhẹ sẽ còn tùy vào tử vi của mỗi bạn sinh năm 1998. Và theo các chuyên gia phong thủy, nếu biết tính năm tam tai tuổi Mậu Dần và nắm được chính xác phương pháp hóa giải thì hoàn toàn có thể giảm thiểu không ít sự tác động xấu từ hạn này.
2. Cách tính năm tam tai của 1998 Mậu Dần
Cách tính 3 năm tam tai 1998 nói riêng và các năm sinh khác nói chung đều dựa vào mệnh cục trong vòng tràng sinh. Theo đó, những năm cùng mệnh cục (cụ thể là nhóm tam hợp) sẽ có cùng năm vận hạn tam tai giống nhau, cụ thể như sau:
✔ Tam hợp Kim cục (Tỵ, Dậu, Sửu) thì Tam Tai rơi vào các năm Hợi, Tý, Sửu.
✔ Tam hợp Mộc cục (Hợi, Mão, Mùi) thì Tam Tai rơi vào các năm Tỵ, Ngọ, Mùi.
✔ Tam hợp Thủy cục (Thân, Tý, Thìn) thì Tam Tai rơi vào các năm Dần, Mão, Thìn.
✔ Tam hợp Hỏa cục (Dần, Ngọ, Tuất) thì Tam Tai rơi vào các năm Thân, Dậu, Tuất.
Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Dần 1998
3. Năm tam tai của 1998 là những năm nào? Năm nào nặng nhất?
3.1. Giải đáp tuổi Dần 1998 tam tai năm nào?
Dựa theo cách tính trên thì năm Tam Tai tuổi Mậu Dần 1998 sẽ rơi vào ba năm liên tiếp Thân, Dậu và Tuất và cứ lặp lại trong vòng 12 năm. Cụ thể là các năm 2004 (Giáp Thân), 2005 (Ất Dậu), 2006 (Bính Tuất), 2016 (Bính Thân), 2017 (Đinh Dậu), 2018 (Mậu Tuất), 2028 (Mậu Thân), 2029 (Kỷ Dậu), 2030 (Canh Tuất),...
3.2. Người tuổi 1998 có phạm tam tai trong năm 2023 không?
Thông tin năm 2023 có thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim Bạch Kim. Còn 3 năm tam tai tuổi Dần 1998 rơi vào năm địa chi Thân, Dậu, Tuất, không có địa chi Mão. Như vậy, trong năm 2023 sắp tới thì tuổi Mậu Dần 1998 KHÔNG PHẠM hạn tam tai.
3.3. Năm tam tai của 1998 nào nặng nhất? Năm nào nhẹ nhất?
Qua thống kê về hạn mức trong 3 năm tam tai 1998 tai thì năm tam tai giữa, cụ thể là năm Dậu có ảnh hưởng nặng nhất đến với người tuổi Mậu Dần. Còn trong năm Tuất thì tuổi 1998 sẽ chịu ảnh hưởng nhẹ nhất bởi hạn tam tai. Cụ thể những điều lưu ý trong 3 năm tam tai tuổi Mậu Dần như sau:
✔ Năm tam tai đầu (năm Thân): ảnh hưởng về tài lộc, tiền bạc, cho nên quý bạn tuổi Mậu Dần không nên khởi sự việc trọng đại như xây nhà, cưới hỏi, đầu tư kinh doanh lớn. Thay vào đó thì chỉ nên tiếp tục triển khai công việc còn đang dang dở, cải thiện cái nền tảng.
✔ Năm tam tai giữa (năm Dậu): được gọi là năm tam tai nặng nhất của tuổi Mậu Dần, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thực hiện công việc. Điều này có nghĩa, người sinh năm 1998 không nên dừng các công việc đang làm. Bởi nếu về sau muốn quay lại thực hiện những điều đó thì gặp rất nhiều khó khăn.
Đặc biệt trong năm Dậu, người tuổi 1998 đang làm công việc không có tính ổn định, liên tục thì sẽ càng chịu ảnh hưởng nặng nề của hạn tam tai. Ví dụ như công việc thời vụ, bán thời gian, bất động sản… sẽ càng nhiều điều xui rủi, trở ngại trập trùng.
✔ Năm tam tai cuối (năm Tuất): được gọi là năm phục hồi sự ảnh hưởng của tam tai, đặc biệt về càng cuối năm Tuất thì tài lộc của tuổi 1998 sẽ trở lại, vận thế càng phát triển ổn định hơn. Do đó, trong năm này quý bạn tuổi Mậu Dần cũng cần lưu ý không nên kết thúc những việc lớn.
4. Giải hạn trong năm tam tai của 1998 thế nào cho đúng?
Theo các thầy phong thủy, để cầu mong bình an và giảm tối đa ám khí từ năm tam tai thì người sinh năm 1998 cần làm lễ cúng giải hạn. Theo đó, nghi lễ và thủ tục tiến hành giải hạn tam tai tuổi Mậu Dần như sau:
4.1. Xác định vị thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1998
Căn cứ theo địa chi của mỗi năm âm lịch sẽ tính được vị thần đại diện tương ứng với ngày cúng và hướng vái lạy cho người cúng giải hạn. Cụ thể như sau:
✔ Năm tam tai là Thân do Nhân Hoàng Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 8 âm lịch, hướng vái lạy Tây Nam.
✔ Năm tam tai là Dậu do Thiên Họa Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 7 âm lịch, hương vái lạy chính Tây.
✔ Năm tam tai là Tuất do Địa Tài Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 6 âm lịch, hướng vái lạy Tây Bắc.
4.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn năm tam tai của 1998
Sau khi xác định được các yếu tố ngày và hướng vái lạy giải hạn thì đồ lễ cúng là không thể thiếu. Dưới đây là những lễ vật cơ bản cần chuẩn bị để cúng giải hạn tam tai:
- Một bộ quần áo của người cúng
- Móng tay
- Tóc (đối với nam là 7 sợi, đối với nữ là 9 sợi)
- Một đôi giày
- Đồ cúng lễ cần thiết gồm hương, hoa, muối, gạo
4.3. Văn khấn giải hạn tam tai tuổi Dần 1998
Sau khi chuẩn bị đầy đủ lễ cúng, sắp lễ đúng hướng thì người cúng bắt đầu đọc văn khấn như sau:
Bên cạnh việc cúng lễ giải hạn tam tai, thì quý bạn tuổi Mậu Dần có thể tăng thời gian đến chùa, điện làm việc thiện, tu tâm tích đức. Đồng thời hạn chế sát sinh, suy nghĩ tích cực vào những năm tam tai.
Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1998 giúp hóa giải vận hạn, gia tăng cát lành
Tổng kết lại, năm tam tai của 1998 rơi vào các năm Thân, Dậu, Tuất. Trong ba năm này quý bạn tuổi Mậu Dần cần lưu ý khi thực hiện công việc lẫn kinh doanh. Qua những thông tin trên, hy vọng quý bạn có thể nắm bắt được trong năm 2023 quý bạn tuổi 1998 nên triển khai kế hoạch mới hay duy trì ra sao. Cuối cùng, www.couplacafe.com chúc quý bạn gặp nhiều may mắn và thành công trong cuộc sống
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
02:51 09/01/23
Năm tam tai của 1999 (Kỷ Mão) là 3 năm đại hạn liên tiếp và cứ 12 năm xảy ra một lần trong cuộc đời con người. Vào những năm này chủ mệnh tuổi 1999 sẽ gặp vô vàn tai ương lẫn tai tiếng. Vậy, trong năm 2023 này thì tuổi Kỷ Mão có bị tam tai hay không, cùng chúng tôi giải đáp ngay trong bài viết dưới đây.
1. Năm tam tai của 1999 là gì? Vì sao cần xem tam tai tuổi Kỷ Mão?
Trong từ điển Hán Việt, tam là ba, tai là tai họa, tai ương, tai ách, tai tiếng. Do đó, ý nghĩa của tam tai là vô cùng xấu, chỉ những điều không tốt lành đến với con người trong vòng 3 năm liên tiếp. Tính theo phong thủy, thì hạn tam tai của một tuổi cụ thể như 1999 sẽ lặp lại 12 năm một lần như một vòng tuần hoàn.
Cũng xét trong phong thủy, các chuyên gia đánh giá tam tai là một trong bảy hạn lớn nhất trong cuộc đời mà bất kỳ ai sinh năm 1999 cũng phải trải qua. Theo đó, người tuổi Kỷ Mão thường chịu ảnh hưởng nhiều nhất về công việc gặp trở ngại, thị phi bủa vây, tài lộc suy giảm, tính tình nóng nảy, quyết định không thông trong những năm tam tai.
Nhìn chung năm tam tai của 1999 sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới các kế hoạch của tuổi 1999 mà không thể tránh khỏi. Tuy nhiên mức độ tác động nặng hay nhẹ của hạn tam tai sẽ còn tùy vào tử vi của mỗi bạn sinh năm 1999. Các chuyên gia phong thủy cho rằng nếu biết tính năm tam tai tuổi Kỷ Mão và nắm được chính xác phương pháp hóa giải thì hoàn toàn có thể giảm thiểu không ít sự tác động xấu từ hạn này.
2. Nguyên lý tính năm tam tai của 1999 Kỷ Mão chính xác
Cách tính 3 năm tam tai 1999 nói riêng và các năm sinh khác nói chung đều dựa vào mệnh cục trong vòng tràng sinh. Theo đó, những năm cùng mệnh cục (cụ thể là nhóm tam hợp) sẽ có cùng năm vận hạn tam tai giống nhau.
3. Tổng hợp năm tam tai của 1999 & năm tam tai Kỷ Mão nào nặng nhất?
3.1. Trả lời tuổi Mão 1999 tam tai năm nào?
Dựa theo cách tính tam tai trên thì năm Tam Tai tuổi Kỷ Mão 1999 sẽ rơi vào ba năm liên tiếp Tý, Ngọ, Mùi. Cụ thể là các năm 2001 (Tân Tỵ), 2002 (Nhâm Ngọ), 2003 (Quý Mùi), 2013 (Quý Tỵ), 2014 (Giáp Ngọ), 2015 (Ất Mùi), 2025 (Ất Tỵ), 2026 (Bính Ngọ), 2027 (Đinh Mùi), 2037 (Đinh Tỵ), 2038 (Mậu Ngọ), 2039 (Kỷ Mùi),...
Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Mão 1999
3.2. Người tuổi 1999 có phạm tam tai trong năm 2023 không?
Năm 2023 (Quý Mão) là năm tam tai giữa của 3 tuổi Thân, Tý, Thìn. Vì thế các tuổi bị hạn tam tai năm 2023 bao gồm:
- Tuổi Tý sinh năm 1960, 1972, 1984, 1996, 2008, 2020, 2032…
- Tuổi Thìn: sinh năm 1964, 1976, 1988, 2000, 2012, 2024, 2036,...
- Tuổi Thân: sinh năm 1968, 1980, 1992, 2004, 2016, 2028, 2040,...
Như vậy, dựa vào cách tính ở trên có thể kết luận hạn tam tai tuổi Kỷ Mão không bị phạm trong năm 2023 này. Do 2023 là năm Quý Mão mà 1999 - tuổi Mão chỉ bị hạn tam tai liên tiếp Tỵ, Ngọ và Mùi mà thôi.
3.3. Năm tam tai của 1999 nào nặng nhất? Năm nào nhẹ nhất?
Chuyên gia nghiên cứu và thống kê lại như sau: năm tam tai giữa, cụ thể năm Ngọ chính là năm tam tai của tuổi Kỷ Mão nặng nhất. Còn trong năm Tỵ và Ngọ thì hạn tam tai Kỷ Mão sẽ nhẹ hơn một chút. Với mỗi năm tam tai tuổi 1999 thì sẽ ảnh hưởng nặng nhẹ khác nhau nên các chuyên gia đặt ra 3 lưu ý như sau:
- Năm tam tai đầu (năm Tỵ): ảnh hưởng về tài lộc, tiền bạc, cho nên quý bạn tuổi Kỷ Mão không nên khởi sự việc trọng đại như xây nhà, cưới hỏi, đầu tư kinh doanh lớn. Thay vào đó thì quý bạn tuổi 1999 chỉ nên tiếp tục triển khai công việc còn dang dở, cải thiện cái nền tảng.
- Năm tam tai giữa (năm Ngọ): được gọi là năm tam tai nặng nhất của tuổi Kỷ Mão, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thực hiện công việc. Điều này có nghĩa, người sinh năm 1999 không nên dừng các công việc đang làm. Bởi nếu về sau muốn quay lại thực hiện những điều đó thì gặp rất nhiều khó khăn.
- Năm tam tai cuối (năm Mùi): được gọi là năm phục hồi sự ảnh hưởng của tam tai, đặc biệt về càng cuối năm Tuất thì tài lộc của tuổi 1999 sẽ trở lại, vận thế càng phát triển ổn định hơn. Do đó, trong năm này quý bạn tuổi Kỷ Mão cũng cần lưu ý không nên kết thúc những việc lớn.
4. Giải hạn trong năm tam tai của 1999 thế nào cho đúng?
Theo các thầy phong thủy, để cầu mong bình an và giảm tối đa ám khí từ năm tam tai thì người sinh năm 1999 cần làm lễ cúng giải hạn. Theo đó, nghi lễ và thủ tục tiến hành giải hạn tam tai tuổi Kỷ Mão như sau:
4.1. Xác định vị thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1999
Căn cứ theo địa chi của mỗi năm âm lịch sẽ tính được vị thần đại diện tương ứng với ngày cúng và hướng vái lạy cho người tuổi 1999 giải hạn. Cụ thể như sau:
- Năm Tỵ do Hắc Sát Thần Quang cai quản, cúng vào ngày 11 âm lịch, hướng vái lạy Đông Nam.
- Năm Dậu do Âm Mưu Thần Quang cai quản, cúng vào ngày 20 âm lịch, hương vái lạy chính Nam.
- Năm Tuất do Bạch Sát Thần Quang cai quản, cúng vào ngày 8 âm lịch, hướng vái lạy Tây Nam.
4.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn năm tam tai của 1999
Những lễ vật cơ bản cần chuẩn bị để cúng giải hạn tam tai cho tuổi Kỷ Mão 1999:
- Một bộ quần áo của người cúng
- Móng tay
- Tóc (đối với nam là 7 sợi, đối với nữ là 9 sợi)
- Một đôi giày
- Đồ cúng lễ cần thiết gồm hương, hoa, muối, gạo
4.3. Văn khấn giải hạn tam tai tuổi Mão 1999
Sau khi chuẩn bị đầy đủ lễ cúng, sắp lễ đúng hướng thì người tuổi 1999 bắt đầu đọc văn khấn như sau:
Bên cạnh việc cúng lễ giải hạn tam tai, thì quý bạn tuổi Kỷ Mão có thể tăng thời gian đến chùa, điện làm việc thiện, tu tâm tích đức. Đồng thời có thể sử dụng một số vật phẩm phong thủy hợp tuổi để gia tăng may mắn như vòng tay phong thủy, tỳ hưu, sim hợp tuổi, số hợp tuổi, màu hợp tuổi….
►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1999 giúp hóa giải vận hạn, gia tăng cát lành
Hi vọng với sự hiểu biết bé nhỏ của tôi đã giúp được quý bạn biết được cách tính năm tam tai của 1999, cũng như biết được 2023 không phải năm phạm tam tai của những ai sinh năm 1999. Chúc cho các bạn Kỷ Mão nói riêng và cho tất cả các bạn nói chung sẽ có một năm làm ăn thắng lợi, gặp nhiều may mắn, mọi sự bình an!
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
02:18 09/01/23
Bước sang năm 2023, có rất nhiều bạn sinh năm 1991 chắc hẳn đang muốn biết hạn tam tai tuổi Tân Mùi có vào năm này không? Hãy để các chuyên gia tại trung tâm Sim Hợp Tuổi giải đáp giúp bạn cách xem tuổi Tân Mùi 1991 tam tai năm nào và cách hóa giải giảm nhẹ ảnh hưởng từ hạn này trong phong thủy trong bài viết sau đây.
1. Tam tai 1991 là gì? Vì sao xem 1991 tam tai năm nào lại quan trọng?
Xét trong tiếng Hán Việt, “Tam” là ba, “Tai” là tai ương, tai họa, tai tiếng, tam tai có nghĩa là tai họa kéo dài liên tiếp trong vòng 3 năm. Theo cách tính của chuyên gia phong thủy thì cứ 12 năm một lần, hạn tam tai của tuổi Tân Mùi 1991 sẽ lặp lại một lần như một vòng tuần hoàn. Đây cũng là một vận hạn lớn, được xếp vào nhóm một trong bảy vận hạn lớn nhất của người tuổi 1991 Tân Mùi.
Trong 3 năm tam tai tuổi Tân Mùi 1991 thì mỗi năm sẽ có những ảnh hưởng nặng nhẹ khác nhau, tương ứng với những điều cần lưu ý về công việc nhất định không nên thực hiện. Vì thế, theo chuyên gia phong thủy, tất cả mọi người nói chung và tuổi 1991 nói riêng đều nên tìm và chuẩn bị cách hóa giải giảm nhẹ hạn tốt nhất.
2. Tuổi Tân Mùi 1991 tam tai năm nào? Năm nào nặng nhất?
2.1. Cách xem 3 năm tam tai tuổi Mùi 1991 chuẩn xác
Phương pháp xem tuổi Tân Mùi 1991 tam tai năm nào cũng giống như các tuổi khác, đều dựa vào mệnh cục trong vòng tràng sinh. Trong đó, vòng tràng sinh tính theo chu kỳ 12 năm, còn mệnh cục chính là nhóm tam hợp mệnh cục. Do đó, những nhóm cùng tam hợp sẽ có 3 năm tam tai giống nhau, cụ thể như sau:
- Nhóm tam hợp Kim cục Tý - Dậu - Sửu có 3 năm tam tai là Hợi - Tý - Sửu.
- Nhóm tam hợp Mộc cục Hợi - Mão - Mùi có 3 năm tam tai là Tỵ - Ngọ - Mùi.
- Nhóm tam hợp Thủy cục Thân - Tý - Thìn có 3 năm tam tai là Dần - Mão - Thìn.
- Nhóm tam hợp Hỏa cục Dần - Ngọ - Tuất có 3 năm tam tai là Thân - Dậu - Tuất.
Từ phương pháp phong thủy tam tai như trên thì quý bạn có thể thấy 4 tuổi Sửu, Mùi, Mùi, Tuất sẽ có hạn tam tai cuối trùng với năm tuổi của mình. Và cũng như không có nhóm tam hợp Thổ cục ở đây. Lý giải trong vòng tràng sinh thì cấu trúc tam hợp, hành Thổ đóng vai trò là trung tâm phân tán ra 4 địa chi Sửu, Mùi, Mùi, Tuất, và cũng là ngũ hành dung nạp được cả 4 hành còn lại.
Kết luận: Dựa theo cách tính tam tai như trên thì hạn Tam Tai của tuổi 1991 Tân Mùi sẽ xảy ra vào 3 năm liên tiếp Tỵ, Ngọ, Mùi. Tuổi Mùi 1991 cũng sẽ có những năm bị hạn Tam Tai, lại vừa trùng với hạn tuổi đúng vào năm Tam Tai thứ 3 của mình. Các năm Tam Tai của tuổi Tân Mùi 1991 gồm các năm sau: 2025, 2026, 2027, 2037, 2038, 2039,...
Thông tin bổ sung: Tuổi Mùi 1991 có vợ/ chồng tuổi Hợi hoặc tuổi Mão cùng bị tam tai giống nhau nên hạn sẽ đến cả nhà. Đây cũng là lý giải cho câu nói “tam hợp hóa tam tai” trong dân gian tương truyền.
⇒ Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Mùi 1991
2.2. Trong 3 năm tam tai tuổi Mùi 1991 thì năm nào nặng nhất?
Trong câu trả lời 1991 tam tai năm nào vừa tìm được thì năm Ngọ (năm tam tai giữa) là năm ảnh hưởng nặng nề nhất tới tuổi Tân Mùi. Còn năm Tỵ và năm Mùi thì tuổi 1991 sẽ chịu ảnh hưởng hạn tam tai nhẹ hơn. Những điều cần lưu ý trong 3 năm tam tai 1991 như sau:
- Năm tam tai đầu (năm Tỵ): quý bạn tuổi 1991 không nên làm việc đại sự như động thổ, xây nhà, cưới hỏi, đầu tư kinh doanh lớn. Quý bạn chỉ nên tiếp tục phát triển trên những nền tảng đã có hoặc dự án hiện tại.
- Năm tam tai giữa (năm Ngọ): là năm tam tai nặng nhất được các chuyên gia khuyên quý bạn tuổi Tân Mùi không nên tạm dừng hay dừng hẳn các công việc đang làm dang dở, thay đổi sang công việc khác.
- Năm tam tai cuối (năm Mùi): quý bạn tuổi 1991 không nên kết thúc những việc trọng đại, nếu không sẽ ảnh hưởng đến đường tài lộc trở lại, vận thế sẽ khó ổn định khi kết thúc hạn tam tai.
2.3. Tuổi 1991 phạm tam tai năm 2023 có đúng không?
Xét trong năm 2023 là năm Quý Mão không thuộc nhóm tuổi 1991 tam tai năm nào. Do đó, tài lộc của tuổi Tân Mùi trong năm nay sẽ không bị ảnh hưởng bởi hạn tam tai, quý bạn có thể an tâm phát triển sự nghiệp, công danh, tình duyên, gia đạo.
3. Giải hạn 3 năm tam tai tuổi Tân Mùi 1991 thế nào đúng phong thủy?
3.1. Xác định ông thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1991
Theo các thầy phong thủy, trước khi cúng lễ giải hạn tam tai cho tuổi Tân Mùi 1991 cần phải căn cứ theo địa chi năm Tỵ, Ngọ, Mùi để tìm được vị thần đại diện. Từ đó tìm ra ngày làm lễ và hướng vái lạy chính xác cho người cúng. Chi tiết trong bảng sau đây:
Năm tam tai 1991
Ông thần đại diện
Ngày làm lễ giải hạn
Hướng vái lạy
Năm Tỵ
Hắc Sát Thần Quang
11 âm lịch
Đông Nam
Năm Ngọ
Âm Mưu Thần Quang
20 âm lịch
Chính Nam
Năm Mùi
Bạch Sát Thần Quang
08 âm lịch
Tây Nam
3.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn 3 năm tam tai tuổi Mùi 1991
Lễ vật cơ bản tối thiểu nhất để thực hiện cúng giải hạn tam tai 1991 từ các sư thầy hay thầy phong thủy cần có một bộ quần áo, móng tay, tóc (nam 7 sợi, nữ 9 sợi), một đôi giày của người cúng và các vật cúng cần thiết gồm hương, hoa, muối, gạo.
3.3. Văn khấn giải hạn cho 3 năm tam tai tuổi Tân Mùi 1991
Khi đã chuẩn bị, sắp lễ xong xuôi theo đồ vật đã chuẩn bị vào đúng ngày, đúng hướng thì tuổi 1991 bắt đầu đọc văn khấn như sau:
Khi đã cúng tam tai 1991 xong, hương tan hết thì thì người cúng bắt đầu hóa vàng, sau đó đứng giữa ngã ba hoặc ngã tư cúng giải hạn rồi vãi muối, gạo ra đường và vứt quần áo, móng tay, tóc, giày đi. Bên cạnh đó thì trong những năm này thì quý bạn tuổi 1991 nên tăng cường thời gian đi chùa, làm việc thiện, hạn chế tối đa sát sinh, tu tâm tích đức.
►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1991 giúp hóa giải vận hạn, gia tăng cát lành
Trên đây là cách xem tuổi Tân Mùi 1991 tam tai năm nào, 2023 sẽ là năm mà các chú Dê không phạm hạn Tam Tai. Hy vọng, đây sẽ là năm làm ăn may mắn và có nhiều thắng lợi với các bạn sinh năm 1991. Nếu muốn biết thêm các tuổi khác có bị hạn Tam Tai trong năm 2021 này hay không thì các bạn có thể tìm hiểu thêm tại các bài viết khác của website nhé.
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
02:37 09/01/23
Xem ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn là vấn đề phong thủy quan trọng đầu tiên khi bắt đầu tiến hành kế hoạch. Đặc biệt là những việc lớn như mua xe, khai trương, động thổ, xuất hành, hay cưới hỏi thì việc chọn đúng tuổi Mậu Thìn hợp ngày nào càng được lưu tâm. Vậy trong năm 2023 thì đâu là những ngày tốt hợp tuổi Mậu Thìn, câu trả lời sẽ được chuyên gia đưa ra ngay dưới đây.
I. Tổng quan người tuổi Mậu Thìn sinh năm 1988
Người tuổi Mậu Thìn sinh năm 1988 được tính từ ngày 17/02/1988 đến ngày 05/02/1989 dương lịch, ngũ hành nạp âm Đại Lâm Mộc. Xét theo quy luật ngũ hành thì tuổi 1988 có ngũ hành sinh mệnh là Thủy, ngũ hành tương trợ là Mộc.
Tính cách người tuổi Mậu Thìn được thể hiện qua bốn chữ “Thanh Ôn Chi Long”. Đây chính là con rồng thích hưởng thụ, rong chơi, vui vẻ, ôn hòa với mọi người. Đặc biệt là tuổi 1988 rất tự tin, có chí tiến thủ mạnh mẽ và hay thể hiện bản thân. Cầm tinh con rồng nên tuổi Mậu Thìn cũng có nhược điểm chung là cầu toàn, khá độc đoán, tự đại, nên thường không vừa lòng với người xung quanh.
Cuộc đời người tuổi Mậu Thìn không mấy bằng phẳng, lúc lên lúc xuống bất ngờ. Nam mạng tuổi 1988 công danh hay sự nghiệp không nhiều may mắn, chỉ ở mức bình bình. Nữ mạng tuổi này cũng vất vả đủ đường từ tiền vận đến trung vận, nếu tích phúc nhiều thì hậu vận mới tươi vui.
Tình duyên của cả nam và nữ tuổi Mậu Thìn cũng long đong, vướng vào nhiều phiền lụy. Tuy nhiên khi đã tạo được hạnh phúc thì gia đình sẽ yên ấm, trọn vẹn.
Chính vì thế, trước khi triển khai các kế hoạch phát triển công danh, sự nghiệp và tình duyên thì người sinh năm 1988 cần xem ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn. Từ đó mới hỗ trợ cho mọi việc tiến triển hanh thông và cải thiện vận số.
II. Ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn năm 2023 theo từng mục đích công việc?
Trong năm 2023 có nhiều ngày tốt tuổi Mậu Thìn, đây là những ngày hoàng đạo, mang cát tinh khác nhau. Mỗi cát tinh đó lại có ý nghĩa riêng biệt, cho nên, câu trả lời tuổi Mậu Thìn hợp với ngày nào sẽ phân chia cho các công việc khác nhau, cụ thể như sau:
1. Tuổi Mậu Thìn mua xe ngày nào tốt trong năm 2023?
Chọn ngày mua xe tốt hợp tuổi Mậu Thìn trong năm 2023 là điều quan trọng đầu tiên đối với người sinh năm 1988 khi có kế hoạch sở hữu chiếc xe mới. Bởi lẽ, xe không chỉ là một người bạn trong mọi chặng đường mà còn gắn liền với sinh mệnh của con người. Đi mua xe đúng ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn giúp chủ nhân đón nhận được sinh khí đầu tiên, hỗ trợ cho những chuyến đi an toàn về sau. Theo đó, trong năm Quý Mão sắp tới, người tuổi 1988 nên mua xe trong những ngày sau:
- Tháng 1 năm 2023 có ngày 8 (tức ngày 17/12 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 29/12 âm lịch).
- Tháng 2 năm 2023 có ngày 25 (tức ngày 06/01 âm lịch).
- Tháng 3 năm 2023 có ngày 01 (tức ngày 10/02 âm lịch), ngày 06 (tức ngày 15/02 âm lịch), ngày 21 (tức ngày 30/02 âm lịch), ngày 25 (tức ngày 04/02 âm lịch) và ngày 30 (tức ngày 09/02 âm lịch).
- Tháng 4 năm 2023 có ngày 02 (tức ngày 12/02 âm lịch), ngày 06 (tức ngày 16/02 âm lịch), ngày 11 (tức ngày 21/02 âm lịch), ngày 14 (tức ngày 24/02 âm lịch), ngày 18 (tức ngày 28/02 âm lịch), ngày 27 (tức ngày 08/03 âm lịch) và ngày 29 (tức ngày 10/03 âm lịch).
- Tháng 5 năm 2023 có ngày 08 (tức ngày 19/03 âm lịch), ngày 09 (tức ngày 20/03 âm lịch) và ngày 19 (tức ngày 01/04 âm lịch).
- Tháng 6 năm 2023 có ngày 12 (tức ngày 25/04 âm lịch) và ngày 25 (tức ngày 08/05 âm lịch).
- Tháng 7 năm 2023 có ngày 07 (tức ngày 20/05 âm lịch) và ngày 12 (tức ngày 25/05 âm lịch).
- Tháng 8 năm 2023 có ngày 01 (tức ngày 15/06 âm lịch), ngày 03 (tức ngày 17/06 âm lịch), ngày 12 (tức ngày 26/06 âm lịch) và ngày 15 (tức ngày 29/06 âm lịch).
- Tháng 9 năm 2023 có ngày 20 (tức ngày 06/08 âm lịch) và ngày 29 (tức ngày 15/08 âm lịch).
- Tháng 10 năm 2023 có ngày 03 (tức ngày 19/08 âm lịch), ngày 20 (tức ngày 06/09 âm lịch) và ngày 26 (tức ngày 12/09 âm lịch).
- Tháng 11 năm 2023 có ngày 13 (tức ngày 01/10 âm lịch) và ngày 14 (tức ngày 02/10 âm lịch).
- Tháng 12 năm 2023 có ngày 07 (tức ngày 25/10 âm lịch) và ngày 08 (tức ngày 26/10 âm lịch).
Bên cạnh việc chọn ngày mua xe cát lợi hợp tuổi Mậu Thìn thì còn có một số yếu tố bổ trợ bình an cho những hành trình di chuyển tương lai như ý nghĩa biển số xe hay màu xe. Để nắm bắt được đâu là biển số xe hợp tuổi 1987 và màu sắc xe mang lại may mắn cho tuổi 1988 mời quý bạn theo dõi:
- Công cụ xem biển số xe hợp tuổi.
- Bài viết tuổi Mậu Thìn hợp màu gì.
2. Tuổi Thìn 1988 khai trương ngày nào tốt trong năm Quý Mão?
Chọn ngày tốt tuổi Mậu Thìn khai trương, mở hàng là vô cùng quan trọng cho cả thời điểm hiện tại và tương lai. Đặc biệt là với người tuổi Mậu Thìn có kế hoạch bắt đầu kinh doanh hay mở rộng chi nhánh, cửa hàng kinh doanh trong năm 2023. Đây là ngày để thông cáo với tổ tiên và các vị thần thổ địa về sự tồn tại của doanh nghiệp. Đồng thời xin thần linh che chở và phù hộ cho việc làm ăn gặp nhiều may mắn và cơ hội. Cụ thể, trong năm Quý Mão thì chủ mệnh tuổi 1988 nên khai trương hoặc mở hàng trong những ngày sau đây:
- Tháng 1 năm 2023 có ngày 06 (tức ngày 15/12 âm lịch) và ngày 08 (tức ngày 17/12 âm lịch).
- Tháng 2 năm 2023 có ngày 25 (tức ngày 06/01 âm lịch) và ngày 28 (tức ngày 09/02 âm lịch).
- Tháng 3 năm 2023 có ngày 06 (tức ngày 15/02 âm lịch), ngày 12 (tức ngày 21/02 âm lịch), ngày 21 (tức ngày 30/02 âm lịch) và ngày 30 (tức ngày 09/02 âm lịch).
- Tháng 4 năm 2023 có ngày 02 (tức ngày 12/02 âm lịch), ngày 05 (tức ngày 15/02 âm lịch), ngày 11 (tức ngày 21/02 âm lịch) và ngày 29 (tức ngày 10/03 âm lịch).
- Tháng 5 năm 2023 có ngày 19 (tức ngày 01/04 âm lịch).
- Tháng 6 năm 2023 có ngày 06 (tức ngày 19/04 âm lịch).
- Tháng 7 năm 2023 có ngày 12 (tức ngày 25/05 âm lịch).
- Tháng 8 năm 2023 có ngày 01 (tức ngày 15/06 âm lịch), ngày 03 (tức ngày 17/06 âm lịch), ngày 12 (tức ngày 26/06 âm lịch), ngày 15 (tức ngày 29/06 âm lịch) và ngày 27 (tức ngày 12/07 âm lịch).
- Tháng 9 năm 2023 có ngày 08 (tức ngày 24/07 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 06/08 âm lịch).
- Tháng 10 năm 2023 có ngày 03 (tức ngày 19/08 âm lịch) và ngày 26 (tức ngày 12/09 âm lịch).
- Tháng 11 năm 2023 có ngày 13 (tức ngày 01/10 âm lịch), ngày 14 (tức ngày 02/10 âm lịch) và ngày 21 (tức ngày 09/10 âm lịch).
- Tháng 12 năm 2023 có ngày 03 (tức ngày 21/10 âm lịch), ngày 07 (tức ngày 25/10 âm lịch), ngày 08 (tức ngày 26/10 âm lịch), ngày 13 (tức ngày 01/11 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 08/11 âm lịch).
Ngoài ra, việc chọn ngày khai trương tốt thì việc cộng tác với người hợp tuổi Mậu Thìn cũng là một tiêu chí quan trọng tạo nên thành công của việc kinh doanh sau này. Theo đó, quý bạn sinh năm 1988 có thể theo dõi ngay đâu là những đối tác tốt trong năm 2023 tại tuổi Mậu Thìn hợp làm ăn với tuổi nào.
3. Năm 2023 tuổi Mậu Thìn dọn nhà, chuyển nhà ngày nào tốt?
Từ xa xưa, tổ tiên ta cho rằng mỗi vùng đất đều có thần linh cai quản. Cho nên việc chuyển nhà đến và đi đều phải chọn ngày tốt để xin phép thần linh, có như vậy mới nhận được sự bảo vệ, che chở cho gia đình luôn hòa thuận, hạn chế được ám khí xấu. Theo đó, nếu chủ nhà tuổi Mậu Thìn có ý định dọn nhà hay chuyển nhà trong năm 2023 thì hãy chọn một trong những ngày tốt cho tuổi 1988 sau:
- Tháng 1 năm 2023 có ngày 06 (tức ngày 15/12 âm lịch), ngày 08 (tức ngày 17/12 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 29/12 âm lịch).
- Tháng 2 năm 2023 có ngày 25 (tức ngày 06/01 âm lịch).
- Tháng 3 năm 2023 có ngày 01 (tức ngày 10/02 âm lịch), ngày 21 (tức ngày 30/02 âm lịch) và ngày 25 (tức ngày 04/02 âm lịch).
- Tháng 4 năm 2023 có ngày 02 (tức ngày 12/02 âm lịch), ngày 06 (tức ngày 16/02 âm lịch), ngày 14 (tức ngày 24/02 âm lịch) và ngày 18 (tức ngày 28/02 âm lịch).
- Tháng 5 năm 2023 có ngày 06 (tức ngày 17/03 âm lịch), ngày 08 (tức ngày 19/03 âm lịch), ngày 18 (tức ngày 29/03 âm lịch) và ngày 19 (tức ngày 01/04 âm lịch).
- Tháng 6 năm 2023 có ngày 12 (tức ngày 25/04 âm lịch).
- Tháng 7 năm 2023 có ngày 12 (tức ngày 25/05 âm lịch).
- Tháng 8 năm 2023 có ngày 01 (tức ngày 15/06 âm lịch), ngày 03 (tức ngày 17/06 âm lịch) và ngày 15 (tức ngày 29/06 âm lịch).
- Tháng 9 năm 2023 có ngày 20 (tức ngày 06/08 âm lịch) và ngày 29 (tức ngày 15/08 âm lịch).
- Tháng 10 năm 2023 có ngày 03 (tức ngày 19/08 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 06/09 âm lịch).
- Tháng 11 năm 2023 có ngày 14 (tức ngày 02/10 âm lịch).
- Tháng 12 năm 2023 có ngày 02 (tức ngày 20/10 âm lịch), ngày 08 (tức ngày 26/10 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 08/11 âm lịch).
4. Tuổi Mậu Thìn xuất hành ngày nào tốt 2023?
Xuất hành là việc bắt đầu rời nhà đầu năm để tìm may mắn cho bản thân và gia đình. Do đó, việc chọn đúng ngày tốt xuất hành cho tuổi Mậu Thìn trong năm 2023 là việc quan trọng, nhằm đảm bảo một năm mọi việc đều thuận lợi. Chi tiết những ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn để xuất hành trong năm Quý Mão là:
- Tháng 1 năm 2023 có ngày 8 (tức ngày 17/12 âm lịch).
- Tháng 3 năm 2023 có ngày 01 (tức ngày 10/02 âm lịch), ngày 06 (tức ngày 15/02 âm lịch), ngày 10 (tức ngày 19/02 âm lịch), ngày 22 (tức ngày 01/02 âm lịch), ngày 25 (tức ngày 04/02 âm lịch) và ngày 30 (tức ngày 09/02 âm lịch).
- Tháng 4 năm 2023 có ngày 06 (tức ngày 16/02 âm lịch), ngày 11 (tức ngày 21/02 âm lịch), ngày 15 (tức ngày 25/02 âm lịch), ngày 18 (tức ngày 28/02 âm lịch) và ngày 27 (tức ngày 08/03 âm lịch).
- Tháng 5 năm 2023 có ngày 08 (tức ngày 19/03 âm lịch) và ngày 09 (tức ngày 20/03 âm lịch).
- Tháng 6 năm 2023 có ngày 25 (tức ngày 08/05 âm lịch).
- Tháng 7 năm 2023 có ngày 12 (tức ngày 25/05 âm lịch) và ngày 28 (tức ngày 11/06 âm lịch).
- Tháng 8 năm 2023 có ngày 12 (tức ngày 26/06 âm lịch).
- Tháng 10 năm 2023 có ngày 03 (tức ngày 19/08 âm lịch), ngày 20 (tức ngày 06/09 âm lịch) và ngày 26 (tức ngày 12/09 âm lịch).
- Tháng 12 năm 2023 có ngày 02 (tức ngày 20/10 âm lịch), ngày 14 (tức ngày 02/11 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 08/11 âm lịch).
Để có thể gia tăng may mắn, đón lộc vào nhà trong năm 2023 hiệu quả hơn, thì quý bạn tuổi Mậu Thìn có thể sử dụng sim phong thủy hợp tuổi 1988. Đây được ví như lá bùa hộ thân hiện đại đang được rất nhiều người tuổi Mậu Thìn săn tìm nhất những năm gần đây.
III. Những tiêu chí xem ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn năm 2023
Chuyên gia phong thủy phân tích được những ngày tốt tuổi Mậu Thìn trong năm 2023 trên từng công việc cần dựa vào 3 tiêu chí, bao gồm:
- Tiêu chí thứ nhất: Ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn đầu tiên phải là ngày hoàng đạo, tức là ngày có các vị thần (cát tinh) canh giữ, hỗ trợ cho mọi chuyện diễn ra suôn sẻ. Nói cách khác thì đây không phải ngày Nguyệt Tận (ngày cuối tháng âm lịch), ngày Tam Nương (ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27 âm lịch), ngày Nguyệt Kỵ (ngày 5, 14, 23 âm lịch) hay ngày Dương Công Kỵ Nhật.
- Tiêu chí thứ hai: Ngày tốt hợp tuổi Mậu Thìn phải là ngày có ngũ hành tương sinh với ngũ hành Đại Lâm Mộc của năm sinh 1988. Cụ thể là Thủy sinh Mộc, nên những ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn phải là ngày có ngũ hành Thủy.
- Tiêu chí thứ ba: Dựa vào ý nghĩa cát tinh cai quản từng ngày tốt theo từng công việc, mà phân loại ngày tốt tuổi Mậu Thìn cho từng kế hoạch cụ thể:
+ Ngày tốt mua xe hợp tuổi Mậu Thìn có các cát tinh Thiên Mã, Cát Khánh, Thiên Hỷ, Ngũ Phúc, Tam Hợp.
+ Ngày tốt khai trương hợp tuổi Mậu Thìn có các tính Lộc Tồn, Thiên Lộc, Thiên Tài.
+ Ngày tốt dọn nhà, chuyển nhà, nhập trạch hợp tuổi Mậu Thìn có cát Thiên Đức, Ngọc Đường, Minh Đường, Thanh Long, Lục Hợp, Lộc Khổ, Phúc Sinh và Tam Hợp.
+ Ngày tốt xuất hành hợp tuổi Mậu Thìn có cát tinh Thiên Mã, Quan Phúc, Hỷ Thần, Thiên Hỷ.
+ Ngày tốt cưới xin hợp tuổi Mậu Thìn có cát tinh Thiên Hỷ, Tuế Hợp, Lục Hợp, Ngũ Phúc.
IV. Những lý do nên xem ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn năm 2023
Xem ngày tốt để triển khai kế hoạch không phải là việc chỉ được quan tâm trong thời gian gần đây, mà thực chất đã được ông cha ta thực hiện từ nhiều đời. Bởi lẽ, xem ngày tốt hợp tuổi được đúc kết theo nhiều nghiên cứu khoa học và thiên văn học, không đơn thuần là sự truyền tụng dân gian.
Khi xác định đúng ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn theo từng công việc cụ thể và thực hiện những kế hoạch công việc đó đúng ngày thì sẽ nhận được những giá trị cả về tinh thần và phong thủy như sau:
- Giá trị tinh thần: Triển khai công việc theo đúng ngày tốt hợp tuổi Mậu Thìn giúp người sinh năm 1988 cảm thấy an tâm, tự tin, thoải mái và duy trì được năng lượng tích cực trong cuộc sống.
- Giá trị phong thủy: Năng lượng phong thủy cát lợi từ cát tinh trong ngày hợp tuổi Mậu Thìn sẽ hỗ trợ may mắn, công việc thuận lợi như kỳ vọng. Hơn nữa, người tuổi 1988 còn nhận được sự bảo vệ, che chở, phù trợ từ chính các vị thần chủ quản ngày tốt hợp tuổi Mậu Thìn.
Tóm lại, các chuyên gia phong thủy khuyên rằng trước khi thực hiện kế hoạch thì quý bạn sinh năm 1988 nên xem ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn. Đặc biệt là với các việc đại trọng như mua xe, khai trương, chuyển nhà, xuất hành, cưới xin thì nên xem ngày tốt tuổi Mậu Thìn theo từng mục đích công việc để nhận được năng lượng cát lợi từ các vị thần cai quản tối đa. Hy vọng qua bài viết trên, quý bạn đã có thể những kiến thức để xác định tuổi Mậu Thìn hợp ngày nào. Chúc quý bạn gặp nhiều may mắn và đón thành công trong cuộc sống!
Mời quý bạn xem thêm ngày tốt cho tuổi 198x trong năm Quý Mão:
Ngày tốt cho tuổi 1980
Ngày tốt cho tuổi 1981
Ngày tốt cho tuổi 1982
Ngày tốt cho tuổi 1983
Ngày tốt cho tuổi 1984
Ngày tốt cho tuổi 1985
Ngày tốt cho tuổi 1986
Ngày tốt cho tuổi 1987
Ngày tốt cho tuổi 1988
Ngày tốt cho tuổi 1989
02:20 09/01/23
Ngày tốt cho tuổi Đinh Mão được đánh giá là ngày có thể hỗ trợ may mắn, thành công trong nhiều nhiều công việc của tuổi Đinh Mão. Khi thực hiện các kế hoạch như mua xe, khai trương, động thổ, xuất hành… vào những ngày này sẽ giảm thiểu được tối đa hung khí, rủi ro xảy đến trong tương lai. Vậy tuổi Đinh Mão hợp ngày nào thì mời quý bạn theo dõi thông tin các chuyên gia tại www.couplacafe.com cung cấp dưới đây.
I. Tổng quan người tuổi Đinh Mão
Người tuổi Đinh Mão được tính từ ngày 29/01//1987 đến 16/02/1988 dương lịch, ngũ hành nạp âm Lư Trung Hỏa. Tính theo ngũ hành sinh khắc, năm sinh 1987 có ngũ hành sinh mệnh là Mộc, ngũ hành tương trợ là Hỏa. Do đó, số hợp tuổi Đinh Mão là 3, 4 và 9; còn màu hợp tuổi 1987 là xanh lá, đỏ, hồng, cam và tím. Xét theo Du niên bát biến phối hậu thiên bát quái đồ thì nam 1987 có cung Tốn thuộc Đông Tứ Mệnh, nữ Đinh Mão cung Khôn thuộc Tây Tứ Mệnh.
Tính cách của người tuổi Đinh Mão: gây ấn tượng bởi sự tinh tế, duyên dáng, gần gũi, nhã nhặn. Trong công việc, họ làm việc rất rõ ràng, minh bạch, nhưng lại khá nóng nảy nên cuộc đời dự đoán vướng phải ít thị phi. Đặc biệt, cảm xúc của tuổi 1987 được ví như ngọn lửa đang cháy âm ỉ, chưa biết lúc nào bùng lên, và khi bùng lên thì rất khó kiểm soát. Trong tình cảm thì đây là con người đa tình, quá cầu toàn, nên có cảm giác lạnh lùng, kiêu ngạo, đặc biệt là coi trọng hình tượng bên ngoài.
Cuộc sống của người tuổi Đinh Mão: đối với các bạn nam tuổi này thì không được sáng tỏ về đường công danh vì hay lo nghĩ nhiều, luôn thay đổi cách sống không cố định. Còn nữ giới tuổi 1987 thì an nhàn hơn, tiền vận không quá vất vả, sung túc tăng dần vào trung vận và hậu vận.
Tình duyên của người tuổi Đinh Mão thì đặc biệt nhiều trắc trở do bản thân tạo ra. Nam thì có số đào hoa, vướng vào nhiều cuộc tình nhưng lại không tốt. Nữ thì nhiều lần dang dở, về sau mới tìm được sự chân thành.
Vì thế, để các dự định về công việc, tình duyên, cuộc sống được tiến triển hanh thông và như kỳ vọng hơn thì việc xem ngày tốt tuổi Đinh Mão là vô cùng quan trọng và không thể xem nhẹ.
II. Ngày tốt cho tuổi Đinh Mão năm 2023 theo từng mục đích công việc?
Trong mỗi tháng của năm Quý Mão đều sẽ có ngày tốt hợp tuổi 1987, mỗi ngày này sẽ thuộc cung hoàng đạo và cát tinh chủ về ý nghĩa khác nhau. Cho nên, không phải ngày đẹp cho tuổi Đinh Mão nào cũng sẽ tốt cho tất cả các công việc.
1. Năm 2023 tuổi Đinh Mão mua xe ngày nào tốt?
Xe không chỉ đơn thuần là phương tiện giao thông đưa chủ nhân đi từ nơi này đến nơi khác, mà chúng còn gắn liền với sinh mệnh của mỗi người. Do đó, việc chọn ngày mua xe tốt chính là yếu tố quan trọng đầu tiên trong phong thủy xe. Điều này giúp thu hút vận may, di chuyển an toàn, cũng như tăng tinh thần khi đi đường. Cụ thể những ngày tốt cho tuổi Đinh Mão để mua xe trong năm 2023 như sau:
- Tháng 1 năm 2023 có ngày 8 (tức ngày 17/12 năm Nhâm Dần âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 29/12 năm Nhâm Dần âm lịch).
- Tháng 2 năm 2023 có ngày 25 (tức ngày 06/02 năm Quý Mão âm lịch).
- Tháng 3 năm 2023 có ngày 1 (tức ngày 10/02 âm lịch), ngày 6 (tức ngày 15/02 âm lịch), ngày 21 (tức ngày 30/02 âm lịch), ngày 25 (tức ngày 04/02 âm lịch) và ngày 30 (tức ngày 09/02 âm lịch).
- Tháng 4 năm 2023 có ngày 2 (tức ngày 12/02 âm lịch), ngày 6 (tức ngày 16/02 âm lịch), ngày 11 (tức ngày 21/02 âm lịch), ngày 14 (tức ngày 24/02 âm lịch), ngày 18 (tức ngày 28/02 âm lịch) và ngày 29 (tức ngày 10/03 âm lịch).
- Tháng 5 năm 2023 có ngày 4 (tức ngày 15/03 âm lịch), ngày 8 (tức ngày 19/03 âm lịch), ngày 10 (tức ngày 21/03 âm lịch) và ngày 19 (tức ngày 01/04 âm lịch).
- Tháng 6 năm 2023 có ngày 12 (tức ngày 25/04 âm lịch), ngày 25 (tức ngày 08/05 âm lịch) và ngày 27 (tức ngày 10/05 âm lịch).
- Tháng 7 năm 2023 có ngày 7 (tức ngày 20/05 âm lịch) và ngày 12 (tức ngày 25/05 âm lịch).
- Tháng 8 năm 2023 có ngày 3 (tức ngày 17/06 âm lịch), ngày 12 (tức ngày 26/06 âm lịch) và ngày 15 (tức ngày 29//06 âm lịch).
- Tháng 9 năm 2023 có ngày 20 (tức ngày 06/08 âm lịch) và ngày 29 (tức ngày 15/08 âm lịch).
- Tháng 10 năm 2023 có ngày 03 (tức ngày 19/08 âm lịch), ngày 20 (tức ngày 06/09 âm lịch), ngày 26 (tức ngày 12/09 âm lịch) và ngày 31 (tức ngày 17/09 âm lịch).
- Tháng 11 năm 2023 có ngày 12 (tức ngày 29/09 âm lịch), ngày 13 (tức ngày 01/10 âm lịch), ngày 14 (tức ngày 02/10 âm lịch) và ngày 18 (tức ngày 06/10 âm lịch).
- Tháng 12 năm 2023 có ngày 07 (tức ngày 25/10 âm lịch), ngày 08 (tức ngày 26/10 âm lịch), ngày 12 (tức ngày 30/10 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 08/11 âm lịch).
Ngoài việc chọn ngày mua xe cát lợi hợp tuổi Đinh Mão thì còn có một số yếu tố bổ trợ bình an cho những hành trình di chuyển tương lai như ý nghĩa biển số xe hay màu xe. Để hiểu hơn về cách chọn biển số xe hợp tuổi 1987 thì mời quý bạn tra cứu ngay tại công cụ xem biển số xe hợp tuổi. Và những đâu là màu xe mang lại may mắn cho tuổi 1987 tại tuổi Đinh Mão hợp màu gì.
2. Năm 2023 tuổi Mão 1987 khai trương ngày nào tốt?
Chọn đúng ngày tốt cho tuổi Đinh Mão để khai trương trong năm 2023 sẽ giúp hỗ trợ việc làm ăn phát triển thuận buồm xuôi gió. Đây chính là những ngày cáo trạng tổ tiên và các vị thần thổ địa về công việc kinh doanh, từ đó nhận được sự che chở và giúp đỡ từ họ. Trong năm Quý Mão sẽ có những ngày tốt cho công việc khai trương của tuổi 1987 như sau:
- Tháng 1 năm 2023 có ngày 06 (tức ngày 15/12 âm lịch) và ngày 08 (tức ngày 17/12 âm lịch).
- Tháng 2 năm 2023 có ngày 25 (tức ngày 06/02 âm lịch) và ngày 28 (tức ngày 09/02 âm lịch).
- Tháng 3 năm 2023 có ngày 06 (tức ngày 15/02 âm lịch), ngày 12 (tức ngày 21/02 âm lịch), ngày 21 (tức ngày 30/02 âm lịch) và ngày 30 (tức ngày 09/02 âm lịch).
- Tháng 4 năm 2023 có ngày 02 (tức ngày 12/02 âm lịch), ngày 05 (tức ngày 15/02 âm lịch), ngày 11 (tức ngày 21/02 âm lịch) và ngày 29 (tức ngày 10/03 âm lịch).
- Tháng 5 năm 2023 có ngày ngày 19 (tức ngày 01/04 âm lịch).
- Tháng 6 năm 2023 có ngày ngày 06 (tức ngày 19/04 âm lịch)
- Tháng 7 năm 2023 có ngày 12 (tức ngày 25/05 âm lịch).
- Tháng 8 năm 2023 có ngày 03 (tức ngày 17/06 âm lịch), ngày 12 (tức ngày 26/06 âm lịch), ngày 15 (tức ngày 29//06 âm lịch) và ngày 27 (tức ngày 12/07 âm lịch).
- Tháng 9 năm 2023 có ngày 08 (tức ngày 24/07 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 06/08 âm lịch).
- Tháng 10 năm 2023 có ngày 03 (tức ngày 19/08 âm lịch) và ngày 26 (tức ngày 12/09 âm lịch).
- Tháng 11 năm 2023 có ngày ngày 13 (tức ngày 01/10 âm lịch), ngày 14 (tức ngày 02/10 âm lịch) và ngày 21 (tức ngày 09/10 âm lịch).
- Tháng 12 năm 2023 có ngày 03 (tức ngày 21/10 âm lịch), ngày 07 (tức ngày 25/10 âm lịch), ngày 08 (tức ngày 26/10 âm lịch), ngày 12 (tức ngày 30/10 âm lịch), ngày 13 (tức ngày 01/11 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 08/11 âm lịch).
Bên cạnh việc chọn ngày khai trương tốt thì việc cộng tác với người hợp tuổi Đinh Mão cũng là một tiêu chí quan trọng tạo nên thành công của việc kinh doanh sau này. Theo đó, quý bạn sinh năm 1987 có thể theo dõi ngay đâu là những đối tác tốt trong năm 2023 tại tuổi Đinh Mão 1987 hợp làm ăn với tuổi nào.
3. Năm 2023 tuổi Đinh Mão dọn nhà, chuyển nhà ngày nào tốt?
Ngày dọn nhà, chuyển nhà và nhập trạch là vô cùng quan trọng, vì đây là thời điểm để báo cáo với gia tiên và các vị thần linh nơi đó. Điều này sẽ giúp họ nhận được sự che chở, bảo vệ của các vị thần cùng tổ tiên cho các thành viên trong gia đình mạnh khỏe, hòa thuận. Dưới đây là danh sách từng ngày tốt cho tuổi Đinh Mão trong năm 2023 cho chủ nhà sinh năm 1988 dọn nhà, chuyển nhà hoặc nhập trạch:
- Tháng 1 năm 2023 có ngày 06 (tức ngày 15/12 âm lịch), ngày 08 (tức ngày 17/12 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 29/12 âm lịch).
- Tháng 2 năm 2023 có ngày ngày 25 (tức ngày 06/02 âm lịch).
- Tháng 3 năm 2023 có ngày 01 (tức ngày 10/02 âm lịch), ngày 21 (tức ngày 30/02 âm lịch) và ngày 25 (tức ngày 04/02 âm lịch).
- Tháng 4 năm 2023 có ngày 02 (tức ngày 12/02 âm lịch), ngày 06 (tức ngày 16/02 âm lịch), ngày 14 (tức ngày 24/02 âm lịch) và ngày 18 (tức ngày 28/02 âm lịch).
- Tháng 5 năm 2023 có ngày 06 (tức ngày 17/03 âm lịch), ngày 08 (tức ngày 19/03 âm lịch), ngày 18 (tức ngày 29/03 âm lịch) và ngày 19 (tức ngày 01/04 âm lịch).
- Tháng 6 năm 2023 có ngày 12 (tức ngày 25/04 âm lịch) và ngày 27 (tức ngày 10/05 âm lịch).
- Tháng 7 năm 2023 có ngày 12 (tức ngày 25/05 âm lịch).
- Tháng 8 năm 2023 có ngày 03 (tức ngày 17/06 âm lịch), ngày 15 (tức ngày 29//06 âm lịch) và ngày 26 (tức ngày 11/07 âm lịch).
- Tháng 9 năm 2023 có ngày 20 (tức ngày 06/08 âm lịch) và ngày 29 (tức ngày 15/08 âm lịch).
- Tháng 10 năm 2023 có ngày 03 (tức ngày 19/08 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 06/09 âm lịch).
- Tháng 11 năm 2023 có ngày ngày 14 (tức ngày 02/10 âm lịch) và ngày 18 (tức ngày 06/10 âm lịch).
- Tháng 12 năm 2023 có ngày 02 (tức ngày 20/10 âm lịch), ngày 08 (tức ngày 26/10 âm lịch), ngày 12 (tức ngày 30/10 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 08/11 âm lịch).
4. Năm 2023 tuổi Đinh Mão xuất hành ngày nào tốt?
Văn hóa Việt rất coi trọng việc xuất hành, ngày xuất hành sẽ ảnh hưởng đến công việc cả một năm. Cho nên việc xem ngày tốt cho tuổi Đinh Mão để xuất hành đầu năm 2023 là việc vô cùng quan trọng, cụ thể là những ngày như sau:
- Tháng 1 năm 2023 có ngày 08 (tức ngày 17/12 âm lịch)
- Tháng 3 năm 2023 có ngày 01 (tức ngày 10/02 âm lịch), ngày 06 (tức ngày 15/02 âm lịch), ngày 25 (tức ngày 04/02 âm lịch) và ngày 30 (tức ngày 09/02 âm lịch).
- Tháng 4 năm 2023 có ngày 06 (tức ngày 16/02 âm lịch), ngày 11 (tức ngày 21/02 âm lịch) và ngày 18 (tức ngày 28/02 âm lịch).
- Tháng 5 năm 2023 có ngày 08 (tức ngày 19/03 âm lịch) và ngày 22 (tức ngày 04/04 âm lịch).
- Tháng 6 năm 2023 có ngày 15 (tức ngày 28/04 âm lịch), ngày 25 (tức ngày 08/05 âm lịch) và ngày 27 (tức ngày 10/05 âm lịch).
- Tháng 7 năm 2023 có ngày 12 (tức ngày 25/05 âm lịch) và ngày 28 (tức ngày 11/06 âm lịch).
- Tháng 8 năm 2023 có ngày 12 (tức ngày 26/06 âm lịch).
- Tháng 10 năm 2023 có ngày 03 (tức ngày 19/08 âm lịch), ngày 20 (tức ngày 06/09 âm lịch), ngày 26 (tức ngày 12/09 âm lịch) và ngày 21 (tức ngày 17/09 âm lịch)..
- Tháng 11 năm 2023 có ngày 12 (tức ngày 29/09 âm lịch).
- Tháng 12 năm 2023 có ngày 02 (tức ngày 20/10 âm lịch), ngày 12 (tức ngày 30/10 âm lịch), ngày 14 (tức ngày 02/11 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 08/11 âm lịch).
Ngoài ra, có thể kết hợp tuổi đinh mão xuất hành ngày nào tốt và hướng xuất hành hợp tuổi 1987 trong năm 2023 để gia tăng phần may mắn. Cụ thể, nam tuổi Đinh Mão thì nên xuất hành ở hướng chính Đông từ 11h - 15 thì sẽ nghênh đón được Tài Thần. Còn nữ tuổi này thì xuất hành cùng lúc này nhưng ở hướng Tây Bắc thì sẽ nghênh đón được Hỷ Thần ban phước.
Đồng thời có thể sử dụng một số vật phẩm phong thủy hợp mệnh tuổi để gia tăng may mắn, đón lộc vào nhà, chẳng hạn như sim phong thủy hợp tuổi 1987. Đây được ví như lá bùa hộ thân hiện đại đang được rất nhiều người tuổi Đinh Mão săn tìm nhất những năm gần đây.
III. Những tiêu chí xem ngày tốt cho tuổi Đinh Mão năm 2023
Để tính được những ngày đẹp cho tuổi Đinh Mão theo từng mục đích công việc trong năm 2023 như trên, thì các chuyên gia phong thủy phải phân tích kết hợp lần lượt trên 3 tiêu chí như sau:
- Tiêu chí thứ nhất: Ngày tốt tuổi Đinh Mão phải là những ngày hoàng đạo mà không phạm vào Nguyệt Tận, Tam Nương, Nguyệt Kỵ hay Dương Công Kỵ Nhật. Nói cách khác thì đây là những ngày có nhiều cát tinh, mang đến những điều tốt lành.
- Tiêu chí thứ hai: Xem tuổi đinh mão hợp ngày nào phải xét theo ngũ hành sinh khắc, cụ thể là ngày đó phải có ngũ hành tương sinh với ngũ hành bản mệnh tuổi 1987. Tức là ngày đó phải có ngũ hành Mộc mới có thể tương sinh cho bản mệnh Lư Trung Hỏa của tuổi 1987.
- Tiêu chí thứ ba: Phân loại ngày tốt cho tuổi Đinh Mão theo từng mục đích công việc theo ý nghĩa cát tinh trong từng ngày.
+ Ngày tốt mua xe hợp tuổi Đinh Mão là ngày có các sao tốt Thiên Mã, Cát Khánh, Thiên Hỷ, Ngũ Phúc, Tam Hợp.
+ Ngày tốt khai trương hợp tuổi Đinh Mão là ngày có các sao tốt Lộc Tồn, Thiên Lộc, Thiên Tài.
+ Ngày tốt dọn nhà, chuyển nhà, nhập trạch hợp tuổi Đinh Mão là ngày có các sao tốt Thiên Đức, Ngọc Đường, Minh Đường, Thanh Long, Lục Hợp, Lộc Khổ, Phúc Sinh, Tam Hợp.
+ Ngày tốt xuất hành hợp tuổi Đinh Mão là ngày có sao tốt Thiên Mã, Quan Phúc, Hỷ Thần, Thiên Hỷ.
+ Ngày tốt cưới xin hợp tuổi Đinh Mão là ngày có sao Thiên Hỷ, Tuế Hợp, Lục Hợp, Ngũ Phúc.
IV. Những lý do nên xem ngày tốt cho tuổi Đinh Mão
Xác định đúng và chọn ngày tốt hợp tuổi Đinh Mão theo từng mục đích công việc không tự nhiên mà được xem trọng. Bởi kiến thức này mang lại không chỉ những giá trị tinh thần mà còn cả những giá trị phong thủy cát lợi như sau:
- Xem ngày tốt tuổi Đinh Mão giúp quý bạn thấy tự tin, an tâm trong công việc và gia đình. Hơn nữa, còn hỗ trợ cho tâm lý luôn thoải mái, duy trì năng lượng tích cực trong cuộc sống.
- Chọn và thực hiện từng mục đích công việc theo ngày tốt cho tuổi Đinh Mão như ở trên, quý bạn sẽ nhận được nhiều may mắn, cát lợi theo như kỳ vọng bản thân. Với ngày mua xe tốt hợp tuổi thì sẽ giúp cho hạn chế nhiều rủi ro, hoạn nạn trên đường. Ngày khai trương tốt giúp nhận được nhiều sự che chở, bảo vệ, may mắn từ thần thổ địa, thần tài. Xuất hành đầu năm đúng ngày sẽ hỗ trợ bạn di chuyển thuận lợi, công việc suôn sẻ. Đặc biệt là dọn nhà, chuyển nhà, nhập trạch theo đúng ngày tốt hợp tuổi gia chủ 1987 thì sẽ tăng tình cảm gia đình, mọi thành viên luôn an khang, khỏe mạnh.
Để nhận được tối đa năng lượng từ những cát tinh thì quý bạn tuổi Đinh Mão nên xem đúng ngày tốt cho tuổi Đinh Mão theo từng mục đích công việc, trước khi thực hiện kế hoạch. Hy vọng qua bài viết trên, quý bạn đã có thêm những kiến thức để lựa chọn ngày hợp tuổi Đinh Mão. Chúc quý bạn thật nhiều may mắn và thành công trong cuộc sống!
Mời quý bạn xem thêm ngày tốt cho tuổi 198x trong năm Quý Mão:
Ngày tốt cho tuổi 1980
Ngày tốt cho tuổi 1981
Ngày tốt cho tuổi 1982
Ngày tốt cho tuổi 1983
Ngày tốt cho tuổi 1984
Ngày tốt cho tuổi 1985
Ngày tốt cho tuổi 1986
Ngày tốt cho tuổi 1987
Ngày tốt cho tuổi 1988
Ngày tốt cho tuổi 1989
02:05 09/01/23
Xem ngày tốt cho tuổi Quý Hợi 2023 là việc không còn quá xa lạ, đặc biệt quan trọng trong quá trình thực hiện các việc đại sự hay tiểu sự. Bởi lẽ, ngày tốt tuổi Quý Hợi sẽ giúp những quý bạn sinh năm 1983 tăng cảm giác an tâm, tự tin, tăng may mắn, giảm thiểu hung khí, rủi ro trong quá trình thực hiện các kế hoạch đã đặt ra như nhận chức, cưới hỏi, mua xe, khai trương… Để nhận biết từng tháng trong năm 2023 đâu là ngày tốt cho tuổi 1983 thì mời quý bạn theo dõi nội dung sau đây.
1. Thế nào là ngày tốt cho tuổi Quý Hợi 2023?
Ngày tốt hợp tuổi Quý Hợi 1983 là ngày có cát tinh và có ngũ hành tương sinh với ngũ hành bản mệnh tuổi 1983. Tức là đây là những ngày hoàng đạo không phạm Nguyệt Tận, Tam Nương, Nguyệt Kỵ, Dương Công Kỵ Nhật, đồng thời phải có ngũ hành Kim tương sinh cho bản mệnh Thủy 1983.
Từ chính khái niệm trên thì cũng nhận biết được 2 tiêu chí tiên quyết để xem đáp án 1983 hợp ngày nào trong năm 2023, bao gồm:
- Tiêu chí thứ nhất: Là ngày hoàng đạo, tức là những ngày có cát tinh chủ quan, mang theo nhiều đều tốt lành đến cuộc sống, ví dụ như Thiên Mã, Cát Khánh, Thiên Hỷ, Ngũ Phúc, Tam Hợp, Thiên Đức, Ngọc Đường, Lục Hợp, Phúc Sinh, Quan Phúc, Hỷ Thần…
- Tiêu chí thứ hai: Là ngày tốt dành riêng cho bản mệnh tuổi Quý Hợi, tức là ngày có ngũ hành Kim, vì người sinh năm 1983 bản mệnh Thủy, mà Kim sinh Thủy theo ngũ hành tương sinh.
Xét sâu hơn thì với ý nghĩa của từng cát tinh chủ quản trong ngày tốt cho tuổi Quý Hợi, người sinh năm 1983 hoàn toàn có thể áp dụng vào từng mục đích kế hoạch khác nhau. Chẳng hạn như sao Thiên Hỷ chủ về tình duyên nên ngày hợp tuổi 1983 có sao này chủ quản sẽ là ngày tốt kết hôn cho chủ mệnh Quý Hợi. Hay ngày hợp tuổi Quý Hợi có sao Lộc Tồn đại diện thì lại tốt cho việc khai trương, kéo may mắn tài lộc làm ăn cho gia chủ 1983.
2. Tổng hợp ngày tốt cho tuổi Quý Hợi 2023
2.1. Tuổi Quý Hợi hợp ngày nào trong quý 1 năm 2023?
Trong thời gian quý đầu năm 2023, quý bạn tuổi 1983 có thể tham khảo những ngày đẹp hợp tuổi Quý Hợi theo từng mục đích công việc mua xe, khai trương, nhập trạch, xuất hành như sau:
a. Ngày tốt cho tuổi Quý Hợi trong tháng 1 năm 2023
- Tuổi Quý Hợi không nên mua xe hoặc nhập trạch trong tháng giêng (tháng 1) trong năm 2023.
- Tuổi Quý Hợi khai trương ngày nào tốt 2023: ngày 8 âm lịch
- Tháng 1 là tháng xấu để tuổi Quý Hợi xuất hành trong năm 2023.
b. Ngày tốt cho tuổi 1983 trong tháng 2 năm 2023
- Ngày tốt mua xe hoặc nhập trạch cho gia chủ tuổi Quý Hợi năm 2023 gồm ngày 4, 6, 12, 16, 24 và 28 âm lịch.
- Tuổi Quý Hợi 1983 khai trương ngày nào tốt năm 2023: ngày 24 âm lịch
- Ngày tốt cho tuổi Quý Hợi xuất hành năm 2023: ngày 10, 19, 1, 4, 16, 25, 28 âm lịch.
c. Ngày hợp với tuổi Quý Hợi trong tháng 3 năm 2023
- Tuổi Quý Hợi mua xe ngày nào tốt 2023: ngày 2, 8, 19, 20 và 21 âm lịch.
- Tuổi 1983 hợp ngày nào năm 2023 để khai trương hút tài lộc: ngày 2, 19 và 29 âm lịch
- Ngày tốt tuổi Quý Hợi 2023 để nhập trạch, đón phúc vào nhà: ngày 2, 17, 19 và 29 âm lịch.
- Để xuất hành bình an, tuổi Quý Hợi nên chọn ngày tốt là ngày 8, 19 và 20 âm lịch.
2.2. Ngày tốt cho tuổi Quý Hợi 2023 trong quý 2
Đến quý 2 của năm Quý Mão, tuổi Quý Hợi nên chọn những ngày sau đây để thực hiện những việc trọng đại mua xe, xuất hành, khai trương, nhập trạch:
a. Ngày tốt tuổi Quý Hợi 1983 trong tháng 4 năm 2023
- Tuổi Quý Hợi mua xe ngày nào tốt năm 2023: ngày 12, 17 và 24 âm lịch.
- Tuổi Quý Hợi khai trương ngày nào tốt 2023: ngày 12, 17 và 24 âm lịch.
- Ngày nhập trạch tuổi Quý Hợi: ngày 8, 12, 20 và 24 âm lịch.
- Tuổi Quý Hợi xuất hành ngày nào tốt: ngày 28 âm lịch.
b. Ngày tốt cho tuổi 1983 Quý Hợi trong tháng 5 năm 2023
- Ngày tốt mua xe tuổi Quý Hợi năm 2023: ngày 8, 10 và 20 âm lịch.
- Ngày tốt nhập trạch cho tuổi Quý Hợi 2023: ngày 10 âm lịch.
- Ngày đẹp cho tuổi Quý Hợi xuất hành năm 2023: ngày 8, 10 và 25 âm lịch.
c. Ngày hợp với tuổi Quý Hợi trong tháng 6 năm 2023
- Tuổi Quý Hợi mua xe ngày nào tốt 2023: ngày 2 và 15 âm lịch.
- Tuổi Quý Hợi hợp ngày nào năm 2023 để khai trương hút tài lộc: ngày 2, 8, 9, 15, 20 và 21 âm lịch.
- Ngày đẹp cho tuổi Quý Hợi 2023 để nhập trạch, đón phúc vào nhà: ngày 8, 15 và 20 âm lịch.
- Để xuất hành bình an, tuổi Quý Hợi nên chọn ngày tốt là ngày 26 âm lịch
2.3. Ngày tốt cho tuổi Quý Hợi 2023 trong quý 3
Chuyển sang quý 3, tuổi Quý Hợi hợp ngày nào, quý bạn sinh năm 1983 nên lựa chọn những ngày sau đây để thực hiện kế hoạch:
a. Ngày tốt tháng 7 tuổi Quý Hợi 1983 năm 2023
- Tuổi Quý Hợi không nên mua xe hoặc xuất hành vào tháng 7 năm Quý Mão 2023.
- Tuổi Quý Hợi khai trương ngày nào tốt 2023: ngày 24 âm lịch.
- Ngày nhập trạch tuổi Quý Hợi năm Quý Mão 2023: ngày 10 âm lịch.
b. Ngày hợp với tuổi Quý Hợi trong tháng 8 năm 2023
- Ngày tốt mua xe tuổi Quý Hợi năm 2023: ngày 9, 15, 19 và 21 âm lịch.
- Tuổi Quý Hợi 1983 khai trương ngày nào tốt năm 2023: ngày 15, 19 và 21 âm lịch.
- Ngày tốt nhập trạch cho tuổi Quý Hợi 2023: ngày 15 và 19 âm lịch.
- Ngày đẹp cho tuổi Quý Hợi xuất hành năm 2023: ngày 19 âm lịch
c. Ngày tốt tuổi Quý Hợi 1983 trong tháng 9 năm 2023
- Tuổi Quý Hợi mua xe ngày nào tốt 2023: ngày 15 âm lịch.
- Tuổi Quý Hợi hợp ngày nào năm 2023 để khai trương hút tài lộc: ngày 4, 15 và 16 âm lịch.
- Ngày tốt cho tuổi 1983 tháng 9 năm Quý Mão để nhập trạch, đón phúc vào nhà: ngày 15 âm lịch.
- Để xuất hành bình an, tuổi Quý Hợi nên chọn ngày tốt là ngày 17 và 29 âm lịch.
2.4. Ngày tốt cho tuổi Quý Hợi 2023 trong quý 4
Trong 3 tháng cuối năm 2023, quý bạn tuổi 1983 nên chọn những ngày sau đây để khai trương, mua xe, nhập trạch hay xuất hành để mọi chuyện kết thúc một năm bình an, cũng như đón may mắn trong những năm sắp tới:
a. Ngày tốt tuổi Quý Hợi 1983 trong tháng 10 năm 2023
- Tuổi Quý Hợi mua xe ngày nào tốt năm 2023: ngày 6, 26 và 30 âm lịch.
- Tuổi Quý Hợi khai trương ngày nào tốt 2023: ngày 9, 21, 30 âm lịch.
- Ngày nhập trạch tuổi Quý Hợi: ngày 6, 8, 20, 26 và 30 âm lịch.
- Tuổi Quý Hợi xuất hành ngày nào tốt: ngày 20 và 30 âm lịch.
b. Ngày tốt cho tuổi Hợi 1983 trong tháng 11 năm 2023
- Ngày tốt mua xe hoặc nhập trạch cho gia chủ tuổi Quý Hợi năm 2023: ngày 4, 8, 9, 16, 20 và 28 âm lịch.
- Tuổi Quý Hợi 1983 khai trương ngày nào tốt năm 2023: ngày 9, 16, 17, 20, 28 và 29 âm lịch.
- Ngày đẹp cho tuổi Quý Hợi xuất hành năm 2023: ngày 2, 8, 20 và 26 âm lịch.
c. Tuổi Quý Hợi hợp ngày nào trong tháng cuối (tháng 12) năm 2023
- Tuổi Quý Hợi mua xe ngày nào tốt 2023: ngày 6, 17 và 29 âm lịch.
- Tuổi 1983 hợp ngày nào năm 2023 để khai trương hút tài lộc: ngày 6, 15 và 17 âm lịch.
- Ngày tốt tuổi Quý Hợi 2023 để nhập trạch, đón phúc vào nhà: ngày 6 (tốt nhất), 15, 17 và 19 âm lịch.
- Để xuất hành bình an, tuổi Quý Hợi nên chọn ngày tốt là ngày 10, 17, 29 và 30 âm lịch.
3. Tại sao xem ngày tốt cho tuổi Quý Hợi 2023 lại quan trọng?
3.1. Ý nghĩa xem ngày tốt tuổi Quý Hợi trong tử vi tuổi 1983 năm 2023
Người sinh năm 1983 tuổi Quý Hợi tính từ ngày 13/02/1983 đến ngày 01/02/1984 dương lịch, ngũ hành nạp âm Đại Hải Thủy. Đây là những người có tư duy thông minh, khéo léo, ưa thích cuộc sống ôn hòa, yêu thương mọi người.
Trong năm 2023 (Quý Mão), nam mạng và nữ mạng tuổi 1983 đều gặp hạn Hoang Ốc, có ý nghĩa xấu về việc nhập trạch, dẫn đến gia đình dễ bất hòa. Hơn nữa, riêng với nam mạng còn gặp hạn Toán Tận (chú ý về xe cộ, tài lộc), còn đối với nữ cùng tuổi thì lại gặp hạn Huỳnh Tuyền (đại hạn về sức khỏe, xuất hành).
Chính vì vậy những kế hoạch mua xe, mua nhà, xây nhà, chuyển nhà mới, xuất hành thì cả nam và nữ mạng tuổi 1983 đều cần phải xem ngày tốt cho tuổi 1983 trong năm 2023 đầu tiên. Từ đó, khi tiến hành các công việc này sẽ tăng cảm giác an tâm hơn, giảm bớt âu lo, suy nghĩ tích cực.
Bên cạnh việc chọn ngày hợp tuổi Quý Hợi thì kết hợp việc xem tuổi hợp cũng là một tiêu chí quan trọng tạo nên thành công trong cả công việc và cuộc sống. Theo đó, quý bạn sinh năm 1983 có thể theo dõi ngay đâu là những người hợp tuổi để kết hôn hay làm ăn trong năm 2023 tại tuổi Quý Hợi 1983 với tuổi nào.
3.2. Giá trị vận dụng ngày tốt cho tuổi Quý Hợi 2023 trong việc đại sự
Khi thực hiện những việc đại sự như mua xe, khai trương, mua nhà, nhập trạch, xuất hành… theo đúng ngày tốt cho tuổi 1983 năm 2023 như ở trên, quý bạn tuổi Quý Hợi còn nhận được năng lượng tốt lành từ cát tinh cai quản của ngày đó. Từ đó giúp bạn hạn chế nhiều rủi ro, hoạn nạn cho chính bản thân và cả người thân. Đồng thời, nhận được sự che chở, bảo vệ từ các vị thần thổ địa, gia tăng may mắn, phát triển mọi sự thuận lợi hơn.
Bên cạnh đó quý bạn có thể sử dụng một số vật phẩm phong thủy hợp mệnh tuổi để gia tăng may mắn, đón lộc vào nhà, chẳng hạn như sim phong thủy hợp tuổi 1983. Đây được ví như lá bùa hộ thân hiện đại đang được rất nhiều người tuổi Quý Hợi săn tìm nhất những năm gần đây.
Với mỗi tháng năm 2023 sẽ có ngày tốt cho tuổi Quý Hợi khác nhau, cho nên quý bạn tuổi 1983 cần phải xem và chọn lọc kỹ ngày. Hy vọng qua nội dung trên đây, quý bạn đã có thêm những kiến thức về ngày tốt hợp tuổi Quý Hợi 1983. Chúc quý bạn thật nhiều may mắn và thành công trong cuộc sống!
Mời quý bạn xem thêm ngày tốt cho tuổi 198x trong năm Quý Mão:
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
03:41 07/01/23
Xem hạn tam tai tuổi Tý 1972 là việc rất quan trọng bởi vì nếu không may gặp phải năm tam tai thì gia chủ tuổi Nhâm Tý sẽ gặp nhiều điều không may trong cuộc sống. Vậy năm 2023 người tuổi Nhâm Tý có phạm hạn tam tai hay không? sinh năm 1972 tam tai năm nào cùng cách giải hạn chi tiết sẽ được chúng tôi giải đáp dưới đây.
I. Hạn tam tai 1972 là gì? Cách xác định 1972 tam tai năm nào?
1. Hạn tam tai 1972 là gì?
Hạn tam tai là cách nói chỉ hạn họa kéo dài trong 3 năm liên tiếp. Mỗi người cứ cách 12 năm sẽ gặp một họa tam tai. Khi gặp hạn tam tai thì người tuổi đó sẽ gặp trở ngại, rủi ro, khó khăn liên tiếp 3 năm ở nhiều phương diện khác nhau như: tiền tài, sức khỏe, công việc, gia đạo, cuộc sống. Trong 3 năm tam tai gia chủ tuổi Nhâm Tý cần chú ý:
- Năm đầu: năm này là năm Hỏa Tai, cần tránh làm các công việc trọng đại của đời người vào năm này như cưới hỏi,
- Năm giữa: năm này là năm Thủy Tai, gia chủ không nên dừng bất kỳ công việc nào trong thời gian này. Bởi vì nếu dừng rồi tiếp tục sẽ nhận lại nhiều chuyện không may mắn, xui rủi.
- Năm cuối: năm tam tai cuối cùng được gọi là năm Phong Tai, gia chủ cần chú ý không nên kết thúc công việc vào năm này.
2. Cách xác định 1972 tam tai năm nào?
Thông thường nhiều nơi cho rằng 12 con giáp được chia thành 4 nhóm tam hợp và 4 nhóm tam tai như bảng sau:
Tam Hợp
Tam tai
Thân - Tý - Thìn
Dần - Mão - Thìn
Tỵ - Dậu - Sửu
Hợi - Tý - Sửu
Hợi - Mão - Mùi
Tỵ - Ngọ - Mùi
Dần - Ngọ - Tuất
Thân - Dậu - Tuất
Những người cùng nhóm tam hợp sẽ gặp 3 năm tam tai giống nhau. Như vậy người tuổi Nhâm Tý (tuổi Tý) sẽ cùng nhóm người tuổi Thân, Thìn sẽ gặp ba năm tam tai Dần, Mão, Thìn.
Tuy nhiên nguồn gốc của những năm tam tai này sẽ dựa vào mệnh cục trên vòng tràng sinh. Nếu tuổi có mệnh hợp cục trên vòng tràng sinh lâm vào các trạng thái BỆNH TỬ MỘ. Thì những năm ở trạng thái này chính là năm tam tai của người tuổi Nhâm Tý. Như vậy người tuổi Tý hợp Thủy cục. Thủy thì trường sinh ở Thân. Và BỆNH TỬ MỘ lần lượt tại Dần Mão Thìn. Bởi vậy người tuổi Nhâm Tý sẽ phạm hạn tam tai vào năm Dần, Mão, Thìn.
Xem hạn tam tai tuổi Nhâm Tý 2023
II. Năm 2023 người tuổi Nhâm Tý có phạm hạn tam tai hay không?
Trước khi phân tích năm 2023 có phải năm phạm hạn tam tai hay không thì chúng ta nên phân tích một số thông tin năm 2023: Năm 2023 là năm Quý Mão (năm Mão) nên theo cách xác định 1972 tam tai năm nào phía trên thì năm 2023 là năm phạm hạn Tam Tai. Đây là năm tam tai giữa (Thủy Tai) nên gia chủ cần tuyệt đối không được bỏ dở công việc đang tiến hành.
III. Từ năm 2020 - 2050 sinh năm 1972 tam tai năm nào?
Người tuổi Nhâm Tý cần chú ý những năm tam tai vào những năm sau:
- 2022 (Nhâm Dần); 2023 (Quý Mão); 2024 (Giáp Thìn)
- 2034 (Giáp Dần); 2035 (Ất Mão); 2036 (Bính Thìn)
- 2046 (Bính Dần); 2047 (Đinh Mão); 2048 (Mậu Thìn)
IV. Cách hóa giải hạn tam tai tuổi Nhâm Tý chi tiết
Để giải hạn cho người sinh năm 1972 thì quý bạn cần dâng lễ cúng giải hạn tam tai. Đây là cách hóa giải được chuyên gia đánh giá là tốt nhất nhưng quý bạn cần chú ý:
- Chọn ngày lành để cúng hạn tam tai: Đây là những ngày trong tháng tùy vào ông thần tam tai chủ quản năm phạm hạn. Ví dụ:
+ Năm Dần: Ông thần thiên linh nên ngày 15 trong tháng sẽ là ngày tốt để hóa giải hạn tam tai
+ Năm Mão: Ông thần thiên hình nên ngày 14 là ngày cát lợi để hóa giải hạn tam tai.
+ Năm Thìn: Ông thần Thiên Kiếp nên ngày 13 chính là ngày cát lợi để hóa giải hạn tam tai.
- Chọn hướng tốt để cúng giải hạn tam tai: Tùy vào năm hạn mà gia chủ tuổi Nhâm Tý sẽ có hướng làm lễ cúng giải khác nhau, cụ thể năm Dần nên cúng hướng Đông Bắc, năm Mão nên cúng hướng Đông, năm Thìn nên cúng hướng Đông Nam.
- Chuẩn bị cúng giải hạn tam tai: Gia chủ cần chuẩn bị một bộ quần áo hoặc váy, một đôi giày hoặc dép cao gót, kèm một ít tóc của người tuổi Nhâm Tý (nam 7 sợi, nữ 9 sợi).
- Sau khi cúng giải hạn tam tai: Mang đã đồ chuẩn bị ra ngã tư, ngã ba vứt bỏ. Sau đó người sinh năm 1972 nên sử dụng tấm phù bên mình. Mỗi năm nên đổi tấm phù mới và đốt bỏ tấm phù cũ vào ngày 23 tháng chạp âm lịch.
Tóm lại hạn tam tai tuổi Tý 1972 là năm Dần, Mão, Thìn. Bước vào những năm này gia chủ tuổi Nhâm Tý nên cẩn trọng cuộc sống kẻo gặp họa tai, tai nạn, tiền bạc tiêu tán, bệnh tật ốm đau, công việc gặp nhiều khó khăn. Hy vọng với nội dung hữu ích này, quý bạn sẽ nắm được hạn tam tai của tuổi Nhâm Tý cùng cách hóa giải chi tiết
Biên soạn: Simhoptuoi.com.vn
►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1972
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
03:36 07/01/23
Tuổi nhâm tuất 1982 tam tai năm nào là câu hỏi của rất nhiều người tuổi này, vì họ cho rằng những năm phạm hạn tam tai sẽ gặp phải nhiều điều hung xấu cho tài vận, tình duyên, công việc, sức khỏe. Vậy người tuổi Nhâm Tuất phạm hạn tam tai năm nào cùng cách giải hạn tam tai như thế nào chính xác thì mời quý bạn cùng chuyên gia www.couplacafe.com phân tích dưới đây.
I. Tam tai tuổi tuất 1982 là gì? Cách xác định tuổi nhâm tuất 1982 tam tai năm nào?
1. Hạn tam tai 1982 là gì?
Hạn tam tai theo quan niệm dân gian là hạn 3 năm liên tiếp của mỗi người . Tam theo phát âm Hán Việt là số 3, còn Tai được hiểu là tai họa, hung hiểm. Và cứ trong một đời người cứ 12 năm một lần sẽ gặp phải 3 năm tam tai liên tiếp. Đây chính là một vòng tuần hoàn khép kín. Trong những năm tam tai người tuổi Nhâm Tuất cần chú ý:
- Năm đầu: Hỏa Tai - gia chủ tránh khởi công làm nhà, cưới xin, hỷ sự, hùn hạp vốn liếng làm ăn
- Năm giữa: Thủy Tai - gia chủ tuổi Nhâm Tuất không nên bỏ dở các công việc hiện tại đang triển khai. Nguyên nhân nếu dừng mà sau đó tiếp tục triển khai thì sẽ gặp nhiều khó khăn, trở ngại, khó đạt được kết quả như ý. Năm tam tai giữa thường là năm xấu nhất cần tránh.
- Năm cuối: Phong Tai - gia chủ cần lưu ý không nên kết thúc công việc trong năm này
2. Cách xác định tuổi nhâm tuất 1982 tam tai năm nào?
Theo chuyên gia tử vi, để xác định hạn tam tai bạn cần dựa vào mệnh cục trên vòng tràng sinh. Tức dựa theo nếu tuổi có mệnh cục mà trên vòng tràng sinh mệnh cục này có các vị trí lâm vào có trạng thái Bệnh - Tử - Mộ thì những vị trí tuổi trên vòng tràng sinh chính là năm tam tai của tuổi Nhâm Tuất.
Vậy người tuổi Nhâm Tuất (Tuất) hợp Hỏa cục, trên vòng tràng sinh vị trí có trạng thái Bệnh - Tử - Mộc chính là các tuổi Thân, Dậu, Tuất. Theo đó người tuổi Nhâm Tuất phạm hạn tam tai vào các năm Thân - Dậu - Tuất
II. Năm 2023 người tuổi Nhâm Tuất có phạm hạn tam tai không?
Trước khi phân tích năm 2023 người sinh năm 1982 có phạm vào hạn tam tai hay không thì chúng ta nên tìm hiểu một số thông tin về năm 2023 như sau: Năm 2023 là năm Quý Mão, năm Mão, ngũ hành Kim Bạch Kim nên người tuổi Nhâm Tuất không phạm hạn Tam Tai vào năm này.
Tuy nhiên xét tử vi năm 2023 thì nam nữ tuổi Nhâm Tuất sẽ có những biến động cần chú ý như sau:
- Tử vi tuổi Nhâm Tuất năm 2023 nam mạng: Năm nay người tuổi này sẽ có nhiều cơ hội mở mang trong công việc, kết hợp làm ăn, ngoại giao sẽ gặp nhiều thuận lợi. Nếu gặp khó khăn thì đừng quá lo lắng vì sẽ có quý nhân nâng đỡ, vượt qua. Sức khỏe nếu ốm đau cũng nhanh chóng khỏi bệnh.
- Tử vi tuổi Nhâm Tuất năm 2023 nữ mạng: Năm nay nữ 1982 sẽ có sự thay đổi trong công việc, có cơ hội hùn hạp vốn liếng làm ăn nhưng kết quả bình thường, không như mong đợi. Năm nay tiền bạc sẽ hao tài tốn của về sức khỏe, cuộc sống gia đình.
III. Từ năm 2020 đến năm 2050 tuổi nhâm tuất 1982 tam tai năm nào?
Người tuổi Nhâm Tuất phạm hạn tam tai vào năm Thân, Dậu, Tuất nên từ năm 2020 - 2050 người tuổi Nhâm Tuất cần chú ý những năm tam tai như sau:
- Năm Hỏa Tai (năm Thân): 2028 (Mậu Thân); 2040 (Canh Thân)
- Năm Thủy Tai (năm Dậu): 2029 (Kỷ Dậu); 2041 (Tân Dậu)
- Năm Phong Tai (năm Tuất): 2030 (Canh Tuất); 2042 (Nhâm Tuất)
IV. Cách hóa giải hạn tam tai tuổi tuất 1982 từ chuyên gia
Một năm tam tai sẽ có vị thần tam tai khác nhau nên quý bạn cần cúng giải hạn tam tai vào ngày hoàng đạo, hướng cúng khác nhau. Trong đó:
- Năm Thân: có ông Thần Nhơn Hoàng nên ngày 8 trong tháng là ngày tốt để cúng giải hạn tam tai. Bên cạnh đó cần quay về hướng Tây Nam.
- Năm Dậu: có ông thần Thiên Họa nên cúng giải hạn tam tai vào ngày 7 trong tháng và quay về hướng Tây.
- Năm Tuất: có ông thần Địa Tai nên hãy làm lễ cúng giải hạn tam tai vào ngày 6 và quay về hướng Tây Bắc.
Muốn việc cúng giải hạn tam tai đạt được kết quả tốt nhất thì gia chủ tuổi Nhâm Tuất cần lưu ý những vấn đề sau:
- Chuẩn bị một bộ quần áo hoặc váy, một đôi giày hoặc dép cao gót đã qua sử dụng của gia chủ sinh năm 1982. Nhổ tóc bỏ vào phong thư (nam 7 sợi, nữ 9 sợi) rồi dán kín lại kẻo rơi ra mất.
- Sau đó cúng lễ giải hạn tam tai theo văn khấn tam tai như sau:
Trong đó, A là tên vị thần tam tai, B là ngũ hành năm đó.
- Sau khi cúng giải hạn tam tai xong, mang ra ngã ba, ngã tư vứt bỏ những đồ đã chuẩn bị. Ngoài ra, quý bạn nên thỉnh một tấm phù giải hạn tam tai vào mỗi năm, năm mới thì đốt bỏ tấm phù cũ cùng giấy vàng vào ngày 23 tháng chạp âm lịch là tốt nhất.
Hạn tam tai tuổi 1982 là những năm xấu không ai mong muốn nhưng vẫn phải trải qua. Để giảm trừ hung xấu thì ngoài việc cúng giải hạn quý bạn nên tích cực làm điều thiện vì ông cha ta có câu “Đức Năng Thắng Đức Số” nếu ăn ở có đức thì gặp hung sẽ hóa cát, bề trên sẽ chỉ đường dẫn lỗi cho bạn.
Ngoài ra bài luận này còn giải đáp những vấn đề sau:
tam tai tuổi tuất 1982
năm tam tai của tuổi tuất 1982
hạn tam tai tuổi nhâm tuất
►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1982
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
03:36 07/01/23
Bên cạnh hạn Hoang Ốc, Kim Lâu thì hạn tam tai tuổi 1984 là hạn xấu được nhiều người tuổi Giáp Tý quan tâm hơn cả. Vì họ cho rằng vào những năm này người sinh năm 1984 sẽ gặp nhiều khó khăn, vất vả, công việc sẽ gặp trục trặc, sức khỏe ngày càng giảm sút. Vậy người tuổi 1984 tam tai năm nào và cách giải hạn tam tai tuổi Giáp Tý tốt nhất sẽ là nội dung www.couplacafe.com chia sẻ chi tiết dưới đây, quý bạn đừng bỏ lỡ.
I. Thế nào là hạn tam tai tuổi 1984?
Theo giải nghĩa Hán Việt chúng ta sẽ hiểu hạn tam tai là:
- Tam là số 3
- Tai là họa hạn, tai ương
Do vậy hạn tam tai được hiểu là 3 năm tai ương, khó khăn mà người tuổi Giáp Tý sẽ phải trải qua. Tuy nhiên không phải cả đời người sinh năm 1984 chỉ gặp duy nhất một lần tam tai mà phải chịu theo chu kỳ 12 năm một lần. Tức cứ 12 năm thì gia chủ tuổi Giáp Tý sẽ gặp 3 năm tam tai liên tiếp. Trong đó:
- Năm tam tai đầu: Năm này bắt đầu nhiều khó khăn, vất vả, sức khỏe nên hạn chế khởi sự các công việc trọng đại như cưới hỏi, xây nhà dựng cửa, mua bán đất đai.
- Năm tam tai giữa: Nếu bạn đang tiến hành công việc thì đừng dừng lại, hãy cố gắng chăm chỉ thì sẽ nhận được kết quả xứng đáng. Nếu bỏ dở thì sẽ nhận lại nhiều chuyện không may mắn.
- Năm tam tai cuối: Không nên kết thúc công việc quan trọng trong năm nay, hãy để sang năm nếu có thể.
II. Năm 2023 sinh năm 1984 có phạm hạn tam tai không?
Để xác định hạn tam tai của người tuổi Giáp Tý thì quý bạn cần dựa vào mệnh cục trên vòng tràng sinh. Tức nếu ngũ hành hợp cục của đóng tại vòng tràng sinh các trạng thái như Bệnh, Tử, Mộ thì những năm tương ứng sẽ là năm tam tai của tuổi 1984.
Ví dụ như: Thân Tý Thìn hợp Thủy cục. Thủy thì trường sinh ở Thân. Và BỆNH TỬ MỘ lần lượt tại Dần Mão Thìn. Do vậy người tuổi Thân, Tý, Thìn sẽ gặp hạn tam tai vào các năm Dần, Mão, Thìn.
Vậy năm 2023 người tuổi Giáp Tý có phạm hạn tam tai không thì năm 2023 Quý Mão (chi Mão) nên theo cách xác định hạn tam tai trên, người sinh năm 1984 sẽ phạm hạn tam tai năm 2023. Đây là năm thứ 2 tam tai, cần tránh bỏ dở công việc đang tiến hành vào năm này.
III. Từ 2020 đến 2050 sinh năm 1984 tam tai năm nào?
Theo cách xác định hạn tam tai tuổi Giáp Tý trên thì người tuổi Giáp Tý sẽ phạm hạn tam tai vào những năm:
- Năm tam tai đầu (năm Dần): 2022 (Nhâm Dần); 2034 (Giáp Dần); 2046 (Bính Dần)
- Năm tam tai giữa (năm Mão): 2023 (Quý Mão); 2035 (Ất Mão); 2047 (Đinh Mão)
- Năm tam tai cuối (năm Thìn): 2024 (Giáp Thìn); 2036 (Bính Thìn); 2048 (Mậu Thìn)
IV. Cách giải hạn tam tai tuổi 1984 Giáp Tý chi tiết
Cách tốt nhất để giải hạn tam tai tuổi Giáp Tý theo chuyên gia phong thủy đó là cúng giải hạn. Đầu tiên quý bạn cần chuẩn bị một bộ quần áo, giày dép đã qua sử dụng kèm một phòng bao có để móng tay, tóc (nam 7 sợ, nữ 9 sợi) và hương hoa, muối gạo cần thiết. Sau đó, tùy vào năm hạn tam tai, quý bạn cần xem xét thần tam tai chủ vị là ai để chọn ngày và hướng cúng giải tam tai phù hợp nhất. Cụ thể:
1. Hướng hóa giải hạn tam tai của tuổi 1984 nếu vào năm Dần
Có thần thiên linh chủ vị nên ngày cúng tam tai trong tháng tốt nhất sẽ là ngày rằm, cúng lễ về hướng Đông Bắc.
2. Hướng hóa giải hạn tam tai của tuổi 1984 nếu vào năm Mão
Có thần Thiên Hình chủ vị nên tốt nhất cần hóa giải hạn tam tai vào ngày 14 trong tháng và quay lễ về hướng Đông.
3. Hướng hóa giải hạn tam tai của tuổi 1984 nếu vào năm Thìn
Có thần Thiên Kiếp chủ vị nên cần giải hạn tam tai vào ngày 13 trong tháng và tốt nhất nên quay về hướng Đông Nam.
Bên cạnh cách cúng giải hạn tam tai trên thì gia chủ tuổi Giáp Tý hãy đến chùa chiền làm việc thiện, tích đức để cuộc sống gặp nhiều may mắn hơn, gặp họa hóa lành, mọi việc đều hanh thông, thuận lợi.
Như vậy hạn tam tai tuổi 1984 Giáp Tý là năm Dần, Mão, Thìn. Những năm này gia chủ cần tuyệt đối chú ý kẻo công việc gặp hạn, sức khỏe giảm sút, gia đạo bất hòa. Bởi vậy để giảm trừ hung xấu thì những người tuổi này nên nhờ đến các vị cao tăng để cúng sao giải hạn cũng như chăm chỉ đi làm từ thiện để hạn xấu ngày càng giảm trừ, gặp hung sẽ hóa cát.
►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1984
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
03:09 07/01/23
Hạn tam tai tuổi 1994 là những hạn xấu báo hiệu gia chủ tuổi Giáp Tuất sắp tới sẽ gặp nhiều khó khăn, trắc trở, công việc trục trặc, sức khỏe giảm sút. Tuy nhiên ít ai biết được người sinh năm 1994 tam tai năm nào? Cách giải hạn tam tai tuổi Giáp Tuất tốt nhất? Đừng bỏ lỡ nội dung dưới đây để hiểu rõ.
I. Hạn tam tai 1994 là gì? Ảnh hưởng của hạn tam tai đến gia chủ Giáp Tuất
a. Hạn tam tai của tuổi 1994 là gì?
Theo dân gian lưu truyền, mỗi con giáp cứ 12 năm thì sẽ có 3 năm liên tiếp gặp tai họa, ba năm này được gọi là năm tam tai. Hiểu một cách đơn giản nhất thì hạn tam tai là ba năm tai họa liên tiếp (Hỏa Tai, Thiên Tai, Phong Tai Bão Lũ), khiến người gặp hạn liên tục vướng nhiều điều không may, kém may mắn, sức khỏe và tình duyên hung xấu.
b. Cách xác định hạn tam tai tuổi 1994
Để xác định hạn tam tai của tuổi, bạn cần dựa vào vòng tràng sinh của tuổi. Nếu những năm có ngũ hành hợp cục, đóng vai trò hỷ dụng thần của mệnh chủ nên sẽ có đóng tại trạng thái BỆNH TỬ MỘ (trong vòng tràng sinh) thì đó chính là những năm tam tai của tuổi Giáp Tuất. Ví dụ như Dần Ngọ Tuất hợp Hỏa cục và trên vòng tràng sinh các trạng thái Bệnh - Tử - Mộ sẽ tương ứng với Thân Dậu Tuất nên hạn tam tai của các tuổi Dần, Ngọ, Tuất là 3 năm Thân, Dậu, Tuất.
c. Ảnh hưởng của ba năm tam tai tuổi 1994
Với ba năm tam tai người tuổi Giáp Tuất cần chú ý những điều sau:
Năm tam tai đầu: tránh khởi sự công việc lớn như cưới hỏi, làm nhà, động thổ
Năm tam tai giữa: tránh bỏ dở các công việc đang thực hiện vì sẽ khiến công việc bị trì trệ, kết quả không đạt được như ý muốn.
Năm tam tai cuối: Người sinh năm 1994 không nên kết thúc bất cứ công việc nào vào năm này.
=> Trong ba năm tam tai của tuổi 1994 thì năm thứ 2 là năm hạn xấu nhất, cần tuyệt đối cẩn thận đi lại, quyết định trong công việc cũng như trong cuộc sống hàng ngày.
II. Năm 2023 Quý Mão người tuổi Giáp Tuất có phạm hạn tam tai không?
Theo cách xác định 1994 tam tai năm nào có thể thấy năm 2023 có một số thông tin như sau: Thuộc năm Quý Mão, chi Mão, hành Kim Bạch Kim. Do vậy người tuổi Giáp Tuất không phạm hạn tam tai vào năm nay. Người sinh năm 1994 sẽ gặp hạn tam tai nếu gặp năm Thân, Dậu, Tuất.
III. Nam nữ sinh năm 1994 tam tai năm nào?
Từ năm 2020 đến 2050 thì người tuổi Giáp Tuất sẽ gặp các năm tam tai như sau:
Năm tam tai đầu (Thân): 2028 (Mậu Thân); 2040 (Canh Thân)
Năm tam tai giữa (Dậu): 2029 (Kỷ Dậu); 2041 (Tân Dậu)
Năm tam tai cuối (Tuất): 2030 (Canh Tuất); 2042 (Nhâm Tuất)
Như vậy trong thời gian sắp tới người sinh năm 1994 sẽ gặp các năm phạm hạn Tam Tai như năm 2028, 2029, 2030, 2040, 2041, 2042,...
IV. Hướng dẫn hóa giải hạn tam tai tuổi Giáp Tuất
Để giảm trừ hạn tam tai tốt nhất thì gia chủ sinh năm 1994 nên cúng giải hạn tam tai. Tức tùy vào năm tam tai có ông thần tam tai nào chủ quản sẽ có ngày tốt và hướng tốt để cúng giải hạn. Quý bạn nên chuẩn bị sẵn một bộ quần áo cũ, một đôi giày đã sử dụng kèm móng tay, tóc (nam thì nhổ 7 sợi, nữ thì nhổ 9 sợi), hương hoa, muối gạo. Sau đó đến ngày cúng giải hạn tam tai thì mang ra ngã tư, ngã ba vứt bỏ, tuyệt đối không được cầm về.
- Ngày tốt và hướng tốt hóa giải hạn tam tai 1994 nếu vào năm Thân: có thần Nhơn Hoàng chủ vị nên hãy cúng giải hạn vào ngày 8 trong tháng và quay về hướng Tây Nam.
- Ngày tốt và hướng tốt hóa giải hạn tam tai 1994 nếu vào năm Dậu: có thần Thiên Họa chủ vị nên ngày tốt để cúng giải hạn sẽ vào ngày 7 trong tháng và nên quay về hướng Tây.
- Ngày tốt và hướng tốt hóa giải hạn tam tai 1994 nếu vào năm Tuất: có thần Địa Tai chủ vị nên ngày cúng giải hạn tam tai phải vào ngày 6 trong tháng, hướng tốt để giải hạn là hướng Tây Bắc.
Mong rằng với nội dung này quý bạn sẽ nắm được năm hạn tam tai tuổi 1994 và cách hóa giải chính xác. Hãy đừng để những điều hung xấu mà hạn tam tai mang đến ảnh hưởng đến bạn vì ông cha ta có câu “đức năng thắng số”, hãy chăm chỉ làm điều tốt thì mọi việc đều được hóa giải, gặp hung hóa cát.
►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1994
Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những vấn đề sau:
1994 tam tai năm nào
tam tai tuổi tuất 1994
tam tai của 1994
tam tai giáp tuất
năm tam tai 1994
tam tai 94
tam tai tuổi 1994
tam tai tuổi giáp tuất
hạn tam tai 1994
tuổi tuất 1994 tam tai năm nào
tam tai của giáp tuất
hạn tam tai tuổi 1994
năm hạn của 1994
năm hạn 1994
giáp tuất tam tai năm nào
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
03:38 07/01/23
Nhiều người tuổi Đinh Mão cho rằng nếu bước vào năm tam tai tuổi 1987 thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn, trắc trở, hiểm nguy. Tuy nhiên ít ai biết được người sinh năm 1987 tam tai năm nào? Cách hóa giải hạn tam tai cho người tuổi Đinh Mão tốt nhất? Mời quý bạn cùng giải đáp với chúng tôi tại nội dung dưới đây.
1. Hạn tam tai 1987 là gì? Ảnh hưởng của hạn tam tai đến gia chủ Đinh Mão
a. Hạn tam tai của tuổi 1987 là gì?
Giải nghĩa “Tam Tai” theo phát âm Hán Việt thấy rằng:
+ Tam được hiểu là số ba
+ Tai là hiểm họa, tai nạn, hung xấu
Do vậy hạn tam tai của tuổi 1987 được hiểu là ba năm hạn xấu cần người tuổi Đinh Mão chủ ý, cẩn trọng trong mọi công việc tại cuộc sống. Những năm này liên tiếp nhau, lặp đi lặp lại 12 năm một lần. Có nghĩa là cứ 12 năm một lần người tuổi Đinh Mão sẽ gặp 3 năm tam tai liên tiếp.
b. Cách xác định tuổi Đinh Mão 1987 tam tai năm nào?
Để xác định hạn tam tai tuổi Đinh Mão thì quý bạn cần dựa vào ngũ hành mệnh cục trong vòng tràng sinh của tuổi. Những năm này sẽ là những năm có ngũ hành hợp cục, đóng vai trò hỷ dụng thần của mệnh chủ nên sẽ có đóng tại trạng thái BỆNH TỬ MỘ (trong vòng tràng sinh). Ví dụ: Hợi Mão Mùi hợp Mộc cục. Mộc cục thì Trường sinh tại Hợi, và BỆNH TỬ MỘ lần lượt tại Tỵ Ngọ Mùi
Như vậy người tuổi Đinh Mão có địa chi Mão sẽ hợp Mộc cục, trạng thái Bệnh Tử Mộ sẽ đóng lần lượt tại Tỵ, Ngọ, Mùi nên 3 năm tam tai tuổi 1987 là các năm Tỵ, Ngọ, Mùi liên tiếp nhau.
c. Ảnh hưởng của ba năm tam tai tuổi 1987
- Năm tam tai đầu: Gia chủ cần tránh hùn hạp vốn làm ăn, làm các công việc lớn như cưới xin, làm nhà, mở thêm chi nhánh làm ăn mới,...
- Năm tam tai giữa: Năm này nếu quý bạn đang tiến hành bất kỳ một công việc nào cũng đừng bỏ dở vì sẽ không tốt, nhận lại nhiều kết quả không như mong muốn.
- Năm tam tai cuối: Tránh kết thúc công việc quan trọng vào năm nay
>>> Trong 3 năm tam tai tuổi 1987 thì năm giữa là năm hạn nặng nhất, còn năm đầu và năm cuối hạn nhẹ hơn. Tóm lại, trong cuộc sống khi bước vào những năm tam tai gia chủ tuổi Đinh Mão cần đề phòng cẩn thận.
2. Năm 2023 Quý Mão người tuổi Đinh Mão có phạm hạn tam tai không?
Trước khi giải đáp năm 2023 có phải là năm phạm hạn tam tai không thì chúng ta cần tìm hiểu thông tin năm 2023 như sau: Năm 2023 là năm Quý Mão thuộc chi Mão, ngũ hành Kim bạch Kim. Người tuổi Đinh Mão thuộc tuổi Mão nên năm 2023 không phải là năm tam tai của gia chủ.
3. Người sinh năm 1987 tam tai năm nào?
Do Tỵ, Ngọ, Mùi là ba năm tam tai liên tiếp của người tuổi Đinh Mão nên từ năm 2020 đến năm 2050 thì những năm người này gặp hạn tam tai gồm có:
Năm tuổi Tỵ: 2025 (Ất Tỵ); 2047 (Đinh Tỵ)
Năm tuổi Ngọ: 2026 (Bính Ngọ); 2048 (Mậu Ngọ)
Năm tuổi Tỵ: 2027 (Đinh Mùi); 2049 (Kỷ Mùi)
Tóm lại người tuổi Đinh Mão gặp 3 năm tam tai liên tiếp như sau: 2025 - 2026 - 2027; 2047 - 2048 - 2049.
4. Hướng dẫn cách hóa giải hạn tam tai 1987 chi tiết
Theo chuyên gia phong thủy cách để hóa giải hạn tam tai tốt nhất là cúng giải hạn tam tai. Cụ thể:
- Chuẩn bị: một bộ quần áo cũ đã mặc, đôi giày, cắt móng tay, nhổ 7 sợi tóc đối với nam, 9 sợi tóc đối với nữ (bỏ vào phong bì thư) cùng hương hoa, muối gạo
- Thời gian và hướng cúng giải hạn tam tai 1987: Tùy vào năm tam tai có ông thần tam tai nào chủ quản
- Địa điểm cúng giải hạn tam tai: Ngã ba, ngã tư đường
- Sau khi cúng giải hạn: đem vứt bỏ những thứ đã chuẩn bị ở ngã ba, ngã tư. Tuyệt đối không được mang về nhà.
Như vậy với 3 năm tam tai tuổi Đinh Mão là Tỵ, Ngọ, Mùi nên thời gian và hướng cúng giải hạn tam tai sẽ khác nhau, điển hình như:
- Năm Tỵ: có Thần Hắc Sát nên cúng giải hạn tam tai vào ngày 11 trong tháng, hướng cúng là hướng Đông Nam.
- Năm Ngọ: có Thần Âm Mưu nên cúng giải hạn tam tai vào ngày 20 trong tháng, cúng về hướng Nam.
- Năm Mùi: có Thần Bạch Sát nên làm lễ cúng giải hạn tam tai vào ngày 8 trong tháng, quay về hướng Tây Nam.Bên cạnh việc cúng giải hạn tam tai tuổi Đinh Mão thì quý bạn nên chăm chỉ đi lễ chùa, cầu may, làm nhiều việc thiện vì phước đức nếu đủ dày thì gặp hung sẽ hóa cát, hung hiểm được giảm nhẹ.
►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1987
Như vậy hạn tam tai tuổi 1987 là ba năm liên tiếp Tỵ, Ngọ, Mùi. Đây là những năm gia chủ tuổi Đinh Mão không nên làm việc lớn, gặp nhiều chuyện không may, sức khỏe giảm sút. Theo đó ứng với mỗi năm, quý bạn hãy cúng giải hạn tam tai theo cách trên để cuộc sống diễn ra thuận lợi, gặt hái nhiều thành công hơn.
Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những vấn đề sau:
năm tam tai của tuổi đinh mão 1987
tam tai đinh mão
tuổi đinh mão tam tai năm nào
hạn tam tai của tuổi đinh mão 1987
năm tam tai của đinh mão 1987
hạn tam tai tuổi 1987
đinh mão tam tai năm nào
tam tai tuổi đinh mão 1987
hạn tam tai 1987
tam tai của đinh mão 1987
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
03:18 07/01/23
Năm tam tai 1997 là hạn xấu mà người tuổi Đinh Sửu sẽ phải trải qua trong đời. Vào những năm này gia chủ sẽ gặp nhiều điều không may, hung hiểm. Vậy năm 2023 tuổi Đinh Sửu có phạm hạn tam tai hay không? 1997 tam tai năm nào cùng cách hóa giải hạn tam tai sẽ được www.couplacafe.com phân tích chi tiết dưới đây.
1. Hạn tam tai 1997 là gì? Ảnh hưởng của hạn tam tai đến gia chủ Đinh Sửu
- Theo phát âm Hán Việt, Tam có nghĩa là số Ba, Tai là tai họa, họa hại nên năm hạn tai tai của 1997 được hiểu là ba năm hạn xấu liên tiếp, có chu kỳ cứ 12 năm lặp lại một lần. Tức cứ 12 năm thì người tuổi Đinh Sửu sẽ phải trải qua 3 năm hạn tam tai 1997.
- Cách xác định hạn tam tai sẽ dựa vào mệnh cục trong vòng tràng sinh, có nghĩa những năm tam tai này là những năm có ngũ hành hợp cục, đóng vai trò hỷ dụng thần của mệnh chủ nên sẽ lâm trạng thái BỆNH TỬ MỘ (trong vòng tràng sinh). Ví dụ: Thân Tý Thìn hợp Thủy cục. Thủy thì trường sinh ở Thân. Và BỆNH TỬ MỘ lần lượt tại Dần Mão Thìn. Như vậy người tuổi Đinh Sửu thuộc con giáp Sửu, cùng nhóm tam hợp Tỵ, Dậu, Sửu nên sẽ hợp Kim, cục tam tai sẽ ở Hợi, Tý, Sửu. Như vậy người tuổi Đinh Sửu sẽ gặp hạn tam tai vào ba năm liên tiếp có địa chi là Hợi, Tý, Sửu.
- Ảnh hưởng của 3 năm tam tai của 1997 như sau:
Năm tam tai đầu: không nên làm các việc trọng đại, to lớn như cưới xin, động thổ, làm nhà
Năm tam tai giữa: không nên bỏ dở các công việc đang diễn ra vì sẽ gặp nhiều trở ngại, khó khăn, không được suôn sẻ
Năm tam tai cuối: tránh kết thúc việc quan trọng trong năm nay
>>> Trong ba năm tam tai của 1997 thì năm thứ 2 là năm xấu nhất, cần chú ý, cẩn thận, đề phòng hết sức trong năm nay.
2. Năm 2023 tuổi 1997 có phạm hạn tam tai không?
- Thông tin năm 2023: năm Quý Mão, chi Mão, hành Kim Bạch Kim
- Thông tin tuổi 1997: Đinh Sửu, chi Sửu, mệnh Giản Hạ Thủy
- Theo cách xác định hạn tam tai 1997 thấy năm 2023 chi Mão, Mão không nằm trong 3 năm liên tiếp Hợi, Tý, Sửu nên năm này không phải là năm hạn tam tai của gia chủ tuổi Đinh Sửu.
3. Sinh năm 1997 tam tai năm nào?
Người tuổi Đinh Sửu gặp tam tai vào ba năm liên tiếp có địa chi là Hợi, Tý, Sửu nên những năm tam tai của tuổi 1997 gồm:
- Năm tuổi Hợi: 2031 (Tân Hợi), 2043 (Quý Hợi)
- Năm tuổi Tý: 2032 (Nhâm Tý); 2044 (Giáp Tý)
- Năm tuổi Sửu: 2033 (Quý Sửu); 2045 (Ất Sửu)
Như vậy năm tam tai 1997 là ba năm liên tiếp 2031, 2032, 2033 và 2043, 2044, 2045,...
4. Cách hóa giải hạn tam tai 1997
Để giảm trừ hung xấu mà người tuổi Đinh Sửu sẽ gặp phải trong năm tai tai của tuổi 1997 thì quý bạn cần làm lễ cúng giải hạn. Cụ thể để việc cúng tam tai Đinh Sửu diễn ra thuận lợi quý bạn cần chuẩn bị một bộ quần áo, móng tay, tóc (nam 7 sợi, nữ 9 sợi), một đôi giày và đồ cúng lễ cần thiết như hương hoa, muối gạo. Sau đó quý bạn cần xem tam tai năm nào rồi xem ông thần tam tai của năm đó để chọn ngày cúng tam tai và hướng cúng để dâng hương, dâng lễ cúng giải tam tai. Đến ngày cúng giải thì đến giữa nga ba, ngã tư cúng giải rồi rải muối, rải gạo và vứt quần áo, móng tay, tóc, giày đi. .
Hướng hóa giải năm tam tai của tuổi 1997 nếu vào năm Hợi
Năm Hợi có Thần Địa Bại nên cần cúng giải tam tai vào ngày 21 hàng tháng, bái lạy, dâng lễ về hướng Tây Bắc
Hướng hóa giải hạn tam tai tuổi Sửu 1997 nên vào năm Tý
Năm Tý có Thần Địa Vong nên cần cúng giải tam tai vào ngày 22 hàng tháng, dâng lễ, dâng hương về hướng Bắc.
Hướng hóa giải hạn tam tai tuổi 1997 nếu vào năm Sửu
Năm Sửu có Thần Địa Hình nên cần hóa giải hạn tam tai vào ngày 14 hàng tháng, dâng lễ về hướng Đông Bắc.
Bên cạnh cách hóa giải hạn tam tai 1997 trên thì quý bạn cần năng đến chùa chiền, làm việc thiện, tích đức thì ông cha ta có câu “Đức Năng Thắng Số”, mọi việc hung hiểm sẽ được giảm trừ, gặp hung hóa cát.
Tóm lại, hạn tam tai của tuổi 1997 là các năm Hợi, Tý, Sửu. Hy vọng với nội dung này quý bạn sẽ nắm được sinh năm 1997 tam tai năm nào, năm 2023 có phải là năm tam tai của tuổi đinh sửu hay không? Cùng cách hóa giải chính xác phù hợp nhất.
Ngoài ra bài luận này còn giải đáp những vấn đề sau:
năm hạn của 1997
tam tai tuổi 1997
hạn tam tai 1997
tam tai tuổi đinh sửu
đinh sửu tam tai năm nào
97 tam tai
tam tai đinh sửu 1997
tam tai của đinh sửu
tuổi sửu 1997 tam tai năm nào
tam tai của đinh sửu 1997
năm hạn 1997
ba năm tam tai của 1997
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
03:11 07/01/23
Tuổi Tan Dậu 1981 cung gì được xác định dựa vào năm sinh và giới tính cho nên giữa nam và nữ sẽ có sự khác biệt. Theo đó, nam tuổi Tân Dậu có cung phi Khảm, nữ có cung phi Cấn. Nắm được bản mệnh thuộc cung phi nào sẽ giúp tuổi này chọn được hướng tốt, tuổi hợp làm ăn, kết hôn, sinh con,...
I. Vài nét về người tuổi Tân Dậu
Người sinh năm 1981 thiên can Tân, địa chi Dậu và có ngày sinh từ 15-2-1981 đến 24-1-1982 dương lịch. Tuổi Tân Dậu cầm tinh con Gà, có nạp âm là Thạch Lựu Mộc thuộc ngũ hành mệnh Mộc. Xét về cung phi thì nam mạng là cung Khảm - Thủy còn nữ mạng là cung Cấn - Thổ.
Người tuổi Tân Dậu được đánh giá là mẫu người có phần dễ nóng nảy nhưng cũng rất nhiệt tình, hòa đồng, đối xử chân thành và trung thực với người xung quanh. Không chỉ thế, người sinh năm 1981 cũng rất có năng lực trong công việc, luôn kiên trì, yêu nghề, tầm nhìn xa trông rộng nên nhận được nhiều cơ hội đưa tới trong kinh doanh, sự nghiệp.
Nhìn chung, cuộc đời tuổi Dậu 1981 cũng phải trải qua vô số cay đắng ngọt bùi. Tiền vận phải mưu sinh vất vả, tiền bạc làm ăn nhưng khó giữ, sự nghiệp không thể phát triển thăng tiến. Phải đến tuổi trung vận thì cuộc sống tuổi 1981 mới dần đi vào ổn định, hậu vận được hưởng an nhàn sung túc, con cháu đầy nhà.
II. Lý giải nam nữ mạng tuổi Tân Dậu sinh năm 1981 cung gì?
Để xác định được nam nữ sinh năm 1981 thuộc cung mệnh nào, người tuổi Tân Dậu tiến hành tính toán theo các bước như sau:
- Bước 1: Cộng hai số đuôi năm sinh 1981 lại với nhau. Nếu kết quả lớn hơn 9 thì cộng tiếp các con số đơn lẻ cho đến khi nhận được kết quả là 1 chữ số.
⇒ Đối với người tuổi tân Dậu ta thực hiện như sau: 8 + 1 = 9.
- Bước 2: Sau khi tìm được kết quả ở bước 1, tuổi Dậu sẽ tiến hành tính cung số cụ thể cho nam và nữ:
+ Với nam 1981: Cung số được xác định bằng cách lấy 10 trừ đi kết quả bước 1, tức là lấy 10 - 9 = 1.
+ Với nữ 1981: Cung số được xác định bằng cách lấy 5 cộng với kết quả bước 1. Nếu tổng lớn hơn 9 thì cộng dồn con số đơn lẻ đến khi được 1 chữ số. Theo đó, nữ giới tuổi Dậu có cung số: 5 + 9 = 14 > 9 vì thế, lấy 1 + 4 = 5.
- Bước 3: Tìm được cung số ở bước 2, tuổi Tân Dậu sẽ đem so sánh kết quả với bảng giá trị để suy ra cung mệnh tương ứng:
1
Khảm
6
Càn
2
Khôn
7
Đoài
3
Chấn
8
Cấn
4
Tốn
9
Ly
5
Nam cung Khôn
Nữ cung Cấn
Kết luận: Như vậy, nam mạng tuổi Tân Dậu thuộc cung Khảm - hành Thủy và nữ mạng thuộc cung Cấn - hành Thổ.
III. Hướng dẫn ứng dụng nam nữ tuổi 1981 cung gì trong cuộc sống?
Người sinh năm 1981 có thể áp dụng cung phi để tìm được hướng nhà đẹp cũng như tuổi hợp làm ăn, kết hôn, sinh con. Bên cạnh đó, dựa vào ngũ hành của cung mệnh, tuổi Tân Dậu cũng còn có thể xác định được màu hợp tuổi, con số may mắn, vật phẩm phong thủy,... đem lại năng lượng may mắn, và tốt lành khi sử dụng.
1. Ứng dụng sinh năm 1981 thuộc cung gì trong hướng nhà?
Thông qua sự kết hợp giữa Hậu thiên bát quái đồ (xác định từng quái trấn giữ phương) với 1981 cung gì sẽ tìm ra được các hướng hợp, khắc tương ứng. Trong đó, có 4 hướng tốt thuộc các cung Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên và Phục Vị. Còn 4 cung xấu bao gồm các cung: Tuyệt Mệnh, Ngũ Quỷ, Lục Sát và Họa Hại.
1.1. Nam 1981 hợp khắc hướng nào?
Nam giới tuổi Dậu 1981 cung phi Khảm thuộc hành Thủy, khi kết hợp quái này với 8 quái trong Du niên sẽ tạo thành các hướng như sau:
- Hướng Đông Nam: có cát tinh Sinh Khí được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Tốn. Đây là hướng tốt nhất trong Du Niên, chủ về phú quý, giàu sang.
- Hướng chính Đông: có cát tinh Thiên Y được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Chấn. Đây là hướng tốt thứ 2 trong Du Niên, chủ về đem tới may mắn cho gia đình, sức khỏe dồi dào.
- Hướng chính Nam: có cát tinh Diên Niên được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Ly. Đây là hướng tốt thứ 3 trong Du Niên, chủ về cực tốt cho danh tiếng, địa vị.
- Hướng chính Bắc: có cát tinh Phục Vị được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Khảm. Đây là hướng tốt thứ 4 trong Du Niên, chủ về sự nghiệp hanh thông, phát triển thăng tiến.
- Hướng Tây Nam: có hung tinh Tuyệt Mạng được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Khôn. Đây là hướng xấu nhất trong Du Niên, chủ về bất lợi trong hôn nhân, vợ chồng lục đục bất hòa có khả năng phải ly tán.
- Hướng Đông Bắc: có hung tinh Ngũ Quỷ được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Cấn. Đây là hướng xấu thứ 2 trong Du Niên, chủ về bất lợi trong việc mở mang tri thức, học hành.
- Hướng Tây Bắc: có hung tinh Lục Sát được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Càn. Đây là hướng xấu thứ 3 trong Du Niên, chủ về cuộc sống khó nhận được sự giúp đỡ của quý nhân.
- Hướng chính Tây: có hung tinh Họa Hại được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Đoài. Đây là hướng xấu thứ 4 trong Du Niên, chủ về khó khăn trong chuyện con cái.
1.2. Nữ 1981 hợp khắc hướng nào?
Người nữ sinh năm 1981 có cung phi Cấn thuộc hành Thổ, do đó khi kết hợp quái này với các quái trong Du niên sẽ tạo nên các hướng mang ý nghĩa tốt - xấu bao gồm:
- Hướng Tây Nam: có cát tinh Sinh Khí được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Khôn. Đây là hướng tốt nhất trong Du Niên, chủ về thuận lợi, may mắn trong hôn nhân.
- Hướng Tây Bắc: có cát tinh Thiên Y được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Càn. Đây là hướng tốt thứ 2 trong Du Niên, chủ về quý nhân phù trợ.
- Hướng chính Tây: có cát tinh Diên Niên được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Đoài. Đây là hướng tốt thứ 3 trong Du Niên, chủ về thuận lợi về đường con cái.
- Hướng Đông Bắc: có cát tinh Phục Vị được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Cấn. Đây là hướng tốt thứ 4 trong Du Niên, chủ về được học rộng hiểu sâu, mở mang vốn tri thức.
- Hướng Đông Nam: có hung tinh Tuyệt Mạng được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Tốn. Đây là hướng xấu nhất trong Du Niên, chủ về khó có được vinh hoa phú quý.
- Hướng chính Bắc: có hung tinh Ngũ Quỷ được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Khảm. Đây là hướng xấu thứ 2 trong Du Niên, chủ về khó thành danh lập nghiệp.
- Hướng chính Đông: có hung tinh Lục Sát được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Chấn. Đây là hướng xấu thứ 3 trong Du Niên, chủ về gia đình lục đục rối ren, sức khỏe đau ốm bệnh tật.
- Hướng chính Nam: có hung tinh Họa Hại được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Ly. Đây là hướng xấu thứ 4 trong Du Niên, chủ về Xấu cho danh tiếng, khó có được địa vị cao trong công việc và xã hội.
2. Ứng dụng sinh năm 1981 cung gì trong xem tuổi hợp
Ngoài việc áp dụng cung phi để tìm ra hướng nhà tốt xấu thì tuổi Tân Dậu còn có thể dùng để chọn tuổi hợp trong làm ăn, kết hôn và sinh con:
2.1. Luận giải tuổi Tân Dậu cung gì để xem tuổi hợp làm ăn
- Đối với nam tuổi 1981: thuộc quái Khảm “NÊN” kết hợp với quái Khảm để tạo ra cung Phục Vị có tác dụng trợ giúp sự nghiệp hanh thông, kinh doanh buôn bán thuận buồm xuôi gió, sinh tài sinh lộc. Nam giới tuổi Dậu nên làm ăn với các tuổi như:
+ Kết hợp với nữ cung Khảm sinh năm: 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004
+ Kết hợp với nam cung Khảm sinh năm: 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008
- Đối với nữ tuổi 1981: thuộc quái Cấn, “KHÔNG NÊN” kết hợp với quái Khảm bởi sẽ tạo ra cung Ngũ Quỷ gây điều khó khăn, cản trở cho công danh sự nghiệp. Kinh doanh buôn bán không gặp thời, có thể gặp cảnh thất bại, thua lỗ. Nữ giới tuổi Dậu nên làm ăn với các tuổi như::
+ Tránh kết hợp với nữ cung Khảm sinh năm: 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004
+ Tránh kết hợp với nam cung Khảm sinh năm: 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008
2.2. Luận giải sinh năm 1981 cung gì để xem tuổi kết hôn
- Đối với nam tuổi 1981: thuộc quái Khảm “KHÔNG NÊN” kết hợp với quái Khôn sẽ tạo ra cung Tuyệt Mạng tạo nên những bất lợi trong hôn nhân. Vợ chồng hay xảy ra cãi vã hoặc lấy nhau về không có lợi cho việc làm ăn. Do đó, người nam Tân Dậu không nên kết hôn với nữ giới sinh năm: Mậu Ngọ 1978 và Đinh Mão 1987.
- Đối với nữ tuổi 1981: thuộc quái Cấn “NÊN” kết hợp với quái Khôn bởi sẽ tạo ra cung Sinh Khí mang đến vui may, tốt đẹp trong hôn nhân, vợ chồng yêu thương gắn bó cùng nhau xây dựng mái ấm gia đình. Người nữ Tân Dậu nên kết hôn với nam sinh năm: Đinh Tỵ 1977, Tân Dậu 1981
2.3. Luận giải nam nữ 1981 cung gì để xem tuổi sinh con
- Đối với nam tuổi 1981: thuộc quái Khảm “KHÔNG NÊN” kết hợp với quái Đoài bởi sẽ tạo ra cung Họa Hại chủ về hiếm muộn đường con cái hoặc sinh con khó nuôi, sức khỏe yếu ớt, khó dạy dỗ. Nam giới tuổi Dậu 1981 không nên sinh con với các tuổi như: Quý Hợi 1983.
- Đối với nữ tuổi 1981: thuộc quái Cấn “NÊN” kết hợp với quái Đoài bởi sẽ tạo ra cung Diên Niên chủ về tốt cho sinh con, con cái sinh ra mạnh khỏe bình an, dễ nuôi. Sau khi trưởng thành ngoan ngoãn, có hiếu, thành tài. Nữ giới tuổi Dậu 1981 nên sinh con với nam tuổi: Ất Mão 1975 và Giáp Tý 1984.
3. Ứng dụng sinh năm 1981 cung gì để chọn con số may mắn
Thông qua mối quan hệ giữa ngũ hành con số và ngũ hành cung phi, có thể xác định được con số may mắn cho người tuổi Tân Dậu Trong đó, con số có quan hệ tương sinh hoặc tương trợ với tuổi 1981 có thể mang lại năng lượng tích cực cho bản mệnh. Bên cạnh đó, tuổi Dậu 1981 nên tránh sử dụng các số có quan hệ ngũ hành tương khắc bởi số này sẽ đưa tới năng lượng kém may mắn. Theo đó, nam nữ sinh năm 1981 hợp - khắc với các số như sau:
- Nam mạng sinh năm 1981 có cung phi Khảm thuộc hành Thủy cho nên hợp với các số thuộc ngũ hành Thủy và Kim bao gồm: số 0, 1 và 6, 7. Bên cạnh đó, các số thuộc ngũ hành Hỏa là số tương khắc không nên sử dụng số 9.
- Nữ mạng sinh năm 1981 có cung phi Cấn thuộc hành Thổ cho nên hợp với các số thuộc ngũ hành Thổ và Hỏa bao gồm: số 2, 5, và 8, 9. Bên cạnh đó, các số thuộc ngũ hành Mộc là số tương khắc không nên sử dụng: số 3 và 4.
4. Ứng dụng sinh năm 1981 thuộc cung gì trong chọn đá phong thủy
Người tuổi Dậu 1981 có thể sử dụng vật phẩm phong thủy hợp mệnh để hóa giải vận hạn đồng thời kích cầu may mắn. Ngoài ra, để hợp thời trang và cá tinh hơn, tuổi này có thể kết hợp các loại đá quý trang sức với màu sắc, kiểu dáng hay chất liệu phù hợp. Sau đây là một số gợi ý cho nam nữ sinh năm 1981:
- Nam mạng Tân Dậu: cung phi Khảm thuộc hành Thủy, nên sử dụng các loại trang sức như sau:
+ Nên dùng các loại đá có màu trắng, ghi, bạch kim, xám thuộc hành Kim để tương sinh cho bản mệnh như: Đá mặt trăng, Đá xà cừ, đá mã não, gỗ hóa thạch, thạch anh…
+ Nên dùng các loại đá thuộc hành Thủy có màu đen, màu xanh nước biển, xanh da trời để tương trợ cho chính mình như: thạch anh, đá obsidian, đá Tourmaline đen, Aquamarine, Topaz,…
+ Tránh đeo các loại đá có màu hồng, tím, đỏ, cam thuộc hành Hỏa để tránh bị tương khắc như: thạch anh, đá mặt trời, đá mắt hổ, ruby, tourmaline, spinel, đá san hô,…
- Nữ mạng Tân Dậu: cung phi Cấn thuộc hành Thổ, nên sử dụng các loại trang sức như sau:
+ Nên dùng các loại đá thuộc hành Hỏa có màu hồng, tím, đỏ, cam để tương sinh cho hành Thổ: thạch anh, đá mặt trời, đá mắt hổ, ruby, tourmaline, spinel, đá san hô,…
+ Nên dùng các loại đá thuộc hành Thổ có màu vàng, nâu để tương trợ cho hành Thổ như: đá mắt hổ, hổ phách, thạch anh….
+ Tránh đeo các loại đá có màu xanh lá cây, xanh lục, xanh rêu thuộc hành Mộc để tránh bị tương khắc: đá Jade, thạch anh, đá ngọc bích, đá canxedon, Onix, Amazoline,…
5. Ứng dụng sinh năm 1981 cung gì trong sử dụng màu sắc?
Tuổi Tân Dậu trong chọn màu sắc hợp mệnh nên chú ý lựa những màu hợp với cung phi. Bởi màu này sẽ hỗ trợ bản mệnh nhận được các khí may mắn, thúc đẩy năng lượng tốt lành, mang đến vui may cho cuộc sống của tuổi 1981:
- Nam mạng Tân Dậu: cung phi Khảm thuộc hành Thủy, nên sử dụng các màu sắc như sau:
+ Sử dụng màu sắc tương sinh thuộc hành Kim có tác dụng đem lại may mắn, bổ sung năng lượng tốt lành như màu trắng, bạc, ánh kim, xám, ghi,...
+ Sử dụng màu sắc tương trợ thuộc hành Thủy có tác dụng giúp tuổi 1981 phát triển như màu xanh đen, xanh da trời, xanh dương, đen,....
+ Không sử dụng màu sắc tương khắc thuộc hành Hỏa mang năng lượng kém may mắn như màu hồng, đỏ, cam, tím,,...
- Nữ mạng Tân Dậu: cung phi Tốn thuộc hành thuộc hành Thổ, nên sử dụng các màu sắc như sau:
+ Sử dụng màu sắc tương sinh thuộc hành Hỏa có tác dụng đem lại may mắn, bổ sung năng lượng tốt lành như màu hồng, đỏ, cam, tím,,...
+ Sử dụng màu sắc tương trợ thuộc hành Thổ có tác dụng giúp tuổi 1981 phát triển như màu vàng, be, nâu,...
+ Không sử dụng màu sắc tương khắc thuộc hành Thủy mang năng lượng kém may mắn cho tuổi Dậu 1981 như đen, xanh lam, xanh da trời, xanh nước biển,...
Như vậy, nam giới tuổi Tân Dậu có cung phi Khảm - hành Thủy và nữ giới tuổi Tân Dậu có cung phi Cấn - hành Thổ. Nắm được yếu tố về cung mệnh, tuổi này có thể dễ dàng ứng dụng vào cuộc sống như chọn hướng nhà, tuổi làm ăn, tuổi kết hôn, tuổi sinh con, màu sắc, con số,... nhằm tăng thêm điều may mắn và thuận lợi.
Mời quý bạn tham khảo các bạn tham khảo cung mệnh của các tuổi khác:
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
Ứng dụng luận sim
- Xem phong thủy sim
- Xem bói số điện thoại
- Xem bói sim 4 số cuối
- Xem bói sim 6 số cuối
- Tra ý nghĩa sô điện thoại
- Xem bói sim kinh dịch
Ứng dụng xem tuổi
- Xem con số hợp tuổi
- Xem màu hợp tuổi
- Xem sao hạn theo tuổi
- Xem tuổi kết hôn
- Xem tuổi vợ chồng
- Xem tuổi làm ăn
- Xem nghề hợp tuổi
- Tra mệnh theo năm sinh
Ứng dụng bói toán
Ứng dụng phong thủy